Thông tư 15/2014/TT-BXD của Bộ xây dựng ban hành ngày 15 tháng 09 năm 2014 về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ
Căn cứ
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Phần 2 (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.
1.2.3. Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý thành vật liệu dạng đá.
1.3.2. Clanhke xi măng là sản phẩm chứa các pha (khoáng) có tính chất kết dính thủy lực, nhận được bằng cách nung đến nhiệt độ kết khối hoặc nóng chảy hỗn hợp nguyên liệu xác định (phối liệu).
1.3.3. Kính xây dựng là các loại sản phẩm kính sử dụng và lắp đặt vào công trình xây dựng.
1.3.4. Phụ gia cho xi măng là các loại vật liệu có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo, được pha trộn vào xi măng dưới dạng bột mịn hoặc dạng lỏng trong quá trình sản xuất nhằm cải thiện quá trình công nghệ, đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất xi măng.
1.3.5. Phụ gia cho bê tông và vữa là các chất được đưa vào trong quá trình sản xuất bê tông và vữa để đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông, vữa sau khi đóng rắn và cốt thép trong bê tông. Phụ gia cho bê tông và vữa bao gồm phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
1.3.6. Phụ gia khoáng là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng nghiền mịn được đưa vào trong quá trình trộn nhằm mục đích cải thiện thành phần cỡ hạt và cấu trúc của đá xi măng, bê tông và vữa.
1.3.7. Phụ gia hóa học là chất được đưa vào trước hoặc trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng xi măng) nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông và vữa sau khi đóng rắn.
1.3.8. Sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp và sản phẩm trên cơ sở gỗ là các tấm sản phẩm chứa sợi vô cơ và/hoặc sợi hữu cơ tổng hợp; các loại ván gỗ nhân tạo là ván MDF, ván dăm; Ván sàn gỗ nhân tạo gồm 3 lớp chính là lớp bề mặt, lớp nền và lớp đáy được định hình và cắt theo kích thước phù hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình và hệ thống ống nhựa Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) là những sản phẩm sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng.
1.3.9. Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước; sơn epoxy dùng để bảo vệ kết cấu thép, kim loại,…; sơn alkyd áp dụng cho các loại sơn phủ gốc alkyd biến tính dầu thảo mộc khô tự nhiên; vật liệu chống thấm là vật liệu ở các dạng như tấm trải chống thấm gốc nhựa bitum hoặc vật liệu chống thấm gốc ximăng-polyme thi công dạng lỏng hoặc băng chặn nước gốc nhựa PVC hoặc cao su; vật liệu xảm khe là silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng.
1.3.10. Chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC – Volatile Organic Compounds) là những chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi một cách tự nhiên khi tiếp xúc với áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường, có khả năng gây nguy hại cho con người và môi trường.
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi là những hợp chất như: methylene chloride (dichloromethane);
1,1,1- trichloroethane (methy chloroform); parachlorobenzotrifluoride (PCBTF); methylated siloxanes mạch nhánh, vòng, thẳng, axeton, perchloroethylene (tetrachloroethylene); methyl acetate; t-butyl acetate) có điểm sôi không lớn hơn 250oC ở điều kiện áp suất 101,3 kPa.
1.3.11. Sản phẩm gạch, đá ốp lát là các sản phẩm gạch, đá dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hoặc tự nhiên, có thể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
1.3.12. Sản phẩm sứ vệ sinh là các sản phẩm bằng sứ dùng cho mục đích vệ sinh.
1.3.13. Cốt liệu là các vật liệu rời nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, khi nhào trộn với xi măng và nước, tạo thành bê tông hoặc vữa. Theo kích thước hạt, cốt liệu được phân ra cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.
1.3.14. Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hóa của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên được gọi tắt là cát.
Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.
1.3.15. Cốt liệu lớn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
1.3.16. Cửa đi là kết cấu được mở ở tường hoặc vách ngăn, có thể đi qua lại.
1.3.17. Cửa sổ là kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở để điều tiết ánh sáng, gió, mưa hắt, thông thoáng.
1.3.18. Gạch đặc đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.
1.3.19. Gạch rỗng đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp đùn dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.
1.3.20. Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
1.3.21. Bê tông nhẹ – sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.
1.3.22. Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.
1.3.23. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.24. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
1.3.25. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.4. Quy định chung
1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng.
1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Phần 2. Nếu chưa rõ, cần phối hợp với Tổ chức đánh giá sự phù hợp để thực hiện việc định danh chủng loại sản phẩm. Tên sản phẩm nêu tại các Bảng trong Phần 2 được quy định theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
1.4.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại Phần 2 khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
1.5. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Khi các tiêu chuẩn này được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới nhất.
1.5.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
TCVN 141: 2008, Xi măng poóc lăng – Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 2682: 2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4316: 2007, Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
TCVN 5691: 2000, Xi măng poóc lăng trắng
TCVN 6016: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định cường độ
TCVN 6017: 1995, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định thời gian đông kết và độ ổn định
TCVN 6067: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6068: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Phương pháp xác định độ nở sunphat
TCVN 6069: 2007, Xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt
TCVN 6070: 2005, Xi măng – Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa
TCVN 6260: 2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6533: 1999, Vật liệu chịu lửa alumosilicat – Phương pháp phân tích hóa học TCVN 6820: 2001, Xi măng poóc lăng chứa bari – Phương pháp phân tích hóa học TCVN 7024: 2013, Clanhke xi măng poóc lăng
TCVN 7445-1: 2004, Xi măng giếng khoan chủng loại G
TCVN 7569: 2007, Xi măng Alumin
TCVN 7711: 2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
TCVN 7712: 2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt
TCVN 7713: 2007, Xi măng – Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat
TCVN 8877: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định độ nở autoclave
TCVN 9202: 2012, Xi măng xây trát
1.5.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
TCVN 7218: 2002, Kính tấm xây dựng – Kính nổi – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7219: 2002, Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử
TCVN 7364: 2004, Kính xây dựng – Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
TCVN 7368: 2013, Kính xây dựng – Kính dán an toàn nhiều lớp – Phương pháp thử độ bền va đập
TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng – Kính phẳng tôi nhiệt
TCVN 7456: 2004, Kính xây dựng – Kính cốt lưới thép
TCVN 7527: 2005, Kính xây dựng – Kính cán vân hoa
TCVN 7528: 2005, Kính xây dựng – Kính phủ phản quang
TCVN 7736: 2007, Kính xây dựng – Kính kéo
TCVN 8261: 2009, Kính xây dựng – Phương pháp thử. Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm
TCVN 9808: 2013, Kính xây dựng – Kính phủ bức xạ thấp
1.5.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
TCVN 141: 2008, Xi măng poóc lăng – Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 3111: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định bọt khí
TCVN 3118: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén
TCVN 4315: 2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
TCVN 6016: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định cường độ
TCVN 6017: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định thời gian đông kết và độ ổn định
TCVN 6882: 2001, Phụ gia khoáng cho xi măng
TCVN 7131: 2002, Đất sét – Phương pháp phân tích thành phần hóa học
TCVN 8262: 2009, Tro bay – Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 8825: 2011, Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
TCVN 8826: 2011, Phụ gia hóa học cho bê tông
TCVN 8827: 2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA)
TCVN 8877: 2011, Xi măng – Phương pháp xác định độ nở autoclave
TCVN 8878: 2011, Phụ gia công nghệ cho xi măng
TCVN 10302: 2014, Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
1.5.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản phẩm hợp kim nhôm, ống nhựa U-PVC và sản phẩm trên cơ sở gỗ
TCVN 197: 2002, Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường
TCVN 258-1: 2007, Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phần 1: Phương pháp thử
TCVN 4434: 2000, Tấm sóng amiăng xi măng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4435: 2000, Tấm sóng amiăng xi măng – Phương pháp thử
TCVN 5878: 1995, Lớp phủ không từ trên nền từ. Đo chiều dày lớp phủ. Phương pháp từ
TCVN 6140: 1996, Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống. Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thủy ngân
TCVN 6146: 1996, Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống – Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc
TCVN 6149-1: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN 6149-2: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6149-3: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
TCVN 6151-2: 2002, Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 2: Ống (có hoặc không có đầu nong)
TCVN 7753: 2007, Ván sợi – Ván MDF
TCVN 7754: 2007, Ván dăm
TCVN 7756-3: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ ẩm
TCVN 7756-5: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
TCVN 7756-6: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh
TCVN 7756-7: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
TCVN 7756-12: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt
TCVN 8256: 2009, Tấm thạch cao – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8257-3: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
TCVN 8257-5: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm
TCVN 8257-6: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định độ hút nước
TCVN 8259-2: 2009, Tấm xi măng sợi. Phương pháp thử. Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn
TCVN 8259-6: 2009, Tấm xi măng sợi. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định khả năng chống thấm nước
TCVN 8491-2: 2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất. Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U). Phần 2: Ống
TCVN 9188: 2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
BS EN 13329: 2006+A1: 2008, Laminate floor coverings. Elements with a surface layer based on aminoplastic thermosetting resins. Specifications, requirements and test methods
1.5.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
TCVN 2090: 2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu
TCVN 2093: 1993, Sơn – Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn và chất tạo màng
TCVN 2096: 1993, Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô
TCVN 2097: 1993, Sơn – Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng
TCVN 2099: 2013, Sơn và vecni – Phép thử uốn (trục hình trụ)
TCVN 2100-2: 2007, Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) – Phần 2: Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ
TCVN 4787: 2009, Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN 7239: 2014, Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng
TCVN 8267-3: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ cứng Shore A
TCVN 8267-4: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định ảnh hưởng của lão hóa nhiệt đến sự tổn hao khối lượng, tạo vết nứt và phấn hóa
TCVN 8267-6: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định cường độ bám dính
TCVN 8653-4: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn
TCVN 8653-5: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
TCVN 9067-2: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ bền chọc thủng động
TCVN 9067-3: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ bền nhiệt
ISO 6272-2: 2011, Paints and varnishes. Rapid-deformation (impact resistance) tests. Falling-weight test, small-area indenter.
ISO 17895: 2005, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic compound content of low-VOC emulsions paints (in-can VOC).
ISO 11890-1: 2007, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic compound content – Part 1: Difference method.
ISO 11890-2: 2007, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic compound content – Part 2: Gas-chromatographic method.
BS EN 14891: 2007, Liquid-applied water impermeable products for use beneath ceramic tiling bonded with adhesives. Requirements, test methods, evaluation of conformity, classification and designation
JIS K 6773: 2007, Polyvinylchloride waterstop (Amendent 1)
JIS K 7113: 1995, Testing method for tensile properties of plastics
1.5.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
TCVN 4732: 2007, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN 6355: 2009, Gạch xây – Phương pháp thử
TCVN 6415: 2005, Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử
TCVN 7483: 2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7744: 2013, Gạch terrazzo
TCVN 7745: 2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8057: 2009, Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ TCVN 8495-1: 2010, Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic
1.5.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
TCVN 5436: 2006, Sản phẩm sứ vệ sinh – Phương pháp thử
TCVN 6073: 2005, Sản phẩm sứ vệ sinh – Yêu cầu kỹ thuật
1.5.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
TCVN 344: 1986, Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng sunphat và sunphit
TCVN 7570: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7572: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử
TCVN 9205: 2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa
1.5.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
TCVN 7451: 2004, Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC
TCVN 7452: 2004, Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử
TCVN 9366: 2012, Cửa đi, cửa sổ
QCVN 06: 2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
1.5.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây
TCVN 1450: 2009, Gạch rỗng đất sét nung
TCVN 1451: 1986, Gạch đặc đất sét nung
TCVN 6355: 2009, Gạch xây – Phương pháp thử
TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông
TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ – Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ – Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Phương pháp thử
Phần 2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
Cement and cement clinker products
2.1.1. Các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.1.
2.1.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng được quy định trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Clanhke ximăng poóclăng | 1. Hoạt tính cường độ | Theo Bảng 2của TCVN7024: 2013 | TCVN 7024: 2013 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy khoảng 20kg. Trộn đều các mẫu và dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn (a) | 0,5 | ||||
4. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2O)qđ, %, không lớn hơn (b) | 0,6 | TCVN 141:2008 | |||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 1,5 | ||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn | 0,75 | ||||
7. Cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm, %, không lớn hơn | 10 | TCVN 7024:2013 | |||
2 | Xi măngpoóc lăng | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1của TCVN2682: 2009 | TCVN 6016:2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141:2008 | |||
3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017:1995 | |||
4. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 3,0 | TCVN 141:2008 | |||
5. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn | 1,5 | ||||
3 | Xi măngpoóc lănghỗn hợp | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 6260: 2009 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
3. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877: 2011 | |||
4 | Xi măng poóc lăng trắng | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 5691: 2000 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Độ trắng tuyệt đối, %, không nhỏ hơn | Theo Bảng 1 của TCVN 5691: 2000 | TCVN 5691: 2000 | |||
4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
5 | Xi măngAlumin | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2của TCVN7569: 2007 | TCVN 7569:2007 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng nhôm ôxit (Al2O3), sắt ôxit (Fe2O3) | Theo Bảng 1của TCVN7569: 2007 | TCVN 6533:1999 | |||
3. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2O)qd, %, không lớn hơn | 0,4 | ||||
6 | Xi mănggiếngkhoanchủng loại G | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2của TCVN7445-1: 2004 | TCVN 7445-2:2004 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Thời gian đặc quánh | |||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 Hàm lượng C3S, C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 7445-1: 2004 | |||
Hàm lượng tricanxi silicat (C3S), % | 48 ÷ 65 | ||||
4. Hàm lượng C3S, %, không lớn hơn | 3,0 | ||||
5. Tổng hàm lượng tricanxi aluminát và tetracanxi alumoferit (2C3A+C4AF), %, không lớn hơn | 24 | ||||
7 | Xi măngpoóc lăngít tỏa nhiệt | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 6069: 2007 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Nhiệt thủy hóa | TCVN 6070: 2005 | ||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
8 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 7712: 2013 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Nhiệt thủy hóa | TCVN 6070: 2005 | ||||
3. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877: 2011 | |||
9 | Xi măngpoóc lăngbền sunphát | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2 của TCVN 6067: 2004 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 hoặc TCVN 6820: 2001 với loại chứa bari Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067: 2004 | |||
3. Hàm lượng C3A(c), %, không lớn hơn | 3,5 | ||||
4. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A)(c), %, không lớn hơn | 25,0 | ||||
5. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
6. Độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày(c), %, không lớn hơn | 0,04 | TCVN 6068: 2004 | |||
10 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (d) | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1của TCVN7711: 2013 | TCVN 6016:2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Độ nở thanh vữatrong dung dịch sunphát ở tuổi 6 tháng,%, không lớn hơn: – Loại bền sun phátvừa – Loại bền sun phátcao |
0,1 0,05 | TCVN 7713:2007 | |||
3. Độ nở thanh vữatrong môi trường nướcở tuổi 14 ngày, %,không lớn hơn | 0,02 | TCVN 6068:2004 | |||
4. Độ nở autoclave,%, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877:2011 | |||
11 | Xi măngpoóc lăngxỉ lò cao | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 4316: 2007 | TCVN 6016:2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 6,0 | TCVN 141:2008 | |||
3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017:1995 | |||
12 | Xi măngxây trát | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2 của TCVN 9202: 2012 | TCVN 6016:2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng ion clo(Cl–), %, không lớnhơn | 0,1 | TCVN 141:2008 | |||
3. Độ ổn định thể tíchLe chatelier, mm,không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017:1995 | |||
(a) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng poóc lăng trắng. (b) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng ít kiềm. (c) Khi chỉ tiêu độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày thỏa mãn quy định thì không cần thử hàm lượng các khoáng C3A và tổng hàm lượng (C4AF+2C3A). (d) Việc kiểm soát chất lượng xi măng phải được thực hiện theo phụ lục A của TCVN 7711: 2013. |
> Luật sư
2.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
Building glass products
2.2.1. Nhà sản xuất phải công bố bằng văn bản các tính năng sau đây của kính:
– Độ truyền sáng (VLT – Visible Light Transmission), trừ sản phẩm kính gương;
– Hệ số hấp thụ nhiệt (SHGC – Solar Heat Gain Coefficient);
– Hệ số bức xạ, chỉ áp dụng cho sản phẩm kính phủ bức xạ thấp – kính Low E.
2.2.2. Các sản phẩm kính xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.2.
2.2.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm kính xây dựng được quy định trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm kính xây dựng
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | |
1 | Kính kéo | 1. Sai lệch chiềudày | Theo Bảng 1của TCVN7736: 2007 | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tậtngoại quan | Theo Bảng 3của TCVN7736: 2007 | TCVN 7219:2002 | ||||
3. Độ truyền sáng | Theo Bảng 4của TCVN7736: 2007 | TCVN 7219:2002 | ||||
2 | Kính nổi | 1. Sai lệch chiềudày | Theo Bảng 1TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tậtngoại quan | Theo Bảng 2của TCVN7218: 2002 | TCVN 7219:2002 | ||||
3. Độ truyền sáng | Theo Bảng 3TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 | ||||
3 | Kính cánvân hoa | 1. Sai lệch chiềudày | Theo Bảng 1của TCVN7527: 2005 | TCVN 7527:2005 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Độ cong vênh,%, không lớn hơn | 0,3 | TCVN 7219:2002 | ||||
3. Khuyết tậtngoại quan | Theo Bảng 3của TCVN7527: 2005 | TCVN 7527:2005 | ||||
4 | Kính màuhấp thụnhiệt | 1. Sai lệch chiềudày | Quy định theotiêu chuẩnsản phẩmkính nguyênliệu | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tậtngoại quan | Quy định theotiêu chuẩnsản phẩmkính nguyênliệu | TCVN 7219:2002 | ||||
5 | Kính phủphảnquang | 1. Sai lệch chiềudày và độ congvênh của kính nền | Quy định theotiêu chuẩnsản phẩmkính nguyênliệu | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tậtngoại quan | Theo Bảng 1của TCVN7528: 2005 | TCVN 7219:2002 | ||||
3. Hệ số phản xạnăng lượng ánhsáng mặt trời | Theo Bảng 2của TCVN7528: 2005 | TCVN 7528:2005 | ||||
4. Độ bền màimòn | Theo Bảng 3TCVN 7528:2005 | TCVN 7528:2005 | 3 mẫu, kích thước ≥ (100×100) mm | |||
6 | Kính phẳng tôi nhiệt (a) | 1. Sai lệch chiềudày | Theo Bảng 3của TCVN7455: 2013 | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tậtngoại quan | Không chophép | TCVN 7219:2002 | ||||
3. Ứng suất bềmặt, MPa, khôngnhỏ hơn | TCVN 8261:2009 | |||||
– Kính tôi nhiệt antoàn | 69 | |||||
– Kính bán tôi | 24 | |||||
4. Thử phá vỡmẫu kính tôi nhiệtan toàn | Theo Bảng 7của TCVN7455: 2013 | TCVN 7455:2013 | ||||
5. Độ bền va đậpkính tôi nhiệt antoàn | Theo Bảng 7của TCVN7455: 2013 | TCVN 7368:2013 TCVN 7455:2013 | ||||
– Độ bền va đậpbi rơi | 6 mẫu, kích thước (610×610) mm | |||||
– Độ bền va đậpcon lắc | 4 mẫu, kích thước (1900×860)mm | |||||
7 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp(a) | 1. Sai lệch chiềudày | TCVN 7364-5:2004 | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tậtngoại quan | TCVN 7364-6:2004 | TCVN 7364-6: 2004 | ||||
3. Độ bền chịunhiệt độ cao | TCVN 7364-2:2004 | TCVN 7364-4: 2004 | 6 mẫu, kích thước (300×100) mm | |||
4. Độ bền va đậpbi rơi | TCVN 7364-2:2004 | TCVN 7368:2013 | 6 mẫu, kích thước (610×610) mm | |||
5. Độ bền va đậpcon lắc | TCVN 7364-2:2004 | TCVN 7368:2013 | 4 mẫu, kích thước (1900×860)mm | |||
8 | Kính cốt lưới thép(a) | 1. Sai lệch chiềudày | Theo Bảng 1của TCVN7456: 2004 | TCVN 7219:2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Độ cong vênh | Theo Bảng 2của TCVN7456: 2004 | TCVN 7219:2002 | ||||
3. Khuyết tậtngoại quan | Theo Bảng 3của TCVN7456: 2004 | TCVN 7219:2002 | ||||
9 | Kính phủ bức xạ thấp | 1. Sai lệch chiều dày | TCVN 9808: 2013 | TCVN 7219: 2002 | 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm | |
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Bảng 2; 3 của TCVN 9808: 2013 | TCVN 9808: 2013 | ||||
(a) Đối với các sản phẩm kính phẳng tôi nhiệt, kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp, kính cốt lưới thép (thứ tự 6, 7, 8 trong Bảng 2.2), nhà sản xuất phải cung cấp mẫu thử kèm theo lô hàng, số lượng và kích thước mẫu thử phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 2.2. | ||||||
2.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
Admixtures and additive for cements, concretes and mortars
2.3.1. Các sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.3.
2.3.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa được quy định trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | |
1 | Phụ gia khoáng cho xi măng | 1. Chỉ số hoạt tính cường độ sau 28 ngày so mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn | TCVN 6882: 2001 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 2kg. Mẫu có các hạt cỡ lớn phải gia công đến kích thước <10mm | ||
– Phụ gia hoạt tính | 75,0 | |||||
– Phụ gia đầy | – | |||||
2. Hàm lượng SO3, %, không lớn hơn | 4,0 | TCVN 141: 2008 | ||||
3. Hàm lượng bụi và sét trong phụ gia đầy, %, không lớn hơn | 3,0 | TCVN 6882: 2001 | ||||
4. Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia sau 28 ngày, %, không lớn hơn | 1,5 | TCVN 6882: 2001 | ||||
2 | Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng | 1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn | 1,6 | TCVN 4315: 2007 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4kg | |
2. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn | TCVN 4315: 2007 | |||||
– 7 ngày | 55,0 | |||||
– 28 ngày | 75,0 | |||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 141: 2008 | ||||
3 | Phụ gia công nghệ cho xi măng | 1. Lượng nước tiêu chuẩn của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, không tăng quá | 2,0 | TCVN 6017: 1995 | Mẫu dạng lỏng: lấy mẫu đơn tối thiểu 0,5 lít, tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp tối thiểu 4 lít Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2-3kg | |
2. Thời gian đông kết của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, không tăng quá | 1 h hoặc 50% (theo giá trị nào nhỏ hơn) | TCVN 6017: 1995 | ||||
3. Cường độ nén ởtuổi 3 và 28 ngàycủa xi măng sửdụng phụ gia somẫu đối chứng, %,không nhỏ hơn | 95,0 | TCVN 6016:2011 | ||||
4. Độ nở autoclavecủa xi măng sửdụng phụ gia somẫu đối chứng, %,không lớn hơn | 0,1 | TCVN 8877:2011 | ||||
4 | Phụ giakhoánghoạt tínhcaodùngcho bêtông vàvữa:silicafume(SF) và trotrấu nghiềnmịn (RHA) | Với SF | VớiRHA | Lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF≤20 tấn, lô RHA≤5 tấn. Lấy tối thiểu 10 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF >20 tấn, lô RHA >5 tấn | ||
1. Hàm lượng silic oxit (SiO2), %, không nhỏ hơn | 85,0 | 85,0 | TCVN 7131:2002 | |||
2. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 6,0 | 3,0 (a) | TCVN 141:2008 | |||
3. Lượng sót trên sàng 45mm, %, không lớn hơn | 10,0 | Khôngquyđịnh | TCVN 8827:2011 | |||
4. Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng ở tuổi 7 ngày, %, không nhỏ hơn | 85,0 | 85,0 | TCVN 8827:2011 | |||
5. Bề mặt riêng, m2/g, không nhỏ hơn | 12,0 | 30,0 | TCVN 8827:2011 | |||
5 | Phụ giakhoáng chobê tôngđầm lăn | 1. Chỉ số hoạt tínhcường độ so vớimẫu đối chứng | Theo Bảng 1của TCVN8825: 2011 | TCVN 6882:2001 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2kg. Mẫu có các hạt lớn phải gia công đến kích thước <10 mm | |
2. Hàm lượng lưu huỳnh trioxit (SO3) | TCVN 7131:2002 | |||||
3. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 | ||||||
4. Hàm lượng mấtkhi nung (MKN) | ||||||
5. Hàm lượng kiềmcó hại, %, khônglớn hơn | 1,5 | TCVN 6882:2001 | ||||
6. Độ nở Autoclave,%, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8825:2011 | ||||
6 | Phụ giahóa họccho bêtông | 1. Lượng nước trộntối đa so với đốichứng | Theo Bảng 1của TCVN8826: 2011 | TCVN 8826:2011 | Dạng lỏng: lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp gộp từ các mẫu đơn tối thiểu 4 lít. Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. Khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2 kg | |
2. Thời gian đôngkết chênh lệch sovới đối chứng | ||||||
3. Cường độ nénsau 1, 3, 7, 28 ngàyso với đối chứng | TCVN 3118:1993 | |||||
4. Hàm lượng ion clo (Cl–), không lớn hơn(b) | 0,1% theo khốilượng hoặc giátrị nhà sảnxuất công bố | TCVN 8826:2011 | ||||
5. Hàm lượng bọtkhí, % thể tích,không lớn hơn | 2,0 | TCVN 3111:1993 | ||||
7 | Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng | Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: | Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư | |||
1. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 | Theo Bảng 1của TCVN10302: 2014 | TCVN 8262:2009 | ||||
2. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) | TCVN 141:2008 | |||||
3. Hàm lượng lưuhuỳnh, hợp chất lưuhuỳnh tính quy đổira SO3 | ||||||
4. Hàm lượng mất khi nung (MKN) | TCVN 8262:2009 | |||||
5. Hàm lượng kiềm có hại | TCVN 6882:2001 | |||||
6. Hàm lượng ion clo (Cl–) | TCVN 8826:2011 | |||||
7. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff | Phụ lục CTCVN10302: 2014 | |||||
Tro bay dùng cho xi măng: | ||||||
1. Hàm lượng mất khi nung (MKN) | Theo Bảng 2của TCVN10302: 2014 | TCVN 8262: 2009 | ||||
2. Hàm lượng SO3 | TCVN 141: 2008 | |||||
3. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) | ||||||
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan) | TCVN 8262: 2009 | |||||
5. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng | TCVN 6882: 2001 | |||||
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff | Phụ lục C TCVN 10302: 2014 | |||||
(a) Trường hợp hàm lượng MKN lớn hơn 3% đến 10%, sử dụng như phụ gia khoáng hoạt tính thông thường. (b) Phụ gia đáp ứng yêu cầu về hàm lượng ion clo trong quy chuẩn này không có nghĩa là chấp thuận cho sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước. |
2.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
Products of building materials containing inorganic fibers and /or organic fibers, aluminium alloys, PVC-U pipe and wood-based products
2.4.1. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 5 loại sau:
(1) Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hóa học: 5,5FeO.1,5MgO. 8SiO2.H2O;
(2) Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hóa học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;
(3) Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;
(4) Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;
(5) Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.
2.4.2. Các sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.4.
2.4.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ được quy định trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Tấm sóng amiăng ximăng | 1. Tính chất của sợi amiăng dùng chế tạo sản phẩm | Phù hợp quy định của TCVN 9188: 2012 | TCVN 9188: 2012 | Theo quy định trong TCVN 9188: 2012 Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên |
2. Tính chất cơ lý của sản phẩm | TCVN 4434: 2000 | TCVN 4435: 2000 | |||
2 | Tấm thạch cao | 1. Cường độ chịu uốn | TCVN 8256: 2009 | TCVN 8257-3: 2009 | Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm |
2. Độ biến dạng ẩm | TCVN 8256: 2009 | TCVN 8257-5: 2009 | |||
3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà) | TCVN 8256: 2009 | TCVN 8257-6: 2009 | |||
3 | Tấm ximăng sợi | Loại A (loại ván chịu tác động trực tiếp của thời tiết): | Lấy ngẫu nhiên tối thiểu ở hai vị trí, mỗi vị trí lấy 1/2 tấm nguyên | ||
1. Cường độ chịuuốn, MPa, khôngnhỏ hơn | TCVN 8259-2: 2009 | ||||
– Hạng 2 | 4 | ||||
– Hạng 3 | 7 | ||||
– Hạng 4 | 13 | ||||
– Hạng 5 | 18 | ||||
2. Khả năng chống thấm nước, Li | Không tạo thành giọt ở mặt dưới | TCVN 8259-6: 2009 | |||
Loại B (loại ván không chịu tác động trực tiếp của thời tiết): | Lấy ngẫu nhiên tối thiểu ở hai vị trí, mỗi vị trí lấy 1/2 tấm nguyên | ||||
1. Cường độ chịu uốn, MPa, không nhỏ hơn | |||||
– Hạng 1 | 4 | TCVN 8259-2: 2009 | |||
– Hạng 2 | 7 | ||||
– Hạng 3 | 10 | ||||
– Hạng 4 | 16 | ||||
– Hạng 5 | 22 | ||||
2. Khả năng chống thấm nước, Li | Không tạo thành giọt ở mặt dưới | TCVN 8259-6: 2009 | |||
4 | Nhôm vàhợp kimnhôm địnhhình | 1. Độ bền kéo,MPa, không nhỏhơn | 165 | TCVN 197: 2002 | Lấy ngẫunhiên ở tốithiểu ba vị trí.Mỗi vị trí lấy01 thanh cóchiều dài tốithiểu 0,5 m.Mẫu gộp cóchiều dài tốithiểu là 1,5m. Chiềurộng mẫu làchiều rộngcủa thanhnguyên |
2. Độ cứng, HV,không nhỏ hơn | 58 | TCVN 258-1:2007 | |||
3. Lớp màng oxyhóa, µm | TCVN 5878:1995 | ||||
Lớp màng thanhnhôm Anod | 8 ÷ 25 | ||||
Lớp màng thanhnhôm Anod ED | 15 ÷ 35 | ||||
5 | Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) | 1. Hàm lượng chiết ra được, mg/lít, không lớn hơn | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 4 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 01 m. Mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 8 m | ||
– Chì | 0,01 | TCVN 6146: 1996 TCVN 6140: 1996 | |||
– Cadimi | 0,01 | ||||
– Thủy ngân | 0,001 | ||||
2. Độ bền áp suất thủy tĩnh | TCVN 8491-2: 2011 | TCVN 6149-1÷3: 2007 | |||
6 | Ván MDF | 1. Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm trong nước | TCVN 7753: 2007 | TCVN 7756-5: 2007 | Lấy ngẫu nhiên ở tốithiểu hai vịtrí sao chomẫu gộp códiện tích tối thiểu 1 m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m2 |
2. Độ bền uốn tĩnh | TCVN 7753: 2007 | TCVN 7756-6: 2007 | |||
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván | TCVN 7753: 2007 | TCVN 7756-7: 2007 | |||
4. Hàm lượng focmanđêhyt theo phương pháp chiết tách, không lớn hơn | TCVN 7756-12: 2007 | ||||
– Loại E1 | 9 mg/100 g | ||||
– Loại E2 | 30 mg/100 g | ||||
7 | Ván dăm | 1. Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm trong nước | TCVN 7754: 2007 | TCVN 7756-5: 2007 | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 1 m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m2 |
2. Độ bền uốn tĩnh | TCVN 7754: 2007 | TCVN 7756-6: 2007 | |||
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván | TCVN 7754: 2007 | TCVN 7756-7: 2007 | |||
4. Hàm lượng focmanđêhyt theo phương pháp chiết tách: | TCVN 7756-12: 2007 | ||||
– Loại E1: | Không lớn hơn 8 mg/100 g | ||||
– Loại E2: | Từ 8mg/100g đến 30 mg/100 g | ||||
8 | Ván sàn gỗ nhân tạo | 1. Độ trương nở chiều dày, %, không lớn hơn | EN 13329: 2006(a) | Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 04 thanh nguyên khổ ở mỗi lô hàng | |
– Nhà ở dân dụng | 20 | ||||
– Nhà ở thương mại | 18 | ||||
2. Độ bền bề mặt, MPa, không nhỏ hơn | 1,00 | ||||
3. Độ thay đổi kích thước khi thay đổi độ ẩm, mm, không lớn hơn | 0,9 | ||||
(a) Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. |
2.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
Paints, waterproofing materials, sealants and relating products
2.5.1. Nhà sản xuất phải công bố hàm lượng VOC có trong sản phẩm sơn.
2.5.2. Các sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.5.
2.5.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe được quy định trong Bảng 2.5. Hàm lượng VOC được xác định theo tiêu chuẩn ISO 17895: 2005(a), ISO 11890-1÷2: 2007(a).
Bảng 2.5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | |
1 | Sơn tường dạng nhũ tương | 1. Độ bám dính (áp dụng cho sơn phủ nội thất và sơn phủ ngoại thất), điểm, không lớn hơn | 2 | TCVN 2097: 1993 | Lấy mẫu theo TCVN 2090: 2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít | |
2. Độ rửa trôi sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn | 1200 | TCVN 8653-4: 2012 | ||||
3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn | 50 | TCVN 8653-5: 2012 | ||||
2 | Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng | Cường độ bám dính, MPa, không nhỏ hơn | Trong nhà | Ngoài trời | TCVN 7239: 2014 | Lấy mẫu theo TCVN 4787: 2009 với khối lượng không nhỏ hơn 5 kg |
– Ở điều kiện chuẩn | 0,35 | 0,45 | ||||
– Sau khi ngâm nước 72 h | 0,25 | 0,30 | ||||
– Sau khi thử chu kỳ sốc nhiệt | – | 0,30 | ||||
3 | Sơn epoxy | 1. Thời gian khô (khô bề mặt), h, không lớn hơn | 6 | TCVN 2096: 1993 | Lấy mẫu theo TCVN 2090: 2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít | |
2. Độ bền va đập, kG.cm, không nhỏ hơn | 50 | ISO 6272-2: 2011(a) | ||||
4 | Sơn alkyd | 1. Độ bám dính, điểm, không lớn hơn | 2 | TCVN 2097: 1993 | Lấy mẫu theo TCVN 2090: 2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít | |
2. Độ bền uốn, mm, không lớn hơn | 1 | TCVN 2099: 2013 | ||||
3. Độ bền va đập, kG.cm, không nhỏ hơn | 45 | ISO 6272-2: 2011(a) | ||||
5 | Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính | 1. Độ bền nhiệt | Không chảy | TCVN 9067-3: 2012 | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu là 2m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên | |
2. Độ bền chọc thủng động, J, không nhỏ hơn | TCVN 9067-2: 2012 | |||||
– Tấm dày 2 mm | 2,5 | |||||
– Tấm dày 3 mm | 3,0 | |||||
– Tấm dày 4 mm | 4,0 | |||||
6 | Băng chặn nước PVC | 1. Độ bền kéo, MPa, không nhỏ hơn | 11,77 | TCVN 9407: 2014 | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí sao cho mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 1,5m. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên | |
2. Độ bền hóa chất, %: | TCVN 9407: 2014 | |||||
Trong môi trường kiềm | Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo là ± 20 | |||||
Trong môi trường nước muối | Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo là ± 10 | |||||
7 | Vật liệu chống thấm gốc ximăng- polyme | 1. Cường độ bám dính sau khi ngâm nước, MPa, không nhỏ hơn | 0,50 | BS EN14891: 2007(a) | Lấy mẫu đại diện với khối lượng không ít hơn 2 bao nguyên (đối với loại một thành phần) hoặc 2 bộ nguyên (đối với loại hai thành phần) trong một lô. | |
2. Cường độ bám dính sau lão hóa nhiệt, MPa, không nhỏ hơn | 0,50 | |||||
3. Khả năng tạo cầu vết nứt ở điều kiện thường, mm, không nhỏ hơn | 0,75 | |||||
4. Độ thấm nước dưới áp lực thủy tĩnh 1,5 bar trong 7 ngày | Không thấm | |||||
8 | Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng | 1. Ảnh hưởng của lão hóa nhiệt đến tổn hao khối lượng, %, không lớn hơn | 10 | TCVN 8267-4: 2009 | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí sao cho mẫu gộp tối thiểu là 03 ống. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 01 ống còn nguyên niêm phong. | |
2. Độ cứng Shore A | Từ 20 đến 60 | TCVN 8267-3: 2009 | ||||
3. Cường độ bám dính (thử ở điều kiện chuẩn và ngâm trong nước), KPa, không nhỏ hơn | 345 | TCVN 8267-6: 2009 | ||||
(a) Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. |
2.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
Floor and wall tiles, stone products
2.6.1. Các sản phẩm gạch, đá ốp lát phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.6.
2.6.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm gạch, đá ốp lát được quy định trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gạch, đá ốp lát
TT | Tên sảnphẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương phápthử | Quy cáchmẫu |
1 | Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a) | 1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt | TCVN 7745: 2007 | TCVN 6415-2: 2005 | 10 viên gạch nguyên |
2. Độ hút nước | Theo Bảng 7 của TCVN 7745: 2007 | TCVN 6415-3: 2005 | |||
3. Độ bền uốn | TCVN 6415-4: 2005 | ||||
4. Độ chịu mài mòn: – Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) | TCVN 6415-6: 2005 | ||||
– Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men) | TCVN 6415-7: 2005 | ||||
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài | TCVN 6415-8: 2005 | ||||
6. Hệ số giãn nở ẩm | TCVN 6415-10: 2005 | ||||
2 | Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a) | 1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt | Theo Bảng 2 của TCVN 7483: 2005 | TCVN 6415-2: 2005 | 10 viêngạchnguyên |
2. Độ hút nước | Theo Bảng 3 của TCVN 7483: 2005 | TCVN 6415-3: 2005 | |||
3. Độ bền uốn | TCVN 6415-4: 2005 | ||||
4. Độ chịu mài mòn: – Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) | TCVN 6415-6: 2005 | ||||
– Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) | TCVN 6415-7: 2005 | ||||
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài | TCVN 6415-8: 2005 | ||||
6. Hệ số giãn nở ẩm | TCVN 6415-10: 2005 | ||||
3 | Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic | 1. Độ hút nước | Theo Bảng 3 của TCVN 8495-1: 2010 | TCVN 6415-3: 2005 | 15 viêngạchnguyên |
2. Độ bền rạn men | TCVN 6415-11: 2005 | ||||
3. Độ bền sốc nhiệt | TCVN 6415-9: 2005 | ||||
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài | TCVN 6415-8: 2005 | ||||
4 | Gạchterrazzo | 1. Độ chịu màimòn | Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013 | TCVN 7744: 2013 | 08 viên gạch nguyên |
2. Độ bền uốn | TCVN 6355-2: 1998 | ||||
5 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ | 1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn | 40 | TCVN 6415-4: 2005 | 5 mẫu kích thước (100×200) mm |
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn | 175 | TCVN 6415-6: 2005 | 5 mẫu kích thước (100×100) mm | ||
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn | 6 | TCVN 6415-18: 2005 | |||
6 | Đá ốp lát tự nhiên | 1. Độ bền uốn | Theo Bảng 3 của TCVN 4732: 2007 | TCVN 6415-4: 2005 | 5 mẫu kích thước (100×200) mm |
2. Độ chịu mài mòn | TCVN 4732: 2007 | ||||
(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau: – Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2. – Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2. – Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên. |
2.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
Sanitary ceramic ware products
2.7.1. Các sản phẩm sứ vệ sinh phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.7.
2.7.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm sứ vệ sinh được quy định trong Bảng 2.7.
Bảng 2.7 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sứ vệ sinh
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Xí bệt, tiểu nữ | 1. Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước | Theo Bảng 1 của TCVN 6073: 2005 | TCVN 5436: 2006 | 01 sản phẩm hoàn chỉnh |
2. Khả năng chịu tải của sản phẩm, không nhỏ hơn | 3 kN | ||||
3. Độ làm sạch bề mặt | Theo Bảng 7 của TCVN 6073: 2005 | ||||
4. Mức độ vệ sinh của bệ xí | |||||
5. Độ xả thoát bằng giấy vệ sinh | |||||
2 | Chậu rửa | 1. Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước | Theo Bảng 2 của TCVN 6073: 2005 | TCVN 5436: 2006 | 01 sản phẩm hoàn chỉnh |
2. Khả năng chịu tải của sản phẩm, không nhỏ hơn | 1,5 kN | ||||
3. Khả năng thoát nước | Không bị đọng nước | ||||
3 | Xí xổm | 1. Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước | Theo Bảng 4 của TCVN 6073: 2005 | TCVN 5436: 2006 | 01 sản phẩm hoàn chỉnh |
2. Độ xả thoát bằng giấy vệ sinh | Theo Bảng 7 của TCVN 6073: 2005 |
2.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
Aggregates for concrete and mortar
2.8.1. Cốt liệu khai thác trong tự nhiên phải được rửa sạch để đảm bảo hàm lượng bụi, bùn, sét và tạp chất hữu cơ phù hợp với quy định trong Bảng 2.8.
2.8.2. Các sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.8
2.8.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa được quy định trong Bảng 2.8.
Bảng 2.8 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa | 1. Thành phần hạt | Theo Bảng 1 của TCVN 7570: 2006 | TCVN 7572-2: 2006 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
2. Hàm lượng các tạp chất: – Sét cục và các tạp chất dạng cục – Hàm lượng bụi, bùn, sét | Theo Bảng 2 của TCVN 7570: 2006 | TCVN 7572-8: 2006 | |||
3. Tạp chất hữu cơ | Không thẫm hơn màu chuẩn | TCVN 7572-9: 2006 | |||
4. Hàm lượng ion clo (Cl–)(a)
| Theo Bảng 3 của TCVN 7570: 2006 | TCVN 7572-15: 2006 | |||
5. Khả năng phản ứng kiềm – silic | Trong vùng cốt liệu vô hại | TCVN 7572-14: 2006 | |||
2 | Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông | 1. Thành phần hạt | Theo Bảng 4 của TCVN 7570: 2006 | TCVN 7572-2: 2006 | Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 60 kg |
2. Mác của đá dăm | Theo mục 4.2.3 của TCVN 7570: 2006 | TCVN 7572-10: 2006 TCVN 7572-11: 2006 | |||
3. Độ nén dập trong xi lanh của sỏi và sỏi dăm | Theo Bảng 7 của TCVN 7570: 2006 | ||||
4. Hàm lượng bụi, bùn, sét | Theo Bảng 5 của TCVN 7570: 2006 | TCVN 7572-8: 2006 | |||
5. Tạp chất hữu cơ trong sỏi | Không thẫm hơn màu chuẩn | TCVN 7572-9: 2006 | |||
6. Hàm lượng ion clo (Cl–), không vượt quá(a) | 0,01% | TCVN 7572-15: 2006 | |||
7. Khả năng phản ứng kiềm – silic | Trong vùng cốt liệu vô hại | TCVN 7572-14: 2006 | |||
3 | Cát nghiền cho bê tông và vữa | 1. Thành phần hạt(b) | Theo Bảng 1 của TCVN 9205: 2012 | TCVN 7572-2: 2006 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
2. Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(b) | Theo mục 3.5 của TCVN 9205: 2012 | TCVN 9205: 2012 | |||
3. Hàm lượng hạt sét, %, không lớn hơn | 2 | TCVN 344: 1986 | |||
4. Hàm lượng ion clo (Cl–), không vượt quá(a) | Theo Bảng 2 của TCVN 9205: 2012 | TCVN 7572-15: 2006 | |||
5. Khả năng phản ứng kiềm – silic | Trong vùng cốt liệu vô hại | TCVN 7572-14: 2006 | |||
(a) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ion Cl– vượt quá các quy định này nếu tổng hàm lượng ion Cl– trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực. (b) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa. |
2.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
Doors and windows products
2.9.1. Các sản phẩm cửa sổ, cửa đi phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.9. Đối với cửa sổ, cửa đi lắp đặt trong bộ phận ngăn cháy, giới hạn chịu lửa phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại Điều 2.4 của QCVN 06: 2010/BXD.
2.9.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm cửa sổ, cửa đi được quy định trong Bảng 2.9.
Bảng 2.9 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cửa sổ, cửa đi
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Cửa sổ, cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC | 1. Độ bền áp lực gió | Theo Bảng 3 của TCVN 7451: 2004 | TCVN 7452-3: 2004 | Lấy 03 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm |
2. Độ kín nước | TCVN 7452-2: 2004 | ||||
3. Độ bền góc hàn thanh profile, MPa, không thấp hơn | 25 | TCVN 7452-4: 2004 | |||
2 | Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ | 1. Độ bền áp lực gió | Theo Bảng 3 của TCVN 9366-1: 2012 | TCVN 7452-3: 2004 | Lấy 03 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm |
2. Độ kín nước | Không có nước thâm nhập | TCVN 7452-2: 2004 | |||
3. Độ bền chịu va đập | Theo Bảng 3 của TCVN 9366-1: 2012 | Phụ lục C của TCVN 9366-1: 2012 | |||
3 | Cửa đi, cửa sổ – Cửa kim loại | 1. Độ bền áp lực gió | Theo Bảng 2 của TCVN 9366-2: 2012 | TCVN 7452-3: 2004 | Lấy 02 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm |
2. Độ kín nước | Không có nước thâm nhập | TCVN 7452-2: 2004 |
2.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây
Masonry brick
2.10.1. Các sản phẩm vật liệu xây phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.10.
2.10.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm vật liệu xây được quy định trong Bảng 2.10.
Bảng 2.10 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm vật liệu xây
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Gạch đặc đất sét nung | 1. Độ bền nén và uốn | Theo Bảng 3 của TCVN 1451: 1986 | TCVN 6355-2÷3: 2009 | Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô. |
2. Độ hút nước, % | Lớn hơn 8 và nhỏ hơn 18 | TCVN 6355-4: 2009 | |||
2 | Gạch rỗng đất sét nung | 1. Cường độ nén và uốn | Theo Bảng 3 của TCVN 1450: 2009 | TCVN 6355-2÷3: 2009 | Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô. |
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn | 16 | TCVN 6355-4: 2009 | |||
3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn | 10 | TCVN 6355-1: 2009 | |||
– Thành ngoài lỗ rỗng | |||||
– Vách ngăn giữa các lỗ rỗng | 8 | ||||
3 | Gạch bê tông | 1. Cường độ nén, MPa | Theo Bảng 4 của TCVN 6477: 2011 | TCVN 6477: 2011 | Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô. |
2. Độ hút nước, % | |||||
4 | Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp (AAC) | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 3 của TCVN 7959: 2011 | TCVN 7959: 2011 | Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô. |
2. Khối lượng thể tích khô | |||||
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn | 0,2 | ||||
5 | Bê tông nhẹ – Bê tông bọt, khí không chưng áp | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 4 của TCVN 9029: 2011 | TCVN 9030: 2011 | Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô. |
2. Khối lượng thể tích khô | |||||
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn | 3 |
Phần 3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.1.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
3.1.2. Phương thức đánh giá sự phù hợp
3.1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.1.2.2. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:
– Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
– Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
3.1.2.3. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:
– Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
– Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
3.1.3. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
3.1.3.1. Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
3.1.3.2. Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong các Bảng nêu tại Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.
3.1.4. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho bê tông và vữa nhập khẩu cho phép tạm thời thông quan sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đáp ứng được các quy định kỹ thuật nêu tại Bảng 2.1, Bảng 2.3, riêng chỉ tiêu cường độ nén chưa cần kết quả thử nghiệm ở các tuổi muộn hơn 7 ngày. Lô sản phẩm chỉ được phép công bố hợp quy và đưa vào sử dụng, lưu thông ra thị trường khi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật thử nghiệm đều phù hợp theo yêu cầu, bao gồm cả các kết quả thử nghiệm ở tuổi sau 7 ngày.
3.1.5. Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và dấu hợp quy được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.
3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.2.1. Phải ghi nhãn cho tất cả các bao gói sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy Chứng nhận chất lượng cho lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao gói). Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa.
3.2.2. Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.
3.3. Tổ chức thực hiện
3.3.1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường – cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chuẩn này; quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp.
3.3.2. Vụ Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành của pháp luật.
3.3.3. Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra chứng nhận hợp quy các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu trước khi thông quan.
3.3.4. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường – Bộ Xây dựng để được hướng dẫn và xử lý.