Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 09 năm 2014

  • 25/08/202025/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    25/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 15/2014/TT-BXD của Bộ xây dựng ban hành ngày 15 tháng 09 năm 2014 về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

      THÔNG TƯ

      BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

      Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

      Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD.

      Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD

      Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

      Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

      National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

      Phần 1.

      QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Phần 2 (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.

      Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

      1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.

      1.2.3. Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

      1.3. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1.3.1. Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý thành vật liệu dạng đá.

      1.3.2. Clanhke xi măng là sản phẩm chứa các pha (khoáng) có tính chất kết dính thủy lực, nhận được bằng cách nung đến nhiệt độ kết khối hoặc nóng chảy hỗn hợp nguyên liệu xác định (phối liệu).

      1.3.3. Kính xây dựng là các loại sản phẩm kính sử dụng và lắp đặt vào công trình xây dựng.

      1.3.4. Phụ gia cho xi măng là các loại vật liệu có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo, được pha trộn vào xi măng dưới dạng bột mịn hoặc dạng lỏng trong quá trình sản xuất nhằm cải thiện quá trình công nghệ, đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất xi măng.

      1.3.5. Phụ gia cho bê tông và vữa là các chất được đưa vào trong quá trình sản xuất bê tông và vữa để đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông, vữa sau khi đóng rắn và cốt thép trong bê tông. Phụ gia cho bê tông và vữa bao gồm phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.

      1.3.6. Phụ gia khoáng là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng nghiền mịn được đưa vào trong quá trình trộn nhằm mục đích cải thiện thành phần cỡ hạt và cấu trúc của đá xi măng, bê tông và vữa.

      1.3.7. Phụ gia hóa học là chất được đưa vào trước hoặc trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng xi măng) nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông và vữa sau khi đóng rắn.

      1.3.8. Sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp và sản phẩm trên cơ sở gỗ là các tấm sản phẩm chứa sợi vô cơ và/hoặc sợi hữu cơ tổng hợp; các loại ván gỗ nhân tạo là ván MDF, ván dăm; Ván sàn gỗ nhân tạo gồm 3 lớp chính là lớp bề mặt, lớp nền và lớp đáy được định hình và cắt theo kích thước phù hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình và hệ thống ống nhựa Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) là những sản phẩm sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng.

      1.3.9. Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước; sơn epoxy dùng để bảo vệ kết cấu thép, kim loại,…; sơn alkyd áp dụng cho các loại sơn phủ gốc alkyd biến tính dầu thảo mộc khô tự nhiên; vật liệu chống thấm là vật liệu ở các dạng như tấm trải chống thấm gốc nhựa bitum hoặc vật liệu chống thấm gốc ximăng-polyme thi công dạng lỏng hoặc băng chặn nước gốc nhựa PVC hoặc cao su; vật liệu xảm khe là silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng.

      1.3.10. Chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC – Volatile Organic Compounds) là những chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi một cách tự nhiên khi tiếp xúc với áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường, có khả năng gây nguy hại cho con người và môi trường.

      Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi là những hợp chất như: methylene chloride (dichloromethane);

      1,1,1- trichloroethane (methy chloroform); parachlorobenzotrifluoride (PCBTF); methylated siloxanes mạch nhánh, vòng, thẳng, axeton, perchloroethylene (tetrachloroethylene); methyl acetate; t-butyl acetate) có điểm sôi không lớn hơn 250oC ở điều kiện áp suất 101,3 kPa.

      1.3.11. Sản phẩm gạch, đá ốp lát là các sản phẩm gạch, đá dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hoặc tự nhiên, có thể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.

      1.3.12. Sản phẩm sứ vệ sinh là các sản phẩm bằng sứ dùng cho mục đích vệ sinh.

      1.3.13. Cốt liệu là các vật liệu rời nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, khi nhào trộn với xi măng và nước, tạo thành bê tông hoặc vữa. Theo kích thước hạt, cốt liệu được phân ra cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.

      1.3.14. Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.

      Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hóa của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên được gọi tắt là cát.

      Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.

      1.3.15. Cốt liệu lớn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.

      1.3.16. Cửa đi là kết cấu được mở ở tường hoặc vách ngăn, có thể đi qua lại.

      1.3.17. Cửa sổ là kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở để điều tiết ánh sáng, gió, mưa hắt, thông thoáng.

      1.3.18. Gạch đặc đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.

      1.3.19. Gạch rỗng đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp đùn dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.

      1.3.20. Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.

      1.3.21. Bê tông nhẹ – sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.

      1.3.22. Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.

      1.3.23. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.

      1.3.24. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.

      1.3.25. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.

      1.4. Quy định chung

      1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng.

      1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Phần 2. Nếu chưa rõ, cần phối hợp với Tổ chức đánh giá sự phù hợp để thực hiện việc định danh chủng loại sản phẩm. Tên sản phẩm nêu tại các Bảng trong Phần 2 được quy định theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).

      1.4.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại Phần 2 khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.

      1.5. Tài liệu viện dẫn

      Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Khi các tiêu chuẩn này được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới nhất.

      1.5.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

      TCVN 141: 2008, Xi măng poóc lăng – Phương pháp phân tích hóa học

      TCVN 2682: 2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 4316: 2007, Xi măng poóc lăng xỉ lò cao

      TCVN 5691: 2000, Xi măng poóc lăng trắng

      TCVN 6016: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định cường độ

      TCVN 6017: 1995, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định thời gian đông kết và độ ổn định

      TCVN 6067: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 6068: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Phương pháp xác định độ nở sunphat

      TCVN 6069: 2007, Xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt

      TCVN 6070: 2005, Xi măng – Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa

      TCVN 6260: 2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 6533: 1999, Vật liệu chịu lửa alumosilicat – Phương pháp phân tích hóa học TCVN 6820: 2001, Xi măng poóc lăng chứa bari – Phương pháp phân tích hóa học TCVN 7024: 2013, Clanhke xi măng poóc lăng

      TCVN 7445-1: 2004, Xi măng giếng khoan chủng loại G

      TCVN 7569: 2007, Xi măng Alumin

      TCVN 7711: 2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

      TCVN 7712: 2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt

      TCVN 7713: 2007, Xi măng – Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat

      TCVN 8877: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định độ nở autoclave

      TCVN 9202: 2012, Xi măng xây trát

      1.5.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng

      TCVN 7218: 2002, Kính tấm xây dựng – Kính nổi – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 7219: 2002, Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử

      TCVN 7364: 2004, Kính xây dựng – Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

      TCVN 7368: 2013, Kính xây dựng – Kính dán an toàn nhiều lớp – Phương pháp thử độ bền va đập

      TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng – Kính phẳng tôi nhiệt

      TCVN 7456: 2004, Kính xây dựng – Kính cốt lưới thép

      TCVN 7527: 2005, Kính xây dựng – Kính cán vân hoa

      TCVN 7528: 2005, Kính xây dựng – Kính phủ phản quang

      TCVN 7736: 2007, Kính xây dựng – Kính kéo

      TCVN 8261: 2009, Kính xây dựng – Phương pháp thử. Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm

      TCVN 9808: 2013, Kính xây dựng – Kính phủ bức xạ thấp

      1.5.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

      TCVN 141: 2008, Xi măng poóc lăng – Phương pháp phân tích hóa học

      TCVN 3111: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định bọt khí

      TCVN 3118: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén

      TCVN 4315: 2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng

      TCVN 6016: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định cường độ

      TCVN 6017: 2011, Xi măng – Phương pháp thử – Xác định thời gian đông kết và độ ổn định

      TCVN 6882: 2001, Phụ gia khoáng cho xi măng

      TCVN 7131: 2002, Đất sét – Phương pháp phân tích thành phần hóa học

      TCVN 8262: 2009, Tro bay – Phương pháp phân tích hóa học

      TCVN 8825: 2011, Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn

      TCVN 8826: 2011, Phụ gia hóa học cho bê tông

      TCVN 8827: 2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA)

      TCVN 8877: 2011, Xi măng – Phương pháp xác định độ nở autoclave

      TCVN 8878: 2011, Phụ gia công nghệ cho xi măng

      TCVN 10302: 2014, Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

      1.5.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản phẩm hợp kim nhôm, ống nhựa U-PVC và sản phẩm trên cơ sở gỗ

      TCVN 197: 2002, Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường

      TCVN 258-1: 2007, Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phần 1: Phương pháp thử

      TCVN 4434: 2000, Tấm sóng amiăng xi măng – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 4435: 2000, Tấm sóng amiăng xi măng – Phương pháp thử

      TCVN 5878: 1995, Lớp phủ không từ trên nền từ. Đo chiều dày lớp phủ. Phương pháp từ

      TCVN 6140: 1996, Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống. Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thủy ngân

      TCVN 6146: 1996, Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống – Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc

      TCVN 6149-1: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung

      TCVN 6149-2: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.

      TCVN 6149-3: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử

      TCVN 6151-2: 2002, Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 2: Ống (có hoặc không có đầu nong)

      TCVN 7753: 2007, Ván sợi – Ván MDF

      TCVN 7754: 2007, Ván dăm

      Xem thêm:  Nghị định 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 04 năm 2016

      TCVN 7756-3: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ ẩm

      TCVN 7756-5: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước

      TCVN 7756-6: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh

      TCVN 7756-7: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván

      TCVN 7756-12: 2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt

      TCVN 8256: 2009, Tấm thạch cao – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 8257-3: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn

      TCVN 8257-5: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm

      TCVN 8257-6: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định độ hút nước

      TCVN 8259-2: 2009, Tấm xi măng sợi. Phương pháp thử. Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn

      TCVN 8259-6: 2009, Tấm xi măng sợi. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định khả năng chống thấm nước

      TCVN 8491-2: 2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất. Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U). Phần 2: Ống

      TCVN 9188: 2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

      BS EN 13329: 2006+A1: 2008, Laminate floor coverings. Elements with a surface layer based on aminoplastic thermosetting resins. Specifications, requirements and test methods

      1.5.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe

      TCVN 2090: 2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu

      TCVN 2093: 1993, Sơn – Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn và chất tạo màng

      TCVN 2096: 1993, Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô

      TCVN 2097: 1993, Sơn – Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng

      TCVN 2099: 2013, Sơn và vecni – Phép thử uốn (trục hình trụ)

      TCVN 2100-2: 2007, Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) – Phần 2: Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ

      TCVN 4787: 2009, Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

      TCVN 7239: 2014, Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng

      TCVN 8267-3: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ cứng Shore A

      TCVN 8267-4: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định ảnh hưởng của lão hóa nhiệt đến sự tổn hao khối lượng, tạo vết nứt và phấn hóa

      TCVN 8267-6: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định cường độ bám dính

      TCVN 8653-4: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn

      TCVN 8653-5: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn

      TCVN 9067-2: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ bền chọc thủng động

      TCVN 9067-3: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ bền nhiệt

      ISO 6272-2: 2011, Paints and varnishes. Rapid-deformation (impact resistance) tests. Falling-weight test, small-area indenter.

      ISO 17895: 2005, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic compound content of low-VOC emulsions paints (in-can VOC).

      ISO 11890-1: 2007, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic compound content – Part 1: Difference method.

      ISO 11890-2: 2007, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic compound content – Part 2: Gas-chromatographic method.

      BS EN 14891: 2007, Liquid-applied water impermeable products for use beneath ceramic tiling bonded with adhesives. Requirements, test methods, evaluation of conformity, classification and designation

      JIS K 6773: 2007, Polyvinylchloride waterstop (Amendent 1)

      JIS K 7113: 1995, Testing method for tensile properties of plastics

      1.5.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát

      TCVN 4732: 2007, Đá ốp lát tự nhiên

      TCVN 6355: 2009, Gạch xây – Phương pháp thử

      TCVN 6415: 2005, Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử

      TCVN 7483: 2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 7744: 2013, Gạch terrazzo

      TCVN 7745: 2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8057: 2009, Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ TCVN 8495-1: 2010, Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic

      1.5.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh

      TCVN 5436: 2006, Sản phẩm sứ vệ sinh – Phương pháp thử

      TCVN 6073: 2005, Sản phẩm sứ vệ sinh – Yêu cầu kỹ thuật

      1.5.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

      TCVN 344: 1986, Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng sunphat và sunphit

      TCVN 7570: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 7572: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

      TCVN 9205: 2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa

      1.5.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi

      TCVN 7451: 2004, Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC

      TCVN 7452: 2004, Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử

      TCVN 9366: 2012, Cửa đi, cửa sổ

      QCVN 06: 2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình

      1.5.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây

      TCVN 1450: 2009, Gạch rỗng đất sét nung

      TCVN 1451: 1986, Gạch đặc đất sét nung

      TCVN 6355: 2009, Gạch xây – Phương pháp thử

      TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông

      TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

      TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ – Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Yêu cầu kỹ thuật

      TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ – Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Phương pháp thử

      Phần 2.

      QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

      2.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

      Cement and cement clinker products

      2.1.1. Các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.1.

      2.1.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng được quy định trong Bảng 2.1.

      Bảng 2.1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Clanhke ximăng poóclăng 1. Hoạt tính cường độ Theo Bảng 2của TCVN7024: 2013 TCVN 7024: 2013 Lấy ở 10 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy khoảng 20kg. Trộn đều các mẫu và dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử
      2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5,0 TCVN 141: 2008
      3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn (a) 0,5
      4. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2O)qđ, %, không lớn hơn (b) 0,6 TCVN 141:2008
      5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn 1,5
      6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn 0,75
      7. Cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm, %, không lớn hơn 10 TCVN 7024:2013
      2 Xi măngpoóc lăng 1. Cường độ nén Theo Bảng 1của TCVN2682: 2009 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5,0 TCVN 141:2008
      3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10,0 TCVN 6017:1995
      4. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn 3,0 TCVN 141:2008
      5. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn 1,5
      3 Xi măngpoóc lănghỗn hợp 1. Cường độ nén Theo Bảng 1 của TCVN 6260: 2009 TCVN 6016: 2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10,0 TCVN 6017: 1995
      3. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn 0,8 TCVN 8877: 2011
      4 Xi măng poóc lăng trắng 1. Cường độ nén Theo Bảng 1 của TCVN 5691: 2000 TCVN 6016: 2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5,0 TCVN 141: 2008
      3. Độ trắng tuyệt đối, %, không nhỏ hơn Theo Bảng 1 của TCVN 5691: 2000 TCVN 5691: 2000
      4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10,0 TCVN 6017: 1995
      5 Xi măngAlumin 1. Cường độ nén Theo Bảng 2của TCVN7569: 2007 TCVN 7569:2007 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Hàm lượng nhôm ôxit (Al2O3), sắt ôxit (Fe2O3) Theo Bảng 1của TCVN7569: 2007 TCVN 6533:1999
      3. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2O)qd, %, không lớn hơn 0,4
      6 Xi mănggiếngkhoanchủng loại G 1. Cường độ nén Theo Bảng 2của TCVN7445-1: 2004 TCVN 7445-2:2004 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Thời gian đặc quánh
      3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5,0 TCVN 141: 2008 Hàm lượng C3S, C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 7445-1: 2004
      Hàm lượng tricanxi silicat (C3S), % 48 ÷ 65
      4. Hàm lượng C3S, %, không lớn hơn 3,0
      5. Tổng hàm lượng tricanxi aluminát và tetracanxi alumoferit (2C3A+C4AF), %, không lớn hơn 24
      7 Xi măngpoóc lăngít tỏa nhiệt 1. Cường độ nén Theo Bảng 1 của TCVN 6069: 2007 TCVN 6016: 2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Nhiệt thủy hóa TCVN 6070: 2005
      3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5,0 TCVN 141: 2008
      4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10,0 TCVN 6017: 1995
      8 Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt 1. Cường độ nén Theo Bảng 1 của TCVN 7712: 2013 TCVN 6016: 2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Nhiệt thủy hóa TCVN 6070: 2005
      3. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn 0,8 TCVN 8877: 2011
      9 Xi măngpoóc lăngbền sunphát 1. Cường độ nén Theo Bảng 2 của TCVN 6067: 2004 TCVN 6016: 2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5,0 TCVN 141: 2008 hoặc TCVN 6820: 2001 với loại chứa bari Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067: 2004
      3. Hàm lượng C3A(c), %, không lớn hơn 3,5
      4. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A)(c), %, không lớn hơn 25,0
      5. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10,0 TCVN 6017: 1995
      6. Độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày(c), %, không lớn hơn 0,04 TCVN 6068: 2004
      10 Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (d) 1. Cường độ nén Theo Bảng 1của TCVN7711: 2013 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Độ nở thanh vữatrong dung dịch sunphát ở tuổi 6 tháng,%, không lớn hơn:

      – Loại bền sun phátvừa

      – Loại bền sun phátcao

       

       

       

      0,1

      0,05

      TCVN 7713:2007
      3. Độ nở thanh vữatrong môi trường nướcở tuổi 14 ngày, %,không lớn hơn 0,02 TCVN 6068:2004
      4. Độ nở autoclave,%, không lớn hơn 0,8 TCVN 8877:2011
      11 Xi măngpoóc lăngxỉ lò cao 1. Cường độ nén Theo Bảng 1 của TCVN 4316: 2007 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 6,0 TCVN 141:2008
      3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10,0 TCVN 6017:1995
      12 Xi măngxây trát 1. Cường độ nén Theo Bảng 2 của TCVN 9202: 2012 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
      2. Hàm lượng ion clo(Cl–), %, không lớnhơn 0,1 TCVN 141:2008
      3. Độ ổn định thể tíchLe chatelier, mm,không lớn hơn 10,0 TCVN 6017:1995
      (a) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng poóc lăng trắng.

      (b) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng ít kiềm.

      (c) Khi chỉ tiêu độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày thỏa mãn quy định thì không cần thử hàm lượng các khoáng C3A và tổng hàm lượng (C4AF+2C3A).

      (d) Việc kiểm soát chất lượng xi măng phải được thực hiện theo phụ lục A của TCVN 7711: 2013.

      nghi-dinh-36-2008

      > Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      2.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng

      Building glass products

      2.2.1. Nhà sản xuất phải công bố bằng văn bản các tính năng sau đây của kính:

      – Độ truyền sáng (VLT – Visible Light Transmission), trừ sản phẩm kính gương;

      – Hệ số hấp thụ nhiệt (SHGC – Solar Heat Gain Coefficient);

      – Hệ số bức xạ, chỉ áp dụng cho sản phẩm kính phủ bức xạ thấp – kính Low E.

      2.2.2. Các sản phẩm kính xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.2.

      2.2.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm kính xây dựng được quy định trong Bảng 2.2.

      Bảng 2.2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm kính xây dựng

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Kính kéo 1. Sai lệch chiềudày Theo Bảng 1của TCVN7736: 2007 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tậtngoại quan Theo Bảng 3của TCVN7736: 2007 TCVN 7219:2002
      3. Độ truyền sáng Theo Bảng 4của TCVN7736: 2007 TCVN 7219:2002
      2 Kính nổi 1. Sai lệch chiềudày Theo Bảng 1TCVN 7218:2002 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tậtngoại quan Theo Bảng 2của TCVN7218: 2002 TCVN 7219:2002
      3. Độ truyền sáng Theo Bảng 3TCVN 7218:2002 TCVN 7219:2002
      3 Kính cánvân hoa 1. Sai lệch chiềudày Theo Bảng 1của TCVN7527: 2005 TCVN 7527:2005 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Độ cong vênh,%, không lớn hơn 0,3 TCVN 7219:2002
      3. Khuyết tậtngoại quan Theo Bảng 3của TCVN7527: 2005 TCVN 7527:2005
      4 Kính màuhấp thụnhiệt 1. Sai lệch chiềudày Quy định theotiêu chuẩnsản phẩmkính nguyênliệu TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tậtngoại quan Quy định theotiêu chuẩnsản phẩmkính nguyênliệu TCVN 7219:2002
      5 Kính phủphảnquang 1. Sai lệch chiềudày và độ congvênh của kính nền Quy định theotiêu chuẩnsản phẩmkính nguyênliệu TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tậtngoại quan Theo Bảng 1của TCVN7528: 2005 TCVN 7219:2002
      3. Hệ số phản xạnăng lượng ánhsáng mặt trời Theo Bảng 2của TCVN7528: 2005 TCVN 7528:2005
      4. Độ bền màimòn Theo Bảng 3TCVN 7528:2005 TCVN 7528:2005 3 mẫu, kích thước ≥ (100×100) mm
      6 Kính phẳng tôi nhiệt (a) 1. Sai lệch chiềudày Theo Bảng 3của TCVN7455: 2013 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tậtngoại quan Không chophép TCVN 7219:2002
      3. Ứng suất bềmặt, MPa, khôngnhỏ hơn   TCVN 8261:2009
      – Kính tôi nhiệt antoàn 69  
      – Kính bán tôi 24  
      4. Thử phá vỡmẫu kính tôi nhiệtan toàn Theo Bảng 7của TCVN7455: 2013 TCVN 7455:2013
      5. Độ bền va đậpkính tôi nhiệt antoàn Theo Bảng 7của TCVN7455: 2013 TCVN 7368:2013

      TCVN 7455:2013

       
      – Độ bền va đậpbi rơi 6 mẫu, kích thước (610×610) mm
      – Độ bền va đậpcon lắc 4 mẫu, kích thước (1900×860)mm
      7 Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp(a) 1. Sai lệch chiềudày TCVN 7364-5:2004 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tậtngoại quan TCVN 7364-6:2004 TCVN 7364-6: 2004
      3. Độ bền chịunhiệt độ cao TCVN 7364-2:2004 TCVN 7364-4: 2004 6 mẫu, kích thước (300×100) mm
      4. Độ bền va đậpbi rơi TCVN 7364-2:2004 TCVN 7368:2013 6 mẫu, kích thước (610×610) mm
      5. Độ bền va đậpcon lắc TCVN 7364-2:2004 TCVN 7368:2013 4 mẫu, kích thước (1900×860)mm
      8 Kính cốt lưới thép(a) 1. Sai lệch chiềudày Theo Bảng 1của TCVN7456: 2004 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Độ cong vênh Theo Bảng 2của TCVN7456: 2004 TCVN 7219:2002
      3. Khuyết tậtngoại quan Theo Bảng 3của TCVN7456: 2004 TCVN 7219:2002
                 
      9 Kính phủ bức xạ thấp 1. Sai lệch chiều dày TCVN 9808: 2013 TCVN 7219: 2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600×600) mm
      2. Khuyết tật ngoại quan Theo Bảng 2; 3 của TCVN 9808: 2013 TCVN 9808: 2013
      (a) Đối với các sản phẩm kính phẳng tôi nhiệt, kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp, kính cốt lưới thép (thứ tự 6, 7, 8 trong Bảng 2.2), nhà sản xuất phải cung cấp mẫu thử kèm theo lô hàng, số lượng và kích thước mẫu thử phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 2.2.
                   

      2.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

      Admixtures and additive for cements, concretes and mortars

      2.3.1. Các sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.3.

      2.3.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa được quy định trong Bảng 2.3.

      Bảng 2.3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Phụ gia khoáng cho xi măng 1. Chỉ số hoạt tính cường độ sau 28 ngày so mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn   TCVN 6882: 2001 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 2kg. Mẫu có các hạt cỡ lớn phải gia công đến kích thước <10mm
      – Phụ gia hoạt tính 75,0
      – Phụ gia đầy –
      2. Hàm lượng SO3, %, không lớn hơn 4,0 TCVN 141: 2008
      3. Hàm lượng bụi và sét trong phụ gia đầy, %, không lớn hơn 3,0 TCVN 6882: 2001
      4. Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia sau 28 ngày, %, không lớn hơn 1,5 TCVN 6882: 2001
      2 Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng 1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn 1,6 TCVN 4315: 2007 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4kg
      2. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn   TCVN 4315: 2007
      – 7 ngày 55,0
      – 28 ngày 75,0
      3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 10,0 TCVN 141: 2008
      3 Phụ gia công nghệ cho xi măng 1. Lượng nước tiêu chuẩn của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, không tăng quá 2,0 TCVN 6017: 1995 Mẫu dạng lỏng: lấy mẫu đơn tối thiểu 0,5 lít, tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp tối thiểu 4 lít

      Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2-3kg

      2. Thời gian đông kết của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, không tăng quá 1 h hoặc 50% (theo giá trị nào nhỏ hơn) TCVN 6017: 1995
      3. Cường độ nén ởtuổi 3 và 28 ngàycủa xi măng sửdụng phụ gia somẫu đối chứng, %,không nhỏ hơn 95,0 TCVN 6016:2011
      4. Độ nở autoclavecủa xi măng sửdụng phụ gia somẫu đối chứng, %,không lớn hơn 0,1 TCVN 8877:2011
      4 Phụ giakhoánghoạt tínhcaodùngcho bêtông vàvữa:silicafume(SF) và trotrấu nghiềnmịn (RHA)   Với SF VớiRHA   Lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF≤20 tấn, lô RHA≤5 tấn.

      Lấy tối thiểu 10 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF >20 tấn, lô RHA >5 tấn

      1. Hàm lượng silic oxit (SiO2), %, không nhỏ hơn 85,0 85,0 TCVN 7131:2002
      2. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn 6,0 3,0 (a) TCVN 141:2008
      3. Lượng sót trên sàng 45mm, %, không lớn hơn 10,0 Khôngquyđịnh TCVN 8827:2011
      4. Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng ở tuổi 7 ngày, %, không nhỏ hơn 85,0 85,0 TCVN 8827:2011
      5. Bề mặt riêng, m2/g, không nhỏ hơn 12,0 30,0 TCVN 8827:2011
      5 Phụ giakhoáng chobê tôngđầm lăn 1. Chỉ số hoạt tínhcường độ so vớimẫu đối chứng Theo Bảng 1của TCVN8825: 2011 TCVN 6882:2001 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2kg. Mẫu có các hạt lớn phải gia công đến kích thước <10 mm
      2. Hàm lượng lưu huỳnh trioxit (SO3) TCVN 7131:2002
      3. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3
      4. Hàm lượng mấtkhi nung (MKN)
      5. Hàm lượng kiềmcó hại, %, khônglớn hơn 1,5 TCVN 6882:2001
      6. Độ nở Autoclave,%, không lớn hơn 0,8 TCVN 8825:2011
      6 Phụ giahóa họccho bêtông 1. Lượng nước trộntối đa so với đốichứng Theo Bảng 1của TCVN8826: 2011 TCVN 8826:2011 Dạng lỏng: lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp gộp từ các mẫu đơn tối thiểu 4 lít.

      Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. Khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2 kg

      2. Thời gian đôngkết chênh lệch sovới đối chứng
      3. Cường độ nénsau 1, 3, 7, 28 ngàyso với đối chứng TCVN 3118:1993
      4. Hàm lượng ion clo (Cl–), không lớn hơn(b) 0,1% theo khốilượng hoặc giátrị nhà sảnxuất công bố TCVN 8826:2011
      5. Hàm lượng bọtkhí, % thể tích,không lớn hơn 2,0 TCVN 3111:1993
      7 Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư
      1. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 Theo Bảng 1của TCVN10302: 2014 TCVN 8262:2009
      2. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) TCVN 141:2008
      3. Hàm lượng lưuhuỳnh, hợp chất lưuhuỳnh tính quy đổira SO3
      4. Hàm lượng mất khi nung (MKN) TCVN 8262:2009
      5. Hàm lượng kiềm có hại TCVN 6882:2001
      6. Hàm lượng ion clo (Cl–) TCVN 8826:2011
      7. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff   Phụ lục CTCVN10302: 2014  
      Tro bay dùng cho xi măng:  
      1. Hàm lượng mất khi nung (MKN) Theo Bảng 2của TCVN10302: 2014 TCVN 8262: 2009  
      2. Hàm lượng SO3 TCVN 141: 2008
      3. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd)
      4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan) TCVN 8262: 2009
      5. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng TCVN 6882: 2001
      6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff Phụ lục C TCVN 10302: 2014
      (a) Trường hợp hàm lượng MKN lớn hơn 3% đến 10%, sử dụng như phụ gia khoáng hoạt tính thông thường.

      (b) Phụ gia đáp ứng yêu cầu về hàm lượng ion clo trong quy chuẩn này không có nghĩa là chấp thuận cho sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước.

      2.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ

      Products of building materials containing inorganic fibers and /or organic fibers, aluminium alloys, PVC-U pipe and wood-based products

      2.4.1. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 5 loại sau:

      (1) Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hóa học: 5,5FeO.1,5MgO. 8SiO2.H2O;

      (2) Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hóa học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;

      (3) Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;

      (4) Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;

      (5) Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.

      2.4.2. Các sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.4.

      2.4.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ được quy định trong Bảng 2.4.

      Bảng 2.4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Tấm sóng amiăng ximăng 1. Tính chất của sợi amiăng dùng chế tạo sản phẩm Phù hợp quy định của TCVN 9188: 2012 TCVN 9188: 2012 Theo quy định trong TCVN 9188: 2012

      Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên

      2. Tính chất cơ lý của sản phẩm TCVN 4434: 2000 TCVN 4435: 2000
      2 Tấm thạch cao 1. Cường độ chịu uốn TCVN 8256: 2009 TCVN 8257-3: 2009 Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm
      2. Độ biến dạng ẩm TCVN 8256: 2009 TCVN 8257-5: 2009
      3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà) TCVN 8256: 2009 TCVN 8257-6: 2009
      3 Tấm ximăng sợi Loại A (loại ván chịu tác động trực tiếp của thời tiết): Lấy ngẫu nhiên tối thiểu ở hai vị trí, mỗi vị trí lấy 1/2 tấm nguyên
      1. Cường độ chịuuốn, MPa, khôngnhỏ hơn   TCVN 8259-2: 2009
      – Hạng 2 4
      – Hạng 3 7
      – Hạng 4 13
      – Hạng 5 18
      2. Khả năng chống thấm nước, Li Không tạo thành giọt ở mặt dưới TCVN 8259-6: 2009
      Loại B (loại ván không chịu tác động trực tiếp của thời tiết): Lấy ngẫu nhiên tối thiểu ở hai vị trí, mỗi vị trí lấy 1/2 tấm nguyên
      1. Cường độ chịu uốn, MPa, không nhỏ hơn    
      – Hạng 1 4 TCVN 8259-2: 2009
      – Hạng 2 7
      – Hạng 3 10
      – Hạng 4 16
      – Hạng 5 22
      2. Khả năng chống thấm nước, Li Không tạo thành giọt ở mặt dưới TCVN 8259-6: 2009
      4 Nhôm vàhợp kimnhôm địnhhình 1. Độ bền kéo,MPa, không nhỏhơn 165 TCVN 197: 2002 Lấy ngẫunhiên ở tốithiểu ba vị trí.Mỗi vị trí lấy01 thanh cóchiều dài tốithiểu 0,5 m.Mẫu gộp cóchiều dài tốithiểu là 1,5m. Chiềurộng mẫu làchiều rộngcủa thanhnguyên
      2. Độ cứng, HV,không nhỏ hơn 58 TCVN 258-1:2007
      3. Lớp màng oxyhóa, µm   TCVN 5878:1995
      Lớp màng thanhnhôm Anod 8 ÷ 25
      Lớp màng thanhnhôm Anod ED 15 ÷ 35
      5 Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) 1. Hàm lượng chiết ra được, mg/lít, không lớn hơn     Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 4 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 01 m. Mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 8 m
      – Chì 0,01 TCVN 6146: 1996

      TCVN 6140: 1996

      – Cadimi 0,01
      – Thủy ngân 0,001
      2. Độ bền áp suất thủy tĩnh TCVN 8491-2: 2011 TCVN 6149-1÷3: 2007
      6 Ván MDF 1. Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm trong nước TCVN 7753: 2007 TCVN 7756-5: 2007 Lấy ngẫu nhiên ở tốithiểu hai vịtrí sao chomẫu gộp códiện tích tối thiểu 1 m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m2
      2. Độ bền uốn tĩnh TCVN 7753: 2007 TCVN 7756-6: 2007
      3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván TCVN 7753: 2007 TCVN 7756-7: 2007
      4. Hàm lượng focmanđêhyt theo phương pháp chiết tách, không lớn hơn   TCVN 7756-12: 2007
      – Loại E1 9 mg/100 g
      – Loại E2 30 mg/100 g
      7 Ván dăm 1. Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm trong nước TCVN 7754: 2007 TCVN 7756-5: 2007 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 1 m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m2
      2. Độ bền uốn tĩnh TCVN 7754: 2007 TCVN 7756-6: 2007
      3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván TCVN 7754: 2007 TCVN 7756-7: 2007
      4. Hàm lượng focmanđêhyt theo phương pháp chiết tách:   TCVN 7756-12: 2007
      – Loại E1: Không lớn hơn 8 mg/100 g
      – Loại E2: Từ 8mg/100g đến 30 mg/100 g
      8 Ván sàn gỗ nhân tạo 1. Độ trương nở chiều dày, %, không lớn hơn   EN 13329: 2006(a) Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 04 thanh nguyên khổ ở mỗi lô hàng
      – Nhà ở dân dụng 20
      – Nhà ở thương mại 18
      2. Độ bền bề mặt, MPa, không nhỏ hơn 1,00
      3. Độ thay đổi kích thước khi thay đổi độ ẩm, mm, không lớn hơn 0,9
      (a) Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia.

      2.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe

      Paints, waterproofing materials, sealants and relating products

      2.5.1. Nhà sản xuất phải công bố hàm lượng VOC có trong sản phẩm sơn.

      2.5.2. Các sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.5.

      2.5.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe được quy định trong Bảng 2.5. Hàm lượng VOC được xác định theo tiêu chuẩn ISO 17895: 2005(a), ISO 11890-1÷2: 2007(a).

      Bảng 2.5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Sơn tường dạng nhũ tương 1. Độ bám dính (áp dụng cho sơn phủ nội thất và sơn phủ ngoại thất), điểm, không lớn hơn 2 TCVN 2097: 1993 Lấy mẫu theo TCVN 2090: 2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít
      2. Độ rửa trôi sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn 1200 TCVN 8653-4: 2012
      3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn 50 TCVN 8653-5: 2012
      2 Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng Cường độ bám dính, MPa, không nhỏ hơn Trong nhà Ngoài trời TCVN 7239: 2014 Lấy mẫu theo TCVN 4787: 2009 với khối lượng không nhỏ hơn 5 kg
      – Ở điều kiện chuẩn 0,35 0,45
      – Sau khi ngâm nước 72 h 0,25 0,30
      – Sau khi thử chu kỳ sốc nhiệt – 0,30
      3 Sơn epoxy 1. Thời gian khô (khô bề mặt), h, không lớn hơn 6 TCVN 2096: 1993 Lấy mẫu theo TCVN 2090: 2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít
      2. Độ bền va đập, kG.cm, không nhỏ hơn 50 ISO 6272-2: 2011(a)
      4 Sơn alkyd 1. Độ bám dính, điểm, không lớn hơn 2 TCVN 2097: 1993 Lấy mẫu theo TCVN 2090: 2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít
      2. Độ bền uốn, mm, không lớn hơn 1 TCVN 2099: 2013
      3. Độ bền va đập, kG.cm, không nhỏ hơn 45 ISO 6272-2: 2011(a)
      5 Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính 1. Độ bền nhiệt Không chảy TCVN 9067-3: 2012 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu là 2m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên
      2. Độ bền chọc thủng động, J, không nhỏ hơn   TCVN 9067-2: 2012
      – Tấm dày 2 mm 2,5
      – Tấm dày 3 mm 3,0
      – Tấm dày 4 mm 4,0
      6 Băng chặn nước PVC 1. Độ bền kéo, MPa, không nhỏ hơn 11,77 TCVN 9407: 2014 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí sao cho mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 1,5m. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên
      2. Độ bền hóa chất, %:   TCVN 9407: 2014
      Trong môi trường kiềm Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo là ± 20
      Trong môi trường nước muối Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo là ± 10
      7 Vật liệu chống thấm gốc ximăng- polyme 1. Cường độ bám dính sau khi ngâm nước, MPa, không nhỏ hơn 0,50 BS EN14891: 2007(a) Lấy mẫu đại diện với khối lượng không ít hơn 2 bao nguyên (đối với loại một thành phần) hoặc 2 bộ nguyên (đối với loại hai thành phần) trong một lô.
      2. Cường độ bám dính sau lão hóa nhiệt, MPa, không nhỏ hơn 0,50
      3. Khả năng tạo cầu vết nứt ở điều kiện thường, mm, không nhỏ hơn 0,75
      4. Độ thấm nước dưới áp lực thủy tĩnh 1,5 bar trong 7 ngày Không thấm
      8 Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng 1. Ảnh hưởng của lão hóa nhiệt đến tổn hao khối lượng, %, không lớn hơn 10 TCVN 8267-4: 2009 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí sao cho mẫu gộp tối thiểu là 03 ống. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 01 ống còn nguyên niêm phong.
      2. Độ cứng Shore A Từ 20 đến 60 TCVN 8267-3: 2009
      3. Cường độ bám dính (thử ở điều kiện chuẩn và ngâm trong nước), KPa, không nhỏ hơn 345 TCVN 8267-6: 2009
      (a) Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia.

      2.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát

      Floor and wall tiles, stone products

      2.6.1. Các sản phẩm gạch, đá ốp lát phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.6.

      2.6.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm gạch, đá ốp lát được quy định trong Bảng 2.6.

      Bảng 2.6 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gạch, đá ốp lát

      TT Tên sảnphẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương phápthử Quy cáchmẫu
      1 Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a) 1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt TCVN 7745: 2007 TCVN 6415-2: 2005 10 viên gạch nguyên
      2. Độ hút nước Theo Bảng 7 của TCVN 7745: 2007 TCVN 6415-3: 2005
      3. Độ bền uốn TCVN 6415-4: 2005
      4. Độ chịu mài mòn:

      – Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)

      TCVN 6415-6: 2005
      – Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men) TCVN 6415-7: 2005
      5. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8: 2005
      6. Hệ số giãn nở ẩm TCVN 6415-10: 2005
      2 Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a) 1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt Theo Bảng 2 của TCVN 7483: 2005 TCVN 6415-2: 2005 10 viêngạchnguyên
      2. Độ hút nước Theo Bảng 3 của TCVN 7483: 2005 TCVN 6415-3: 2005
      3. Độ bền uốn TCVN 6415-4: 2005
      4. Độ chịu mài mòn:

      – Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)

      TCVN 6415-6: 2005
      – Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) TCVN 6415-7: 2005
      5. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8: 2005
      6. Hệ số giãn nở ẩm TCVN 6415-10: 2005
      3 Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic 1. Độ hút nước Theo Bảng 3 của TCVN 8495-1: 2010 TCVN 6415-3: 2005 15 viêngạchnguyên
      2. Độ bền rạn men TCVN 6415-11: 2005
      3. Độ bền sốc nhiệt TCVN 6415-9: 2005
      4. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8: 2005
      4 Gạchterrazzo 1. Độ chịu màimòn Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013 TCVN 7744: 2013 08 viên gạch nguyên
      2. Độ bền uốn TCVN 6355-2: 1998
      5 Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ 1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn 40 TCVN 6415-4: 2005 5 mẫu kích thước (100×200) mm
      2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn 175 TCVN 6415-6: 2005 5 mẫu kích thước (100×100) mm
      3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn 6 TCVN 6415-18: 2005
      6 Đá ốp lát tự nhiên 1. Độ bền uốn Theo Bảng 3 của TCVN 4732: 2007 TCVN 6415-4: 2005 5 mẫu kích thước (100×200) mm
      2. Độ chịu mài mòn TCVN 4732: 2007
      (a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:

      – Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.

      – Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.

      – Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.

      2.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh

      Sanitary ceramic ware products

      2.7.1. Các sản phẩm sứ vệ sinh phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.7.

      2.7.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm sứ vệ sinh được quy định trong Bảng 2.7.

      Bảng 2.7 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sứ vệ sinh

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Xí bệt, tiểu nữ 1. Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước Theo Bảng 1 của TCVN 6073: 2005 TCVN 5436: 2006 01 sản phẩm hoàn chỉnh
      2. Khả năng chịu tải của sản phẩm, không nhỏ hơn 3 kN
      3. Độ làm sạch bề mặt Theo Bảng 7 của TCVN 6073: 2005
      4. Mức độ vệ sinh của bệ xí
      5. Độ xả thoát bằng giấy vệ sinh
      2 Chậu rửa 1. Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước Theo Bảng 2 của TCVN 6073: 2005 TCVN 5436: 2006 01 sản phẩm hoàn chỉnh
      2. Khả năng chịu tải của sản phẩm, không nhỏ hơn 1,5 kN
      3. Khả năng thoát nước Không bị đọng nước
      3 Xí xổm 1. Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước Theo Bảng 4 của TCVN 6073: 2005 TCVN 5436: 2006 01 sản phẩm hoàn chỉnh
      2. Độ xả thoát bằng giấy vệ sinh Theo Bảng 7 của TCVN 6073: 2005

      2.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

      Aggregates for concrete and mortar

      2.8.1. Cốt liệu khai thác trong tự nhiên phải được rửa sạch để đảm bảo hàm lượng bụi, bùn, sét và tạp chất hữu cơ phù hợp với quy định trong Bảng 2.8.

      2.8.2. Các sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.8

      2.8.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa được quy định trong Bảng 2.8.

      Bảng 2.8 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa 1. Thành phần hạt Theo Bảng 1 của TCVN 7570: 2006 TCVN 7572-2: 2006 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử
      2. Hàm lượng các tạp chất:

      – Sét cục và các tạp chất dạng cục

      – Hàm lượng bụi, bùn, sét

      Theo Bảng 2 của TCVN 7570: 2006 TCVN 7572-8: 2006
      3. Tạp chất hữu cơ Không thẫm hơn màu chuẩn TCVN 7572-9: 2006
      4. Hàm lượng ion clo (Cl–)(a)

       

      Theo Bảng 3 của TCVN 7570: 2006 TCVN 7572-15: 2006
      5. Khả năng phản ứng kiềm – silic Trong vùng cốt liệu vô hại TCVN 7572-14: 2006
      2 Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông 1. Thành phần hạt Theo Bảng 4 của TCVN 7570: 2006 TCVN 7572-2: 2006 Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 60 kg
      2. Mác của đá dăm Theo mục 4.2.3 của TCVN 7570: 2006 TCVN 7572-10: 2006

      TCVN 7572-11: 2006

      3. Độ nén dập trong xi lanh của sỏi và sỏi dăm Theo Bảng 7 của TCVN 7570: 2006
      4. Hàm lượng bụi, bùn, sét Theo Bảng 5 của TCVN 7570: 2006 TCVN 7572-8: 2006
      5. Tạp chất hữu cơ trong sỏi Không thẫm hơn màu chuẩn TCVN 7572-9: 2006
      6. Hàm lượng ion clo (Cl–), không vượt quá(a) 0,01% TCVN 7572-15: 2006
      7. Khả năng phản ứng kiềm – silic Trong vùng cốt liệu vô hại TCVN 7572-14: 2006
      3 Cát nghiền cho bê tông và vữa 1. Thành phần hạt(b) Theo Bảng 1 của TCVN 9205: 2012 TCVN 7572-2: 2006 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử
      2. Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(b) Theo mục 3.5 của TCVN 9205: 2012 TCVN 9205: 2012
      3. Hàm lượng hạt sét, %, không lớn hơn 2 TCVN 344: 1986
      4. Hàm lượng ion clo (Cl–), không vượt quá(a) Theo Bảng 2 của TCVN 9205: 2012 TCVN 7572-15: 2006
      5. Khả năng phản ứng kiềm – silic Trong vùng cốt liệu vô hại TCVN 7572-14: 2006
      (a) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ion Cl– vượt quá các quy định này nếu tổng hàm lượng ion Cl– trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực.

      (b) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.

      2.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi

      Doors and windows products

      2.9.1. Các sản phẩm cửa sổ, cửa đi phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.9. Đối với cửa sổ, cửa đi lắp đặt trong bộ phận ngăn cháy, giới hạn chịu lửa phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại Điều 2.4 của QCVN 06: 2010/BXD.

      2.9.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm cửa sổ, cửa đi được quy định trong Bảng 2.9.

      Bảng 2.9 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cửa sổ, cửa đi

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Cửa sổ, cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC 1. Độ bền áp lực gió Theo Bảng 3 của TCVN 7451: 2004 TCVN 7452-3: 2004 Lấy 03 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm
      2. Độ kín nước TCVN 7452-2: 2004
      3. Độ bền góc hàn thanh profile, MPa, không thấp hơn 25 TCVN 7452-4: 2004
      2 Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ 1. Độ bền áp lực gió Theo Bảng 3 của TCVN 9366-1: 2012 TCVN 7452-3: 2004 Lấy 03 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm
      2. Độ kín nước Không có nước thâm nhập TCVN 7452-2: 2004
      3. Độ bền chịu va đập Theo Bảng 3 của TCVN 9366-1: 2012 Phụ lục C của TCVN 9366-1: 2012
      3 Cửa đi, cửa sổ – Cửa kim loại 1. Độ bền áp lực gió Theo Bảng 2 của TCVN 9366-2: 2012 TCVN 7452-3: 2004 Lấy 02 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm
      2. Độ kín nước Không có nước thâm nhập TCVN 7452-2: 2004

      2.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây

      Masonry brick

      2.10.1. Các sản phẩm vật liệu xây phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.10.

      2.10.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm vật liệu xây được quy định trong Bảng 2.10.

      Bảng 2.10 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm vật liệu xây

      TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
      1 Gạch đặc đất sét nung 1. Độ bền nén và uốn Theo Bảng 3 của TCVN 1451: 1986 TCVN 6355-2÷3: 2009 Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô.
      2. Độ hút nước, % Lớn hơn 8 và nhỏ hơn 18 TCVN 6355-4: 2009
      2 Gạch rỗng đất sét nung 1. Cường độ nén và uốn Theo Bảng 3 của TCVN 1450: 2009 TCVN 6355-2÷3: 2009 Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô.
      2. Độ hút nước, %, không lớn hơn 16 TCVN 6355-4: 2009
      3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn 10 TCVN 6355-1: 2009
      – Thành ngoài lỗ rỗng  
      – Vách ngăn giữa các lỗ rỗng 8
      3 Gạch bê tông 1. Cường độ nén, MPa Theo Bảng 4 của TCVN 6477: 2011 TCVN 6477: 2011 Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô.
      2. Độ hút nước, %
      4 Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp (AAC) 1. Cường độ nén Theo Bảng 3 của TCVN 7959: 2011 TCVN 7959: 2011 Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô.
      2. Khối lượng thể tích khô
      3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn 0,2
      5 Bê tông nhẹ – Bê tông bọt, khí không chưng áp 1. Cường độ nén Theo Bảng 4 của TCVN 9029: 2011 TCVN 9030: 2011 Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô.
      2. Khối lượng thể tích khô
      3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn 3

      Phần 3.

      QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

      3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy

      3.1.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.

      3.1.2. Phương thức đánh giá sự phù hợp

      3.1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

      3.1.2.2. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:

      – Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

      – Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.

      3.1.2.3. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:

      – Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.

      – Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.

      3.1.3. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình

      3.1.3.1. Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.

      3.1.3.2. Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong các Bảng nêu tại Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.

      3.1.4. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho bê tông và vữa nhập khẩu cho phép tạm thời thông quan sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đáp ứng được các quy định kỹ thuật nêu tại Bảng 2.1, Bảng 2.3, riêng chỉ tiêu cường độ nén chưa cần kết quả thử nghiệm ở các tuổi muộn hơn 7 ngày. Lô sản phẩm chỉ được phép công bố hợp quy và đưa vào sử dụng, lưu thông ra thị trường khi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật thử nghiệm đều phù hợp theo yêu cầu, bao gồm cả các kết quả thử nghiệm ở tuổi sau 7 ngày.

      3.1.5. Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và dấu hợp quy được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.

      3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

      3.2.1. Phải ghi nhãn cho tất cả các bao gói sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy Chứng nhận chất lượng cho lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao gói). Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa.

      3.2.2. Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.

      3.3. Tổ chức thực hiện

      3.3.1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường – cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chuẩn này; quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp.

      3.3.2. Vụ Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành của pháp luật.

      3.3.3. Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra chứng nhận hợp quy các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu trước khi thông quan.

      3.3.4. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường – Bộ Xây dựng để được hướng dẫn và xử lý.

      Xem thêm:  Quản lý hoạt động đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 09 năm 2014 thuộc chủ đề Vật liệu xây dựng, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sơn Epoxy là gì? Thành phần, cấu tạo, ưu và nhược điểm?

      Sơn Epoxy là loại sơn được sử dụng phổ biến với các công trình. Trong thực hiện nhu cầu sơn, loại sơn này đảm bảo về tính bền màu và đảm bảo thẩm mỹ. Với các tính chất phản ánh với thành phần và cấu tạo của loại sơn. Các ưu nhược điểm cũng được xác định với chất lượng phản ánh.

      ảnh chủ đề

      Quy định về đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

      Khái niệm đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Quy định về đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Thủ tục thuê đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Trách nhiệm khi sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng bán gạch, vật liệu xây dựng

      Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được chú trọng đầu tư và phát triển. Vậy mua bán vật liệu xây dựng có cần hợp đồng không? Nếu cần thì soạn như nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm

      Trong xây dựng công trình thì vật liệu xây dựng thương phẩm là thứ không thể thiếu. Vật liệu xây dựng đủ số lượng và có chất lượng sẽ đảm bảo tiến độ thi công công trình xây dựng. Chủ đầu tư và các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng

      Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng là một trong những văn bản quan trọng, và hiện nay đang được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định cụ thể về việc hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Danh mục vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy

      Trong ngành xây dựng, việc sử dụng các vật liệu chất lượng và đáng tin cậy là yếu tố quyết định cho sự bền vững và an toàn của các công trình. Do đó, chứng nhận hợp quy đã trở thành một phần không thể thiếu trong quy trình xây dựng. Dưới đây là danh mục vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy.

      ảnh chủ đề

      Các loại thuế phải nộp khi buôn bán vật liệu xây dựng

      Hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam cần phải thực hiện nhiều nghĩa vụ khác nhau, trong đó phải kể đến nghĩa vụ nộp thuế. Tùy thuộc vào ngành nghề khác nhau thì doanh nghiệp có các nghĩa vụ thuế phù hợp với loại hàng hóa kinh doanh, buôn bán. Trong phạm vi bài viết này sẽ đề cập đến các loại thuế phải nộp khi buôn bán vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013

      Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với UBND

      Hợp đồng mua vật liệu xây dựng được ký kết giữa doanh nhân và chủ tich ủy ban nhân dân chưa thánh toán. Chủ tịch UBND mới trì hoãn việc thanh toán hợp đồng này.

      ảnh chủ đề

      Công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liệu xây không nung?

      Vật liệu xây dựng không nung được đánh giá là vật liệu có nhiều ưu điểm, với nhiều những chính sách khích lệ, hỗ trợ nhất định, tuy nhiên vật liệu xây dựng không nung hiện vẫn chưa được phát triển rộng rãi. Vậy pháp luật Việt Nam hiện nay quy định những công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liêu xây dựng không nung? Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây dựng không nung thì bị xử lý như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sơn Epoxy là gì? Thành phần, cấu tạo, ưu và nhược điểm?

      Sơn Epoxy là loại sơn được sử dụng phổ biến với các công trình. Trong thực hiện nhu cầu sơn, loại sơn này đảm bảo về tính bền màu và đảm bảo thẩm mỹ. Với các tính chất phản ánh với thành phần và cấu tạo của loại sơn. Các ưu nhược điểm cũng được xác định với chất lượng phản ánh.

      ảnh chủ đề

      Quy định về đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

      Khái niệm đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Quy định về đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Thủ tục thuê đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Trách nhiệm khi sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng bán gạch, vật liệu xây dựng

      Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được chú trọng đầu tư và phát triển. Vậy mua bán vật liệu xây dựng có cần hợp đồng không? Nếu cần thì soạn như nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm

      Trong xây dựng công trình thì vật liệu xây dựng thương phẩm là thứ không thể thiếu. Vật liệu xây dựng đủ số lượng và có chất lượng sẽ đảm bảo tiến độ thi công công trình xây dựng. Chủ đầu tư và các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng

      Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng là một trong những văn bản quan trọng, và hiện nay đang được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định cụ thể về việc hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Danh mục vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy

      Trong ngành xây dựng, việc sử dụng các vật liệu chất lượng và đáng tin cậy là yếu tố quyết định cho sự bền vững và an toàn của các công trình. Do đó, chứng nhận hợp quy đã trở thành một phần không thể thiếu trong quy trình xây dựng. Dưới đây là danh mục vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy.

      ảnh chủ đề

      Các loại thuế phải nộp khi buôn bán vật liệu xây dựng

      Hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam cần phải thực hiện nhiều nghĩa vụ khác nhau, trong đó phải kể đến nghĩa vụ nộp thuế. Tùy thuộc vào ngành nghề khác nhau thì doanh nghiệp có các nghĩa vụ thuế phù hợp với loại hàng hóa kinh doanh, buôn bán. Trong phạm vi bài viết này sẽ đề cập đến các loại thuế phải nộp khi buôn bán vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013

      Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với UBND

      Hợp đồng mua vật liệu xây dựng được ký kết giữa doanh nhân và chủ tich ủy ban nhân dân chưa thánh toán. Chủ tịch UBND mới trì hoãn việc thanh toán hợp đồng này.

      ảnh chủ đề

      Công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liệu xây không nung?

      Vật liệu xây dựng không nung được đánh giá là vật liệu có nhiều ưu điểm, với nhiều những chính sách khích lệ, hỗ trợ nhất định, tuy nhiên vật liệu xây dựng không nung hiện vẫn chưa được phát triển rộng rãi. Vậy pháp luật Việt Nam hiện nay quy định những công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liêu xây dựng không nung? Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây dựng không nung thì bị xử lý như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Vật liệu xây dựng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sơn Epoxy là gì? Thành phần, cấu tạo, ưu và nhược điểm?

      Sơn Epoxy là loại sơn được sử dụng phổ biến với các công trình. Trong thực hiện nhu cầu sơn, loại sơn này đảm bảo về tính bền màu và đảm bảo thẩm mỹ. Với các tính chất phản ánh với thành phần và cấu tạo của loại sơn. Các ưu nhược điểm cũng được xác định với chất lượng phản ánh.

      ảnh chủ đề

      Quy định về đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

      Khái niệm đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Quy định về đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Thủ tục thuê đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm? Trách nhiệm khi sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng bán gạch, vật liệu xây dựng

      Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được chú trọng đầu tư và phát triển. Vậy mua bán vật liệu xây dựng có cần hợp đồng không? Nếu cần thì soạn như nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm

      Trong xây dựng công trình thì vật liệu xây dựng thương phẩm là thứ không thể thiếu. Vật liệu xây dựng đủ số lượng và có chất lượng sẽ đảm bảo tiến độ thi công công trình xây dựng. Chủ đầu tư và các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng

      Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng là một trong những văn bản quan trọng, và hiện nay đang được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định cụ thể về việc hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Danh mục vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy

      Trong ngành xây dựng, việc sử dụng các vật liệu chất lượng và đáng tin cậy là yếu tố quyết định cho sự bền vững và an toàn của các công trình. Do đó, chứng nhận hợp quy đã trở thành một phần không thể thiếu trong quy trình xây dựng. Dưới đây là danh mục vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy.

      ảnh chủ đề

      Các loại thuế phải nộp khi buôn bán vật liệu xây dựng

      Hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam cần phải thực hiện nhiều nghĩa vụ khác nhau, trong đó phải kể đến nghĩa vụ nộp thuế. Tùy thuộc vào ngành nghề khác nhau thì doanh nghiệp có các nghĩa vụ thuế phù hợp với loại hàng hóa kinh doanh, buôn bán. Trong phạm vi bài viết này sẽ đề cập đến các loại thuế phải nộp khi buôn bán vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013

      Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với UBND

      Hợp đồng mua vật liệu xây dựng được ký kết giữa doanh nhân và chủ tich ủy ban nhân dân chưa thánh toán. Chủ tịch UBND mới trì hoãn việc thanh toán hợp đồng này.

      ảnh chủ đề

      Công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liệu xây không nung?

      Vật liệu xây dựng không nung được đánh giá là vật liệu có nhiều ưu điểm, với nhiều những chính sách khích lệ, hỗ trợ nhất định, tuy nhiên vật liệu xây dựng không nung hiện vẫn chưa được phát triển rộng rãi. Vậy pháp luật Việt Nam hiện nay quy định những công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liêu xây dựng không nung? Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây dựng không nung thì bị xử lý như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ