Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liệu xây không nung?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vật liệu xây dựng không nung được đánh giá là vật liệu có nhiều ưu điểm, với nhiều những chính sách khích lệ, hỗ trợ nhất định, tuy nhiên vật liệu xây dựng không nung hiện vẫn chưa được phát triển rộng rãi. Vậy pháp luật Việt Nam hiện nay quy định những công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liêu xây dựng không nung? Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây dựng không nung thì bị xử lý như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vật liệu xây dựng không nung có những ưu điểm gì?
      • 2 2. Công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liệu xây không nung?
      • 3 3. Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây dựng không nung thì bị xử lý như thế nào?
        • 3.1 3.1. Mức xử phạt:
        • 3.2 3.2. Thẩm quyền xử phạt:
        • 3.3 3.3. Thời hiệu xử phạt:

      1. Vật liệu xây dựng không nung có những ưu điểm gì?

      Vật liệu xây dựng không nung là loại vật liệu được sử trong xây dựng, trong đó việc sản xuất ra chứng không sử dụng nhiệt để nung. Các loại vật liệu xây dựng không nung như: Gạch bê tông, vật liệu nhẹ: Gạch hoặc tấm panel từ bê tông khí chưng áp, bê tông khí không chưng áp, bê tông bọt; các chủng loại trên có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1000 kg/m3; tấm 3D (panels), tấm panel nhẹ, thạch cao, gạch khác được sản xuất từ chất thải xây dựng, chất thải công nghiệp; gạch silicát….

      – Vật liệu xây dựng không nung có những ưu điểm sau:

      + Gạch không nung là loại gạch mà sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước,… mà không cần qua nhiệt độ. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng bởi lực ép hoặc rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng mà không cần phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch để tăng độ bền của viên gạch.

      + Tại Việt Nam gạch không nung có kích thước phổ biến là 210x100x60mm và có khoảng 300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén viên gạch không nung tối đa đạt 35MPa.

      + So với gạch nung thì những viên gạch không nung  có kích thước lớn hơn khá nhiều, nó gấp 2 đến 11 lần thể tích, điều này giúp giảm đi chi phí cho nhân công, đem lại tiến độ công trình nhanh lẹ. Chưa hết, lượng vữa dùng để xây dựng bằng gạch không nung và trát giảm đến 2.5 lần so với gạch truyền thống.

      + Các vật liệu xây dựng không nung giúp làm giảm ô nhiễm môi trường. Khi sử dụng những vật liệu xây dụng nung thì đồng thời sẽ phải dử dụng nguyên liệu như đất sét, than, củi gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, làm giảm diện tích trồng lúa, ngoài ra, nó cũng không trải qua công đoạn dùng than củi để đốt, do vậy mà tiết kiệm được nguồn nhiên liệu khá lớn, hạn chế nạn chặt phá rừng bừa bãi cũng như không gây hại đến môi trường. 

      + Vật liệu xây dựng không nung là những sản phẩm có tính chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt, phóng hóa, chống thấm, chống nước, về mặt hình thức cũng chuẩn xác, quy cách hoàn hảo hơn vật liệu nung. Ngoài ra vật liệu xây dựng không nung cũng được sản xuất theo công nghệ, thiết bị tiên tiến của quốc tế cho nên có hiệu quả rõ ràng hơn trong xây dụng và cũng phù hợp với  các tiêu chuẩn xây dựng do bộ xây dựng tại Việt Nam công bố

      + Các nguyên vật liệu để sản xuất vật liệu không nung hết sức phong phú và có sẵn trong nước như mạt cát, cát vàng, xi măng,… do vậy mà tạo ra các sản phẩm gạch papanh, Gạch Block hay gạch xi măng cốt liệu, Gạch xi măng – cát, Gạch bê tông bọt siêu nhẹ, Gạch bê-tông khí chưng áp,…

      Với những ưu điểm của vật liệu xây dựng không nung vừa nêu trên thì đây là một sự lựa chọn thích hợp trong quá trình xây dựng, vừa tiết kiệm được thời gian, nguồn tài chính, dễ dàng vận chuyển, đa dạng về màu sắc, chủng loại, kích thước,..

      –  Bên cạnh những ưu điểm vừa nêu ở trên thì gạch không nung cũng có một vài nhược điểm như:

      + Đầu tiên là do chúng sử dụng cát, đá làm nguyên liệu khiến cho nhu cầu khai thác cát, đá tăng cao.

      + Sẽ gây ô nhiễm môi trường ở một mức độ nhất định vì trong quá trình sản xuất và thi công các nguyên liệu thứ phẩm của nó cũng gây ô nhiễm cao như xi măng, bột nhôm… Tuy nhiên cũng không gây ô nhiễm môi trường bằng vật liệu truyền thống

      2. Công trình xây dựng nào phải sử dụng vật liệu xây không nung?

      Nhà nước ta luôn khuyến khích sử dụng vật liệu không nung vào các công trình xây dựng bởi các lợi ích mà nó mang lại là rất lớn. Hơn nữa việc phát triển công trình xanh và sử dụng gạch không nung chính là xu thế tất yếu, con đường không thể khác của ngành xây dựng thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. 

      Tại Điều 3 thông tư số 13/2017/TT-BXD có quy định về các công trình xây dựng phải sử dụng vật liệu xây dựng như sau:

      + Thứ nhất: Các công trình xây dựng từ 09 tầng trở lên sẽ phải sử dụng tối thiểu 80% vật liệu xây không nung trong tổng số vật liệu xây.

      + Thứ hai:

      Các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn vay của doanh nghiệp có vốn nhà nước lớn hơn 30% phải sử dụng vật liệu xây không nung trong tổng số vật liệu xây với tỷ lệ như sau:

      + Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh: sử dụng 100% vật liệu xây dựng không nung

      + Các tỉnh đồng bằng Trung du Bắc bộ và các tỉnh vùng Đông Nam bộ: Tại các khu đô thị từ loại III trở lên sử dụng tối thiểu 90%, tại các khu vực còn lại sử dụng tối thiểu 70%;

      + Các tỉnh còn lại: Tại các đô thị từ loại III trở lên phải sử dụng tối thiểu 70%, tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50%.

      + Với các công trình mà có yêu cầu đặc thù không sử dụng được vật liệu xây dựng không nung thì  phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.

      Lưu ý:  Đô thị được phân thành 6 loại gồm loại đặc biệt, loại I, II, III, IV và V theo các tiêu chí cơ bản sau đây:

      +  Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội của đô thị;

      + Quy mô dân số;

      +  Mật độ dân số;

      + Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp;

      + Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

      3. Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây dựng không nung thì bị xử lý như thế nào?

      3.1. Mức xử phạt:

      Theo quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều 35 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về  xử lý vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình như sau:

      Đối với hành vi để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây dựng không nung theo quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng.

      Ngoài ra, theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì mức phạt trên đây được áp dụng xử phạt đối với tổ chức vi phạm; trong trường hợp cá nhân vi phạm thì bị phạt tiền bằng 1/2 so với mức phạt đối với tổ chức vi phạm.

      Như vậy, mức phạt tiền đối với hành vi không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định cụ thể như sau:

      – Mức phạt tiền đối với tổ chức thực hiện hành vi không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung là từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng.

      – Mức phạt tiền đối với cá nhân thực hiện hành vi không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung là từ 20 triệu đồng đến 40 triệu  đồng.

      Tại điểm d Khoản 3 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định với hành vi vi phạm để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây dựng không nung theo quy định sẽ phải có biện pháp khắc phục hậu quả  buộc sử dụng vật liệu xây không nung phù hợp theo quy định đối với phần còn lại của công trình

      3.2. Thẩm quyền xử phạt:

      – Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ các quy định về việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên phạm vi toàn quốc.
      – Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ các quy định về việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn.

      – Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy địnhcó thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.

      3.3. Thời hiệu xử phạt:

      Tại Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.

      Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về sản xuất vật liệu xây dựng được quy định như sau:

      + Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được căn cứ vào thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm

      + Đối với nhà ở riêng lẻ, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày hoàn thành công trình được ghi hợp đồng thi công xây dựng công trình (nếu có) hoặc ngày đưa công trình vào sử dụng

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 16/2022/NĐ-CP của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng

      – Thông tư số 13/2017/TT-BXD quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng  

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ