Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 139/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2016

  • 27/08/202027/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    27/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 139/2016/TT-BTC hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT; HOÀN TRẢ LẠI HOẶC KHẤU TRỪ VÀO NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CHO CHỦ ĐẦU TƯ KHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP KHI NGƯỜI MUA, THUÊ MUA ĐƯỢC PHÉP BÁN LẠI NHÀ Ở XÃ HỘI

      Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

      Căn cứ Nghị định số 215/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Công sản;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP) và các nội dung sau:

      Thong-tu-139-2016-TT-BTC-mien-tien-su-dung-thue-dat-xay-dung-nha-o-xa-hoi-tien-su-dung-dat-ban-lai-nha

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn ngân sách theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

      Hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp khi thực hiện dự án đầu tư khác) của Chủ đầu tư phải nộp cho Nhà nước trong trường hợp Chủ đầu tư này đã nộp tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất được xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

      Xác định tiền sử dụng đất mà người mua, thuê mua nhà ở xã hội phải nộp Ngân sách nhà nước khi được phép bán nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội được quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.

      Chương II

      Mục I. MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      Điều 3. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

      Việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

      Xem thêm:  Quy định về dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ

      Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bao gồm cả quỹ đất để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh thương mại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội.

      Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội sử dụng quỹ đất 20% của các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về nhà ở, bao gồm cả phần diện tích đất 20% để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh thương mại được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội.

      Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải thực hiện các thủ tục để được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

      Mục II. HOÀN TRẢ LẠI HOẶC KHẤU TRỪ VÀO NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI

      Điều 4. Nguyên tắc hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

      Chủ đầu tư được xem xét hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp Nhà nước đối với số tiền sử dụng đất đã nộp khi Nhà nước giao đất hoặc đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội trong trường hợp Chủ đầu tư thực hiện các dự án đầu tư khác (không phải là dự án xây dựng nhà ở xã hội) trên cùng địa bàn tỉnh nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội.

      Căn cứ khả năng của ngân sách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc khấu trừ hoặc hoàn trả lại cho Chủ đầu tư (sau khi có ý kiến thống nhất của thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp) trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

      Điều 5. Hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

      Việc hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

      Trường hợp Chủ đầu tư đã nộp tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội thì được hoàn trả lại hoặc khấu trừ số tiền sử dụng đất đã nộp vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp cho nhà nước khi thực hiện các dự án đầu tư khác; số tiền sử dụng đất đã nộp mà Chủ đầu tư được hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp cho nhà nước là số tiền sử dụng đất Chủ đầu tư đã nộp theo Thông báo hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai.

      Xem thêm:  Nhà ở công vụ là gì? Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ?

      Trường hợp Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội thì được hoàn trả lại hoặc khấu trừ số tiền này vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp cho nhà nước; số tiền Chủ đầu tư được hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc tại thời điểm cho phép sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ đất tương ứng với trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai. Giá đất của loại đất nhận chuyển nhượng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

      Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà Chủ đầu tư phải nộp khi thực hiện các dự án đầu tư khác (không phải dự án nhà ở xã hội) để thực hiện khấu trừ được xác định theo quy định của pháp luật đất đai. Trường hợp dự án đầu tư khác mà Chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất và trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền thuê đất được khấu trừ sẽ quy đổi thành số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nộp tiền thuê đất và được xác định là thời gian đã hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm; việc xác định số tiền thuê đất trong trường hợp này được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.

      Chương III

      XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP KHI BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

      Điều 6. Việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội

      Việc nộp tiền sử dụng đất của người mua, thuê mua nhà ở xã hội khi được phép bán lại nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

      Trường hợp bán nhà ở xã hội là căn hộ nhà chung cư thì người bán phải nộp cho ngân sách nhà nước 50% tiền sử dụng đất được phân bổ cho căn hộ đó.

      Trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở thấp tầng liền kề phải nộp 100% tiền sử dụng đất.

      Điều 7. Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán lại nhà ở xã hội

      Việc xác định tiền sử dụng đất mà người mua, thuê mua nhà ở xã hội phải nộp khi được phép bán nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

      Giá đất để tính tiền sử dụng đất được xác định theo giá đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm người mua, thuê mua bán lại nhà ở xã hội.

      Xem thêm:  Thuê nhà ở của xí nghiệp, điều kiện tiếp tục thuê nhà ở của doanh nghiệp

      Tiền sử dụng đất phải nộp khi bán lại nhà ở xã hội:

      a) Trường hợp người mua, thuê mua nhà ở xã hội bán lại nhà ở xã hội là căn hộ chung cư thì phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

      Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x S x Giá đất x Hệ số phân bổ tiền sử dụng đất cho căn hộ

      Trong đó:

      – S là diện tích căn hộ chung cư cần được xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

      – Giá đất được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.

      – Hệ số phân bổ của căn hộ chung cư được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

      b) Trường hợp người mua, thuê mua nhà ở xã hội bán lại nhà ở xã hội là nhà ở thấp tầng liền kề thì bên bán nhà ở xã hội phải nộp 100% tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất được xác định theo giá đất quy định tại khoản 1 Điều này nhân (x) với diện tích đất của nhà ở xã hội.

      Điều 8. Hệ số phân bổ tiền sử dụng đất

      Hệ số phân bổ để xác định tiền sử dụng đất trong trường hợp bán nhà ở xã hội là căn hộ chung cư được xác định như sau:

      Hệ số phân bổ = Diện tích căn hộ bán
      Tổng diện tích sàn tòa nhà

      Trường hợp nhà ở xã hội có tầng hầm (toàn bộ hoặc một phần) và được xác định là thuộc sở hữu chung của các đối tượng sinh sống trong tòa nhà thì việc xác định diện tích tầng hầm để phân bổ cho từng căn hộ được thực hiện theo quy định pháp luật đất đai và được cộng vào tổng diện tích căn hộ bán để tính hệ số phân bổ; Trường hợp diện tích tầng hầm được xác định là thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư thì không phân bổ vào diện tích căn hộ bán.

      Tổng diện tích sàn tòa nhà quy định tại khoản 1 Điều này được xác định sau khi đã trừ đi phần diện tích được phép kinh doanh thương mại theo quy định (nếu có).

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.

      Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và hướng dẫn tại Thông tư này.

      Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Điều 2 Thông tư này; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 139/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2016 thuộc chủ đề Nhà ở công vụ, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ

      Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ là gì? Hoạt động mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ

      Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ? Hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ

      Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư? Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở công vụ là gì? Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ?

      Phát triển nhà ở công vụ là một trong những các trường hợp phát triển nhà ở và trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án mà pháp luật đã quy định. Đối với những loại hình nhà ở khác nhau thì sẽ có những công dụng, mục đích, có kế hoạch phát triển nhà ở khác nhau.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ mới nhất

      Người giữ chức vụ được cấp nhà ở công vụ nhưng sử dụng sau mục đích thì sẽ bị ra quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ. Vậy mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ

      Khi người đang làm việc công muốn ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ thì phải ký kết hợp đồng với người nhận ủy quyền. Vậy hợp đồng ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ, nhà ở sở hữu Nhà nước

      Để tạo điều kiện cho những người đang làm việc công, Nhà nước sẽ cho những người này thuê hoặc mua nhà ở công vụ. Với mục đích dùng để ở nhằm phục vụ việc công tương xứng với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện, môi trường làm việc, sinh hoạt thuận lợi và đảm bảo an ninh.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê?

      Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê? Trình tự thủ tục xin thuê nhà ở công vụ đối với cán bộ công chức.

      ảnh chủ đề

      Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của giáo viên, bác sĩ

      Nhà ở công vụ là một chế độ ưu đãi nhằm đảm bảo rằng các cán bộ, công chức trong ngành giáo dục và y tế có thể làm việc trong môi trường ổn định, tập trung vào nhiệm vụ của mình mà không phải lo lắng về vấn đề chỗ ở. Vậy, tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của giáo viên, bác sĩ được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ

      Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ. Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ban hành ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ

      Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ là gì? Hoạt động mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ

      Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ? Hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ

      Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư? Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở công vụ là gì? Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ?

      Phát triển nhà ở công vụ là một trong những các trường hợp phát triển nhà ở và trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án mà pháp luật đã quy định. Đối với những loại hình nhà ở khác nhau thì sẽ có những công dụng, mục đích, có kế hoạch phát triển nhà ở khác nhau.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ mới nhất

      Người giữ chức vụ được cấp nhà ở công vụ nhưng sử dụng sau mục đích thì sẽ bị ra quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ. Vậy mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ

      Khi người đang làm việc công muốn ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ thì phải ký kết hợp đồng với người nhận ủy quyền. Vậy hợp đồng ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ, nhà ở sở hữu Nhà nước

      Để tạo điều kiện cho những người đang làm việc công, Nhà nước sẽ cho những người này thuê hoặc mua nhà ở công vụ. Với mục đích dùng để ở nhằm phục vụ việc công tương xứng với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện, môi trường làm việc, sinh hoạt thuận lợi và đảm bảo an ninh.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê?

      Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê? Trình tự thủ tục xin thuê nhà ở công vụ đối với cán bộ công chức.

      ảnh chủ đề

      Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của giáo viên, bác sĩ

      Nhà ở công vụ là một chế độ ưu đãi nhằm đảm bảo rằng các cán bộ, công chức trong ngành giáo dục và y tế có thể làm việc trong môi trường ổn định, tập trung vào nhiệm vụ của mình mà không phải lo lắng về vấn đề chỗ ở. Vậy, tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của giáo viên, bác sĩ được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ

      Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ. Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ban hành ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.

      Xem thêm

      Tags:

      Miễn thuế sử dụng đất

      Nhà ở công vụ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ

      Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ là gì? Hoạt động mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ

      Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ? Hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ

      Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư? Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở công vụ là gì? Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ?

      Phát triển nhà ở công vụ là một trong những các trường hợp phát triển nhà ở và trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án mà pháp luật đã quy định. Đối với những loại hình nhà ở khác nhau thì sẽ có những công dụng, mục đích, có kế hoạch phát triển nhà ở khác nhau.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ mới nhất

      Người giữ chức vụ được cấp nhà ở công vụ nhưng sử dụng sau mục đích thì sẽ bị ra quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ. Vậy mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ

      Khi người đang làm việc công muốn ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ thì phải ký kết hợp đồng với người nhận ủy quyền. Vậy hợp đồng ủy quyền quản lý, vận hành, cho thuê và bảo trì nhà ở công vụ là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ, nhà ở sở hữu Nhà nước

      Để tạo điều kiện cho những người đang làm việc công, Nhà nước sẽ cho những người này thuê hoặc mua nhà ở công vụ. Với mục đích dùng để ở nhằm phục vụ việc công tương xứng với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện, môi trường làm việc, sinh hoạt thuận lợi và đảm bảo an ninh.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê?

      Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê? Trình tự thủ tục xin thuê nhà ở công vụ đối với cán bộ công chức.

      ảnh chủ đề

      Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của giáo viên, bác sĩ

      Nhà ở công vụ là một chế độ ưu đãi nhằm đảm bảo rằng các cán bộ, công chức trong ngành giáo dục và y tế có thể làm việc trong môi trường ổn định, tập trung vào nhiệm vụ của mình mà không phải lo lắng về vấn đề chỗ ở. Vậy, tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của giáo viên, bác sĩ được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ

      Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ. Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ban hành ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29