Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật Thông tư

Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ

  • 01/10/202401/10/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    01/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 06/2005/TT-BNV được Bộ Nội vụ ban hành ngày 05/01/2005, có hiệu lực từ ngày 25/01/2005; nhằm mục đích hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005: 
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005:
      • 3 3. Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ: 

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005: 

      Nội dung chính của Thông tư này xoay quanh các vấn đề sau:

      • Mục đích: Nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc thực hiện chế độ phụ cấp lưu động, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
      • Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, khi được phân công đi công tác xa nơi cư trú chính.
      • Mức phụ cấp: Quy định cụ thể mức phụ cấp lưu động cho từng trường hợp, căn cứ vào thời gian đi công tác, địa điểm công tác và các yếu tố khác liên quan.
      • Điều kiện được hưởng: Xác định rõ các điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng phụ cấp lưu động.
      • Thủ tục thực hiện: Quy định các thủ tục liên quan đến việc đề xuất, quyết định và thanh toán phụ cấp lưu động.

      Ý nghĩa của Thông tư:

      • Đảm bảo công bằng: Thông tư góp phần đảm bảo sự công bằng trong việc hưởng phụ cấp lưu động giữa các đối tượng.
      • Tạo động lực: Phụ cấp lưu động là một hình thức động viên, khích lệ cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
      • Nâng cao hiệu quả công việc: Việc có chế độ phụ cấp hợp lý giúp cán bộ, công chức, viên chức yên tâm công tác, nâng cao hiệu quả công việc.

      Những điểm đáng chú ý:

      • Bãi bỏ các quy định cũ: Thông tư này đã bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ phụ cấp lưu động, nhằm thống nhất quy định và phù hợp với tình hình mới.   
      • Áp dụng rộng rãi: Thông tư được áp dụng cho tất cả các cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng quy định, đảm bảo tính bao quát.

      Tóm lại: Thông tư 06/2005/TT-BNV được Bộ Nội vụ ban hành ngày 05/01/2005, có hiệu lực từ ngày 25/01/2005; nhằm mục đích hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

      2. Thuộc tính văn bản Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005:

      Số hiệu: 06/2005/TT-BNV
      Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
      Ngày ban hành: 05/01/2005
      Ngày công báo: 10/01/2005
      Người ký: Đỗ Quang Trung
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 25/01/2005
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 có còn hiệu lực không?

      Thông tư 06/2005/TT-BNV được Bộ Nội vụ ban hành ngày 05/01/2005, có hiệu lực từ ngày 25/01/2005. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005:

      Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ: 

      BỘ NỘI VỤ
      ********
      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ********
      Số: 06/2005/TT-BNV

      Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005

      THÔNG TƯ

      CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 06/2005/TT-BNV NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

      Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức như sau:

      I. PHẠM VI ÁP DỤNG

      Phụ cấp lưu động áp dụng đối với cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, do tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, điều kiện sinh hoạt không ổn định.

      II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG

      1. Mức phụ cấp:

      Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiếu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đ/tháng thì các mức tiền phụ cấp lưu động thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

      Mức Hệ số Mức tiền phụ cấp thực hiện 01/10/2004
      1 0,2 58.000 đồng
      2 0,4 116.000 đồng
      3 0,6 174.000 đồng

      2. Đối tượng áp dụng

      a) Mức 1, hệ số 0,2 áp dụng đối với những người làm việc ở các đơn vị:

      Tổ, đội công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh phòng dịch, sinh đẻ có kế hoạch, sốt rét, bướu cổ ở vùng trung du;

      Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục (kể cả hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế và những người trong thời gian thử việc) công tác tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đang làm chuyên trách về xoá mù chữ và phổ cập giáo dục mà trong tháng có từ 15 ngày trở lên đi đến các thôn, bản, phum, sóc.

      b) Mức 2, hệ số 0,4 áp dụng đối với những người làm việc ở các đơn vị:

      Tổ, đội khoan, thăm dò thuộc các liên đoàn địa chất;

      Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc liên đoàn địa chất khu vực;

      Tổ, đội khảo sát, đo đạc khí tượng thủy văn;

      Tổ, đội điều tra, đo đạc nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản;

      Tổ, đội chống dịch bệnh, vệ sinh phòng dịch, sinh đẻ có kế hoạch, sốt rét, bướu cổ ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, nơi xa xôi hẻo lánh.

      Tổ, đội thường xuyên tăng cường đi tuyến cơ sở để khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân thuộc địa bàn xã, thôn, bản, ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, nơi xa xôi hẻo lánh.

      c) Mức 3, hệ số 0,6 áp dụng đối với những người làm việc ở các đơn vị:

      Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm khoáng sản thuộc liên đoàn địa chất chuyên đề;

      Tổ, đội khảo sát, đo đạc xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dùng, đo đạc địa hình;

      Tổ, đội khảo sát, điều tra rừng;

      Tổ điều tra, sưu tầm dược liệu quý, hiếm ở các miền núi cao, biên giới, hải đảo, nơi xôi hẻo lánh.

      III. CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG

      1. Phụ cấp lưu động được tính trả theo số ngày thực tế lưu động và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:

      Mức tiền phụ cấp lưu động = Mức lương tối thiểu chung x Hệ số phụ cấp lưu động x Số ngày thực tế lưu động trong tháng
      Số ngày làm việc tiêu chuẩn 1 tháng (22 ngày)

      Phụ cấp lưu động không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

      2. Các đối tượng hưởng chế độ phụ cấp lưu động thì không hưởng chế độ công tác phí.

      3. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lưu động:

      Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảo toàn bộ, phụ cấp lưu động do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;

      Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp lưu động do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.

      IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

      2. Chế độ phụ cáp lưu động quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

      Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức căn cứ vào đối tượng được hưởng và nguồn kinh phí chi trả phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này để tính trả phụ cấp lưu động.

      Cán bộ, công chức, viên chức làm một số nghề hoặc công việc đặc thù (ngoài quy định tại Thông tư này) trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền thoả thuận áp dụng phụ cấp lưu động đang còn hiệu lực, thì tiếp tục được hưởng cho đến khi có sự thay đổi các yếu tố là căn cứ để thoả thuận phụ cấp; các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo về Bộ Nội vụ để theo dõi và quản lý.

      Việc bổ sung đối tượng hưởng phụ cấp lưu động hoặc điều chỉnh mức phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này, các Bộ, ngành có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

      3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động làm những công việc có tính chất lưu động ở các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, thì phụ cấp lưu động (nếu có) được thoả thuận trong hợp đồng lao động.

      4. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực hiện chế độ phụ cấp lưu động theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.

      Đỗ Quang Trung

      (Đã ký)

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      • Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính
      • Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/04/2023 của Bộ Kế hoạch và đầu tư
      • Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/07/2024 của Bộ Xây dựng
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ