Chứng minh công nhân quốc phòng là một trong những giấy tờ quan trọng trong công tác quân sự quốc phòng, được cấp cho lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân. Dưới đây là quy định của pháp luật về thôi hạn sử dụng của chứng minh công nhân quốc phòng.
Mục lục bài viết
1. Thời hạn sử dụng chứng minh công nhân quốc phòng:
Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 59/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có quy định về nguyên tắc cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Theo đó, mỗi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng sẽ được cấp một chứng minh, đối với công nhân quốc phòng thì đó được gọi là chứng minh công nhân quốc phòng. Chứng minh công dân quốc phòng sẽ có số hiệu chứng minh riêng được lấy từ dữ liệu do cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ quốc phòng quản lý. Theo đó, mỗi công nhân quốc phòng sẽ chỉ được cấp 01 chứng minh của Bộ quốc phòng, có số hiệu riêng từ dữ liệu do cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ quốc phòng quản lý chặt chẽ.
Pháp luật hiện nay cũng đã có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của chứng minh công dân quốc phòng. Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 59/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có quy định về thời hạn sử dụng chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Theo đó, thời hạn sử dụng đối với chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, chứng minh công nhân và chứng minh viên chức quốc phòng được xác định là 12 năm. Trong trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng còn dưới 12 năm thì sẽ lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Như vậy có thể thấy, thời hạn sử dụng của chứng minh công nhân quốc phòng theo quy định hiện nay được xác định là 12 năm. Trong trường hợp thời gian phục vụ của những đối tượng được xác định là công nhân quốc phòng còn dưới 12 năm thì sẽ lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp chứng minh công nhân quốc phòng.
2. Chứng minh công nhân quốc phòng hết hạn thì cần làm gì?
Chứng minh công dân quốc phòng sẽ có thời hạn sử dụng là 12 năm theo như phân tích nêu trên. Tuy nhiên, khi chứng minh công dân quốc phòng hết hạn thì sẽ được thực hiện thủ tục cấp đổi. Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 59/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có quy định về vấn đề cấp lần đầu, cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, chứng minh công nhân và viên chức quốc phòng. Cụ thể như sau:
– Cấp lần đầu đối với các đối tượng được quyết định tuyển chọn, tuyển dụng trở thành quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng;
– Cấp đổi trong những trường hợp cơ bản sau đây:
+ Chứng minh đã hết thời hạn sử dụng căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 59/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, hoặc trong trường hợp chứng minh bị hư hỏng;
+ Chuyển đổi đối tượng bố trí sử dụng trên thực tế;
+ Thay đổi họ tên, thay đổi chữ đệm, thay đổi tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc có sự thay đổi nhận dạng do bị thương tích, do tiến hành hoạt động thẩm mỹ, chỉnh hình.
– Cấp lại chứng minh trong trường hợp bị mất chứng minh xuất phát từ nhiều lý do khác nhau.
Theo đó thì có thể nói, chứng minh của Bộ quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng khi hết thời hạn thì sẽ được thực hiện thủ tục cấp đổi. Để có thể cấp đổi chứng minh công dân quốc phòng, công nhân quốc phòng cần phải điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự. Cụ thể như sau:
– Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và cơ quan quản lý nhân sự cấp tương đương sẽ thực hiện hoạt động chụp ảnh, lấy dấu vân tay của từng người công nhân, đối chiếu với dữ liệu quản lý công nhân quốc phòng theo quy định của pháp luật, từ đó làm thủ tục cấp chứng minh công dân quốc phòng, tổng hợp báo cáo để gửi lên cấp trên trực tiếp xem xét, thời hạn thực hiện là không quá 10 ngày được tính kể từ ngày hoàn thành thủ tục;
– Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương sẽ thực hiện thủ tục cấp lại đối với công nhân quốc phòng thuộc quyền quản lý của mình, kiểm tra việc cấp chứng minh công nhân quốc phòng của đơn vị, tổng hợp báo cáo với cơ quan cấp trên trực tiếp, thời gian thực hiện cũng không quá 10 ngày làm việc được tính kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
3. Nội dung được thể hiện trên chứng minh công nhân quốc phòng:
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 59/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có quy định về nội dung thể hiện trên chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, chứng minh công nhân quốc phòng và chứng minh viên chức quốc phòng. Cụ thể như sau:
– Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, chứng minh công nhân quốc phòng và chứng minh viên chức quốc phòng sẽ có kích thước 85.60 mm x 53.98 mm, chứng minh sẽ được trang trí hai mặt khung viền, hoa văn nền, trên chứng minh sẽ phản ánh đầy đủ các thông tin như sau:
+ Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có màu hồng cánh sen. Mặt trước của chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có hình quốc huy in chìm với đường kính 21mm, từ trên nhìn xuống sẽ có tiêu đề “cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”, bên trái có hình “quân hiệu” với đường kính 10mm, bên dưới là ảnh của người được cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp và ghi rõ thời hạn sử dụng đối với chứng minh quân nhân chuyên nghiệp đó. Trên chứng minh còn có dòng chữ “chứng minh quân nhân chuyên nghiệp”, có số hiệu của chứng minh, họ và tên, chữ đệm, tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, đơn vị, ngày tháng năm cấp, người có thẩm quyền cấp chứng minh, có ký tên và đóng dấu;
+ Chứng minh công nhân quốc phòng có màu xanh da trời. Mặt trước của chứng minh công nhân quốc phòng có in hình quốc huy với đường kính 21mm, từ trên nhìn xuống có in tiêu đề “cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”, bên trái chứng minh có hình “quân hiệu” với đường kính 10mm, bên dưới là ảnh của người được cấp chứng minh công nhân quốc phòng và ghi rõ thời hạn sử dụng đối với chứng minh công nhân quốc phòng đó, từ trên nhìn xuống có ghi số hiệu, họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên khai sinh, đơn vị, ngày tháng năm cấp, người có thẩm quyền cấp chứng minh công nhân quốc phòng đó. Trên chứng minh công nhân quốc phòng còn có dòng chữ màu đỏ “chứng minh công nhân quốc phòng”;
+ Chứng minh viên chức quốc phòng có màu vàng chanh. Chứng minh viên chức quốc phòng mặt trước có in hình quốc huy với đường kính 21mm, từ trên nhìn xuống có tiêu đề “cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”, bên trái của chứng minh viên chức quốc phòng còn có in hình quân hiệu với đường kính 10mm, bên dưới của chứng minh là ảnh của người được cấp và thời hạn sử dụng, trên chứng minh con có in dòng chữ màu đỏ “chứng minh viên chức quốc phòng”, ghi rõ thông tin về số hiệu, ngày tháng năm sinh, họ và tên, ngày tháng năm cấp, người có thẩm quyền cấp chứng minh, ký tên và đóng dấu đầy đủ.
– Mặt sau của chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, chứng minh công nhân quốc phòng và chứng minh viên chức quốc phòng cần phải có dòng chữ: quê quán, nơi thường trú, đặc điểm nhận dạng và nhóm máu của người được cấp.
Như vậy có thể nói, chứng minh công dân quốc phòng là chứng minh có màu xanh trời.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 59/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.