Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Công nhân quốc phòng là gì? Quy định công nhân quốc phòng?

  • 16/10/202216/10/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    16/10/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Công nhân quốc phòng là gì? Quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng?

      Hiên nay, nhân dân nước Việt nam đang sống trong thời bình và có một cuộc sống ấn no hòa bình những không phải vì thế mà Nhà nước ta không chú trọng đến việc xây dựng một lượng lượng an ninh quốc phòng, lực lượng quân đội nhân dân có đầy đủ các kỹ năng tham chiến và sẵn sàng phục vụ cho nhân dân và bảo vệ nhân dân khi có chiến tranh sảy ra. Ngoài việc đào tạo về người thì nhà nước ta cũng đã củng cố thêm về các loại trang thiết bị, kỹ thuật ngày càng tối tân và hiện đại để phục vụ cho quân đội sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chiến tranh nếu có sảy ra. Chính vì vậy mà việc sửa chữa, lắp đặt và bảo dưỡng những trang thiết bị này có thể hoạt động bình thường là điều rất cần thiết. Chính vì vậy mà pháp luật hiện hành nước ta đã đưa ra các quy định về đội ngũ chuyên môn kỹ thuật trực tiếp tham gia sản xuất, sửa chữa trong các nhà máy, xí nghiệp và được gọi là công nhân Quốc phòng.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

      – Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công nhân quốc phòng là gì?
      • 2 2. Quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng:

      1. Công nhân quốc phòng là gì?

      Trên cơ sở quy định của Hiến pháp năm 2013 cũng đã nhắc đến có hai đối tượng theo như quy định này thì không phải là quân nhân nhưng vẫn được tham gia vào quá trình phục vụ trong quân đội nhân dân và Bộ Quốc phòng thì đối tượng này được xác định là công nhân và viên chức. Hiện này thì pháp luật hiện hành đã thông qua và cũng đã có những quy định để có thể hiểu một cách khái quát về công nhân quốc phòng. Do đó, công nhân quốc phòng thì được biết đến là những người trực tiếp tham gia sản xuất và những thao tác sửa chữa trong các nhà máy và xí nghiệp thuộc sự quản lý của Bộ quốc phòng mà ở đó công nhân quốc phòng có thể thực hiện các công việc của mình.

      Dựa trên căn cứ quy định tại Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì cũng có đưa ra một định nghĩa về khái niệm của cả công nhân và viên chức quốc phòng là: “Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ”. Từ đó có thể thấy rằng, để trở thành công nhân quốc phòng thì trước hết chủ thể đó phải là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng theo như quy định của pháp luật Việt nam hiện hành.

      Đồng thời dựa theo quy định khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 đã có đưa ra định nghĩa cụ thể về khái niệm của công nhân quốc phòng là: “Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.” Từ khái niệm vừa nêu có thể thấy, pháp luật đã quy định rằng công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, bố trí theo vị trí việc làm, cụ thể:

      Thứ nhất, sau khi trở thành công nhan quốc phòng thì chủ thể này cần phải thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến và bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

      Thứ hai, ngoại việc thực hiện các công việc liên quan đến vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự được hoạt động tốt và phục vụ sãn sàng chiến đấu thì công nhân quốc phòng còn phải thực hiện nhiệm vụ khác của Quân đội.

      Thứ ba, công nhân quốc phòng không giống như các ngạch khác ở trong quân đội mà đối với công nhân quốc phòng thì phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định.

      Từ quy định nêu trên, có thể thấy công nhân quốc phòng được quy định phải là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ. Bên cạnh đó thì pháp luật cũng có quy định về đặc điểm nhận dạng công nhân và viên chức quốc phòng trên giấy Chứng minh được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

      2. Quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng:

      Trên cơ sở quy định tại Điều 36 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 nêu rõ, tiền lương của công nhân quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Quân đội là ngành lao động đặc biệt.

      Theo đó, tại Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng đã phân loại cụ thể đối tượng này:

      Thứ nhất, loại A gồm 02 nhóm được sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ mà công nhân quốc phòng đó được sắp xếp.

      Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề;

      Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề;

      Thứ hai, loại B Bao gồm kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề;

      Thứ ba, loại C: Công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.

      Như vậy, do quy định về công nhân quốc phòng không giống như các ngạch khác làm việc trong Bộ quốc phòng cho nên việc pháp luật hiện hành này đưa ra các quy định về chế độ nghỉ hưu và lương thưởng cũng đặc biệt khác so với các quy định thông thường khác. Đối với mỗi công nhân quốc phòng được sắp xếp ở một vị trí  công việc tùy theo trình độ học vấn và kinh nghiệm trong quá trình làm việc của các công nhân quốc phòng này được quy định khác nhau.

      Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, lương của công nhân quốc phòng được tính theo công thức:

      Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

      Trong đó:

      – Hệ số lương của công nhân quốc phòng được nêu cụ thể tại Bảng 6 ban hành kèm Thông tư 79;

      – Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38). Từ 01/7/2020 trở đi, mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 86).

      Hạn tuổi nghỉ hưu đối với công nhân và viên chức quốc phòng là 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ. Như vậy, nếu quân đội không còn nhu cầu sử dụng và không bố trí sử dụng thì người này đủ điều kiện được nghỉ hưu theo quy định tại Điều 34 Khoản 1 Điểm c. Cụ thể được hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi khi thuộc diện dôi dư biên chế ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân đội có quyết định giải thể, sáp nhập, rút gọn, hạ cấp độ tổ chức, chuyển đổi mô hình hoạt động dẫn đến giảm số lượng mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng hoặc không bố trí được vị trí công tác mới. (Điều 5 Thông tư 162/2017/TT-BQP).

      Cũng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 162/2017/TT-BQP thì đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đã đáp ứng đầy đủ điều kiện nghỉ hưu trước hạn tuổi hướng dẫn của các  đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này, được hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi, hạn tuổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu trước hạn thì không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi và ngoài chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng hiện hành, còn được hưởng chế độ trợ cấp một lần, như sau:

      Một là, Trợ cấp ba tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưu trước tuổi, được tính theo công thức sau:

      Tiền trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định = Số năm được trợ cấp (tính theo thời gian nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định) x 03 tháng x Tiền lương tháng bình quân

      Hai là, Trợ cấp năm tháng tiền lương bình quân cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, mỗi năm trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân, được tính theo công thức sau:

      Tiền trợ cấp cho số năm công tác = {5 tháng + [(tổng số năm công tác – 20 năm)  x 1/2 tháng]} x Tiền lương tháng bình quân

      Như vậy, có thể thấy rằng pháp luật hiện hành của nước ta đã quy định về vấn đề quản lý và sắp xếp công việc và những quyền lợi và nghĩa vụ mà côn nhân quốc phòng phải tuân theo là rất chặt chẽ và phù hợp với đặc tính của công việc này.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đình công


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Quy định công nhận văn bằng do trường nước ngoài cấp

        Công nhận văn bằng nước ngoài là gì? Đối tượng và ý nghĩa công nhận văn bằng nước ngoài? Điều kiện và thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài?

        ảnh chủ đề

        Quyết định đình công và thông báo thời điểm bắt đầu đình công

        Quy định về quyết định đình công? Quyết định đình công và thông báo thời điểm bắt đầu đình công?

        ảnh chủ đề

        Các công việc, nơi sử dụng lao động không được đình công

        Đình công là quyền của người lao động. Bộ luật lao động 2019 quy định cụ thể về trình tự thủ tục đình công, theo đó mà người lao động khi thực hiện định công không được vi phạm. Người lao động cũng nên lưu ý về các công việc, nơi sử dụng lao động không được đình công.

        ảnh chủ đề

        Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công

        Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công? Phân tích hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công?

        ảnh chủ đề

        Quy định quyền của các bên trước và trong quá trình đình công

        Quy định quyền của các bên trước và trong quá trình đình công? Các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công?

        ảnh chủ đề

        Quy định ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

        Khái quát về công nhận sự thỏa thuận của các đương sự? Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự là gì? Quy định ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?

        ảnh chủ đề

        Mẫu quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Hội đồng xét xử) (39-DS)

        Việc công nhận sự thỏa thuận của các đương sự là quyền của các đương sự trong việc thỏa thuận với nhau để thống nhất bảo vệ tối đa các quyền và lợi ích hợp pháp cho mình. Kèm theo quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự do hội đồng xét xử đề ra. Vậy làm Mẫu quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Hội đồng xét xử).

        ảnh chủ đề

        Mẫu quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) (38-DS)

        Khi công nhận sự thoả thuận của các đương sự với nhau thì trong các trường hơp cụ thể thẩm phán ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự theo quy định. Vậy Mẫu quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) được quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Mẫu văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

        Khi hết thời hạn, tổ chức, cá nhận đăng ký lưu hành có quyền đề nghị gia hạn quyết định này thông qua: "Văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng" (Mẫu số 04.CN- Phụ lục II- ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP).

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|598235|
        "