Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Bảo hiểm xã hội

Thời hạn nộp hồ sơ dưỡng sức sau sinh là bao lâu?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi sinh quay trở lại công ty làm việc tuy nhiên sức khỏe còn yếu chưa đảm bảo đủ để đi làm thì được nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh. Đây là một trong những chế độ, quyền lợi được hưởng rất tốt của người lao động. Vậy thời hạn nộp hồ sơ dưỡng sức sau sinh là bao lâu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thời hạn nộp hồ sơ dưỡng sức sau sinh là bao lâu?
      • 2 2. Hồ sơ và trình tự nộp hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh: 
      • 3 3. Mẫu danh sách kê khai hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh cho người lao động: 

      1. Thời hạn nộp hồ sơ dưỡng sức sau sinh là bao lâu?

      Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH thì đối tượng được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh sẽ dành cho lao động nữ và lao động nữ mang thai hộ đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. 

      Căn cứ khoản 1 Điều 41 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH 2019 Luật bảo hiểm xã hội quy định đối với lao động nữ sau khoảng thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định, nếu như đi làm lại sức khỏe chưa phục hồi trong vòng 30 ngày đầu làm việc thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi lại sức khỏe và hưởng chế độ. 

      Thời gian nghỉ dưỡng sức sẽ rơi vào từ 05 ngày đến 10 ngày phụ thuộc vào người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở xem xét, quyết định, theo đó, thời gian nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh cụ thể như sau: 

      – Đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên: thời gian nghỉ dưỡng sức sau sinh tối đa là 10 ngày. 

      – Đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật: thời gian nghỉ dưỡng sức sau sinh tối đa là 07 ngày. 

      – Đối với những trường hợp khác: thời gia nghỉ dưỡng sức tối đa là 05 ngày. 

      (Lưu ý: thời gian nghỉ dưỡng sức sẽ bao gồm ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần). 

      Như vậy, theo quy định trên thì khi lao động nữ kết thúc thời gian hưởng chế độ thai sản nếu sức khỏe chưa phục hồi trong 30 ngày đầu quay trở lại làm việc thì nộp hồ sơ để được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh. 

      Tiền dưỡng sức sau sinh của người lao động được quy định mức hưởng mỗi ngày bằng 30% mức lương cơ sở. Hiện nay mức lương cơ sở là 1,8 triệu. Theo đó, người lao động được hưởng tiền dưỡng sức theo công thức sau: 

      Tiền dưỡng sức sau sinh = 30% x Lương cơ sở x Số ngày được nghỉ.

      (căn cứ khoản 3 Điều 41 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH 2019 Luật bảo hiểm xã hội)

      2. Hồ sơ và trình tự nộp hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh: 

      Bước 1: Người lao động khi quay trở lại doanh nghiệp làm việc, sức khỏe chưa ổn định thì nộp đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho công ty.

      Bước 2: Người sử dụng lao động xem xét đơn của người lao động đã nộp, sau đó thực hiện duyệt đơn và cho người lao động nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức. 

      Bước 3: Doanh nghiêp lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số 01B-HSB để nộp lên cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng trụ sở. Thời gian giải quyết là trong vòng 10 ngày tính từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản. 

      Bước 4: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và giải quyết: 

      Sau khi nhận được hồ sơ từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. 

      Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      3. Mẫu danh sách kê khai hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh cho người lao động: 

      Tên cơ quan đơn vị:

      Mã đơn vị:

      Số điện thoại:

      DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN,

      DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

      Đợt……..tháng…….năm……….

      Số tài khoản:…….Mở tại:……Chi nhánh:………

      PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

      Xem thêm:  Nghỉ không lương được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh?

      STT

       

      Họ và tên

       

       

      Mã số BHXH

      Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp

      Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp

       

       

       

      Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng 

      (Áp dụng cho giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy)

       

       

       

       

       

      Ghi chú

      Từ ngày

       

      Đến ngày

       

       

      Tổng số

       

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      C

      D

      E

      A

      CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Ốm thường

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Ốm dài ngày

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Con ốm

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      B

      CHẾ ĐỘ THAI SẢN

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Khám thai

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thai dưới 5 tuần tuổi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thai từ 25 tuần tuổi trở lên

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Sinh con

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thông thường

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh một con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh đôi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh từ 3 con trở lên

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp con chết

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Tất cả các con sinh ra đều chết (bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng chết hoặc con chết trước, con chết sau)

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

      Con dưới 2 tháng tuổi chết

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

      Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34)

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp mẹ gặp rủi ro sau khi sinh (khoản 6 Điều 34)

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng thai (Khoản 3 Điều 31)

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      IV

      Nhận nuôi con nuôi

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thông thường

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Nhận nuôi 1 con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Nhận nuôi từ 2 con trở lên

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      ….

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      V

      Lao động nữ mang thai hộ sinh con

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thông thường

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh một con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh đôi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh từ 3 con trở lên

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp đứa trẻ chết

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

      Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi chết

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

      Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên chết

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      VI

      Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp thông thường

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Nhận một con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Nhận 2 con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Nhận từ 3 con trở lên

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp con chết

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sau khi nhận con, con chết

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

      Con dưới 2 tháng tuổi chết

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      ·          

      Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      VII

      Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp sinh thông thường

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Sinh đôi

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Sinh từ 3 con trở lên

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Sinh đôi trở lên phải phẫu thuật

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      VIII

      Lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      IX

      Thực hiện các biện pháp tránh thai

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Đặt vòng tránh thai

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      –

      Thực hiện biện pháp triệt sản

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      C

      NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Ốm đau

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Thai sản

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      TNLĐ-BNN

       

       

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      Xem thêm:  Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và hạn nộp?

      PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

      STT

      Họ và tên

       

       

       

      Mã số BHXH

      (số sổ BHXH)

       

      Đợt đã giải quyết

      Lý do đề nghị điều chỉnh

      Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp

       

      Ghi chú

      A

      B

      1

      2

      3

      C

      D

      A

      CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

       

       

       

       

       

      I

      Ốm thường

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

      II

      …

       

       

       

       

       

      B

      CHẾ ĐỘ …

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

      *Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:……… 

       

       

       

      …, ngày     tháng      năm

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)

       

       

                           

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. 

      – Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH  ngày 29 tháng 12 năm 2015 của bộ trưởng bộ lao động – thương binh và xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

      – Quyết định số 166/QĐ-BHXH ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh, sau thai sản mới nhất
      • Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và hạn nộp?
      • Chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh có tính thứ Bảy và Chủ nhật?
      Xem thêm:  Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và hạn nộp?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thời hạn nộp hồ sơ dưỡng sức sau sinh là bao lâu? thuộc chủ đề Chế độ dưỡng sức sau sinh, thư mục Bảo hiểm xã hội. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và hạn nộp?

      Đối tượng được nghỉ dưỡng sức sau sinh? Điều kiện được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Thời gian và mức hưởng nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh?

      ảnh chủ đề

      Nghỉ không lương được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh?

      Hiện nay, tình trạng lao động nữ sau khi sinh con thường gặp các vấn đề về sức khỏe khiến họ chưa thể phục hồi và đi làm lại. Vì thế, lao động nữ thường lựa chọn giải pháp nghỉ không lương sau sinh.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?
      • Hướng dẫn phụ huynh cách đăng ký tài khoản VssID cho con
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
      • Hướng dẫn cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản online nhanh
      • Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị phạt bao nhiêu?
      • Sau thời gian bao lâu người lao động được rút BHXH 1 lần?
      • Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại
      • Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người cao tuổi (đủ 80 tuổi)
      • Thủ tục đăng ký nhận lương hưu qua tài khoản ngân hàng, ATM?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và hạn nộp?

      Đối tượng được nghỉ dưỡng sức sau sinh? Điều kiện được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Thời gian và mức hưởng nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh?

      ảnh chủ đề

      Nghỉ không lương được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh?

      Hiện nay, tình trạng lao động nữ sau khi sinh con thường gặp các vấn đề về sức khỏe khiến họ chưa thể phục hồi và đi làm lại. Vì thế, lao động nữ thường lựa chọn giải pháp nghỉ không lương sau sinh.

      Xem thêm

      Tags:

      Chế độ dưỡng sức sau sinh


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và hạn nộp?

      Đối tượng được nghỉ dưỡng sức sau sinh? Điều kiện được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Thời gian và mức hưởng nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh? Thủ tục làm chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh?

      ảnh chủ đề

      Nghỉ không lương được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh?

      Hiện nay, tình trạng lao động nữ sau khi sinh con thường gặp các vấn đề về sức khỏe khiến họ chưa thể phục hồi và đi làm lại. Vì thế, lao động nữ thường lựa chọn giải pháp nghỉ không lương sau sinh.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34564