Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục xét thường trú cho người nước ngoài có gia đình là người Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Điều kiện bảo lãnh thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tai Việt Nam?

      Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về điều kiện, thủ tục và hồ sơ của thẻ thường trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật hành chính khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

      Thẻ thường trú là loại giấy do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp cho người nước ngoài. Người nước ngoài sau khi được cấp thẻ thường trú sẽ được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Như vậy, người nước ngoài muốn tạm trú dài hạn ở Việt Nam cần phải làm thủ tục xin cấp thẻ thường trú.

      the-thuong-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-dieu-kien-thu-tuc-ho-so

      Tư vấn trình tư, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam: 1900.6568

      Căn cứ Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014, Thông tư số 04 /2015/TT-BCA quy định về Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Người nước ngoài cần phải đáp ứng điều kiện  được xét thường trú tại Việt Nam:

      – Người nước ngoài phải được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự là người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam;  được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh; không mang quốc tịch Việt Nam nhưng đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

      – Cái đối tượng trên được xét phải có chỗ ở hợp pháp. Để chứng minh mình có chỗ ở hợp pháp thì bạn có thể xuất trình các giấy tờ liên quan đến cư trú Việt Nam như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy thuê nhà.

      – Người nước ngoài phải có thu nhập ổn định để có thể bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam như: Hợp đồng lao động, sổ tiết kiệm, tài khoản ngân hàng hoặc hợp đồng lao động…

      – Đối người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam và  đang thường trú tại Việt Nam đứng ra  bảo lãnh ngoài điều kiện trên phải là người đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. Trong thời gian 4 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam người nước ngoài phải tạm trú liên tục 3 năm trở lên căn cứ vào  được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu.

      – Đối với người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia ngoài việc đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.

      Hồ sơ đăng ký thường trú cho người nước ngoài như sau:

      – Đơn xin thường trú theo mẫu NA12 ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BCA.

      – Phiếu Lý lịch tư pháp do cơ quan mà  người nước ngoài đang  là công dân cấp;

      – Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

      – Bản sao hộ chiếu có chứng thực

      – Huân chương hoặc Bản sao các giấy tờ: danh hiệu vinh dự là người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

      – Giấy bảo lãnh có xác nhận của Đại sứ quán.

      – Giấy chứng nhận cư trú tạm thời;

      – Sổ đăng ký tạm trú;

      – Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.

      Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài như sau:

      Bước 1: Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

      Người nước ngoài xin thường trú theo theo diện được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự là người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

      Người xin thường trú theo diện được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh; không mang quốc tịch Việt Nam nhưng đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú.

      Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, giao biên nhận cho người nước ngoài xin thường trú.

      Xem thêm:  Người nước ngoài đánh bạc ở Việt Nam xử phạt thế nào?

      – Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cơ quan phải tiến hành xem xét, quyết định cho thường trú nếu đã đáp ứng đủ điều kiện;

      – Trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung hồ sơ  thì Cơ quan có thẩm quyền  có quyền  kéo dài thời gian nhưng không quá 02 tháng.

      Bước 3: Trong thời hạn 03 tháng từ thời điểm Cơ quan gửi  thông báo giải quyết cho thường trú thì  người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nơi  nộp hồ sơ để nhận thẻ thường trú.

      Lưu ý :

      – Người nước ngoài sau khi được cấp thẻ thường trú thì trong quá trình thường trú ở tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam;  tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;

      – Lao động  phải phù hợp với mục đích hồ sơ nhập cảnh;

      – Khi đi lại giữa hai quốc gia phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và có nghĩa vụ  xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

      – Nếu chuyển thường trú ở quốc gia  khác phải nộp lại thẻ thường trú cho cơ quan Việt Nam tại cửa khẩu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thủ tục xét thường trú cho người nước ngoài có gia đình là người Việt Nam
      • 2 2. Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
      • 3 3. Điều kiện bảo lãnh thường trú cho người nước ngoài
      • 4 4. Thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tai Việt Nam

      1. Thủ tục xét thường trú cho người nước ngoài có gia đình là người Việt Nam

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi lấy chồng nước ngoài, chúng tôi có hai cháu một cháu đang học lớp 1 và 1 cháu đang học lớp 4. Ngày trước vì lý do gia đình và công việc nên chồng tôi ở bên nước ngoài công tác còn mẹ con tôi vẫn ở Việt nam, chồng tôi vẫn có thị thực có thời hạn là 5 năm do chồng tôi là chủ đầu tư một dự án bên Việt Nam . Hiện nay chồng tôi muốn về ở với vợ con vậy có phải đăng ký gì không, thủ tục như thế nào ? Tôi xin cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 

      Các trường hợp được xét cho thường trú bao gồm

      « Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú

      1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

      2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

      3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

      4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.”

      Như vậy, chồng bạn thuộc trường hợp được xét thường trú và phải tiến hành đăng ký thường trú khi muốn sang Việt Nam thường trú. Kèm theo đó phải có thời gian tạm trú tại Việt Nam liên tục 3 năm trở lên. Vậy bạn phải đảm bảo thời hạn tạm trú liên tục của chồng bạn tại Việt nam là 3 năm. Nếu đủ điều kiện trên chồng bạn tiến hành làm thủ tục sau:

      “Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú

      1. Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ bao gồm:

      a) Đơn xin thường trú;

      b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;

      c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

      d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;

      đ) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;

      e) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.

      2. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

      3. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.

      4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

      5. Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.”

      Sau khi hoàn tất các thủ tục liên quan chồng bạn có thể đăng ký xét thường trú đồng thời lưu ý việc cấp đổi thẻ thường trú là 10 năm thực hiện một lần.

      Xem thêm:  Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

      2. Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin chào Quý Luật sư, tôi tên Hiếu, hiện tôi đã kết hôn và có con với chồng là người Nigeria. Chồng tôi có thành lập công ty tại Việt Nam và gia đình tôi đã có nhà riêng tại Bình Dương. Nay tôi muốn xin thẻ thường trú cho chồng tôi để thuận tiện cho anh ấy lưu trú tại Việt Nam. Rất mong Quý Luật sư tư vấn cho tôi các thủ tục cần thiết để xin Thẻ thường trú cũng như chi phí dịch vụ của Quý công ty để chúng tôi tham khảo. Rất mong sớm nhận được phản hồi từ phía Quý Luật sư, Chân thành Cảm ơn, Ngọc Hiếu.  

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ Điều 41 Luật xuất nhập cảnh 2014: Thủ tục cấp thẻ tạm trú

      * Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ bao gồm:

      – Đơn xin thường trú;

      – Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;

      – Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

      – Bản sao hộ chiếu có chứng thực;

      – Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;

      – Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.

      – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản sao có chứng thực).

      – 04 ảnh cỡ chụp 3×4.

      * Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

      * Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.

      * Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

      * Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

      3. Điều kiện bảo lãnh thường trú cho người nước ngoài

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi 55 tuổi có quan hệ tình cảm với một người nước ngoài 73 tuổi , chúng tôi đủ điều kiện kết hôn nhưng vì tuổi tác nên không muốn đi đăng ký kết hôn mà chỉ muốn chung sống với nhau trong lúc tuổi già, chúng tôi đã sống với nhau tại Việt Nam 4 năm, Anh ấy cũng đã bảo lãnh cho tôi đến nước Anh để thăm gia đình của Anh ấy, nói chung cuộc sống chung của chúng tôi rất vui vẻ, hạnh phúc và tin tưởng nhau, nguyện vọng của Anh ấy là muốn sống lâu dài tại Việt Nam với tôi, điều làm tôi băn khoăn nhất hiện nay là tôi không thể bảo lãnh cho Anh ấy theo diện Vợ – Chồng để Anh ấy có Visa dài hạn như những cặp vợ chồng có hôn thú khác. Vậy xin hỏi luật sư chúng tôi có thể làm gì để được xác định là bạn đời không hôn thú và nơi nào có thể giúp chúng tôi chứng minh được sự thật.

      Mong Luật Sư tư vấn giúp, xin trân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Quan hệ của chị và người sống chung với chị được xác định là quan hệ chung sống như vợ chồng. Khoản 7 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định: “ chung sống như vợ chồng là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau như vợ chồng”.

      Xem thêm:  Có được đăng ký tạm trú tại nhiều nơi hay không?

      Khoản 1 Điều 14 quy định: “Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này”.

      Khoản 3 Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về trường hợp được xét cho thường trú quy định:

      3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

      Như vậy, xét khoản 1 Điều 14 Luật hôn nhân gia đình 2014 thì do chị và người sống chung không đăng kí kết hôn theo quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân gia đình 2014 nên giữa 2 người không phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong đó có quyền được bảo lãnh theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

      Việc chung sống như vợ chồng không được chứng nhận ở nơi nào mà thường được chứng minh qua việc trong quá trình chung sống có con chung, được hàng xóm và xã hội xung quanh coi như vợ chồng, có tài sản chung…

      Tuy nhiên việc xác nhận là sống chung như vợ chồng không làm ảnh hưởng tới việc chị có được bảo lãnh cho người chung sống với nhau hay không. Để chị có thể bảo lãnh cho “Chồng” chị thì chị phải đăng kí kết hôn theo quy định của pháp luật, từ đó làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ chồng, trong đó có quyền bảo lãnh.

      4. Thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tai Việt Nam

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào Luật sư, tôi là người Hàn Quốc, vợ tôi là người Việt Nam. Chúng tôi hiện đang cùng thường trú huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái, Việt Nam, tôi đã được cấp thẻ thường trú từ năm 2008. Vừa qua, do sơ ý, tôi làm mất thẻ thường trú của mình. Tôi phải làm thế nào? Mong Luật sư tư vấn. Cảm ơn Luật sư!

      Luật sư tư vấn:

      Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. 

      Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định như sau:

      “Điều 43. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú

      1. Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:

      a) Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;

      b) Thẻ thường trú;

      c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.

      2. Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Hồ sơ bao gồm:

      a) Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;

      b) Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;

      c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;

      d) Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.

      3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.”

      Chiếu quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 nêu trên vào trường hợp của bạn, thẻ thường trú của bạn bị mất thì bạn phải đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp lại thẻ thường trú của mình.

      Cơ quan có thẩm quyền cấp lại thẻ thường trú là cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài đang thường trú. Cụ thể trường hợp của bạn phải đến Công an tỉnh Yên Bái để làm thủ tục cấp lại thẻ thường trú.

      thu-tuc-cap-lai-the-thuong-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-2

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:19006568

      Thủ tục xin cấp lại thẻ thường trú thực hiện như sau: Bạn chuẩn bị hồ sơ để nộp cơ cơ quan công an gồm: Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú; đơn báo mất thẻ thường trú và bản sao hộ chiếu có chứng thực.Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nêu trên, cơ quan Công an tỉnh nơi bạn thường trú sẽ cấp lại thẻ cho bạn

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài thuộc chủ đề Người nước ngoài, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khi nào người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam?

      Điều kiện để người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Đối tượng miễn thị thực được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Các trường hợp người nước ngoài chưa được phép nhập cảnh? Nguyên tắc nhập cảnh? Các hành vi nghiêm cấm người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xử lý khi người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký tạm trú? Đăng ký tạm trú mất bao nhiêu tiền?

      Đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú? Chi phí đăng ký tạm trú?

      ảnh chủ đề

      Bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp

      Bổ nhiệm giám định viên tư pháp? Trình tự thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp?

      ảnh chủ đề

      Xin chứng nhận tạm trú, khai báo tạm trú cho người nước ngoài

      Xin chứng nhận tạm trú của người nước ngoài? Khai báo tạm trú của người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

      Quyền tự do đi lại là một trong các quyền cơ bản của con người. Tuy nhiên, quyền này cũng bị hạn chế ở những khía cạnh nhất định, trong đó là trường hợp tạm hoãn xuất cảnh. Cùng tìm hiểu về tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

      ảnh chủ đề

      Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh

      Cơ sở của việc quy định về những hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất, nhập cảnh? Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh?

      ảnh chủ đề

      Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam

      Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam? Người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện thủ tục thường trú như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC và hướng dẫn soạn thảo

      Thẻ ABTC được quy định là thẻ đi lại của doanh nhân trong khối Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương được dùng với mục đích nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ. Vậy, thẻ ABTC được cấp như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

      Người nước ngoài muốn cư tại Việt Nam phải được cấp thẻ tạm trú, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần được bảo lãnh theo thủ tục và được thể hiện qua đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khi nào người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam?

      Điều kiện để người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Đối tượng miễn thị thực được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Các trường hợp người nước ngoài chưa được phép nhập cảnh? Nguyên tắc nhập cảnh? Các hành vi nghiêm cấm người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xử lý khi người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký tạm trú? Đăng ký tạm trú mất bao nhiêu tiền?

      Đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú? Chi phí đăng ký tạm trú?

      ảnh chủ đề

      Bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp

      Bổ nhiệm giám định viên tư pháp? Trình tự thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp?

      ảnh chủ đề

      Xin chứng nhận tạm trú, khai báo tạm trú cho người nước ngoài

      Xin chứng nhận tạm trú của người nước ngoài? Khai báo tạm trú của người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

      Quyền tự do đi lại là một trong các quyền cơ bản của con người. Tuy nhiên, quyền này cũng bị hạn chế ở những khía cạnh nhất định, trong đó là trường hợp tạm hoãn xuất cảnh. Cùng tìm hiểu về tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

      ảnh chủ đề

      Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh

      Cơ sở của việc quy định về những hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất, nhập cảnh? Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh?

      ảnh chủ đề

      Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam

      Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam? Người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện thủ tục thường trú như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC và hướng dẫn soạn thảo

      Thẻ ABTC được quy định là thẻ đi lại của doanh nhân trong khối Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương được dùng với mục đích nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ. Vậy, thẻ ABTC được cấp như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

      Người nước ngoài muốn cư tại Việt Nam phải được cấp thẻ tạm trú, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần được bảo lãnh theo thủ tục và được thể hiện qua đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tags:

      Cấp thẻ

      Cấp thẻ tạm trú

      Cấp thẻ thường trú

      Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Người nước ngoài

      Thẻ thường trú

      Thủ tục cấp thẻ thường trú


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khi nào người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam?

      Điều kiện để người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Đối tượng miễn thị thực được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Các trường hợp người nước ngoài chưa được phép nhập cảnh? Nguyên tắc nhập cảnh? Các hành vi nghiêm cấm người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xử lý khi người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký tạm trú? Đăng ký tạm trú mất bao nhiêu tiền?

      Đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú? Chi phí đăng ký tạm trú?

      ảnh chủ đề

      Bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp

      Bổ nhiệm giám định viên tư pháp? Trình tự thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp?

      ảnh chủ đề

      Xin chứng nhận tạm trú, khai báo tạm trú cho người nước ngoài

      Xin chứng nhận tạm trú của người nước ngoài? Khai báo tạm trú của người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

      Quyền tự do đi lại là một trong các quyền cơ bản của con người. Tuy nhiên, quyền này cũng bị hạn chế ở những khía cạnh nhất định, trong đó là trường hợp tạm hoãn xuất cảnh. Cùng tìm hiểu về tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

      ảnh chủ đề

      Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh

      Cơ sở của việc quy định về những hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất, nhập cảnh? Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh?

      ảnh chủ đề

      Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam

      Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam? Người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện thủ tục thường trú như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC và hướng dẫn soạn thảo

      Thẻ ABTC được quy định là thẻ đi lại của doanh nhân trong khối Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương được dùng với mục đích nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ. Vậy, thẻ ABTC được cấp như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

      Người nước ngoài muốn cư tại Việt Nam phải được cấp thẻ tạm trú, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần được bảo lãnh theo thủ tục và được thể hiện qua đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ