Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

Tư vấn pháp luật

Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

  • 10/06/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    10/06/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

    Theo Luật cư trú, công dân có nghĩa vụ phải đăng ký cư trú, đây là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú. Người nước ngoài muốn cư tại Việt Nam phải được cấp thẻ tạm trú, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần được bảo lãnh theo thủ tục và được thể hiện qua đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

    1. Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú là gì, mục đích của mẫu đơn?

    Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

    Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú là văn bản do người bảo lãnh gửi cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú với nội dung bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

    Mục đích của đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú: mẫu đơn do người bảo lãnh viết nhằm mục đích xin cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

    2. Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú?

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —————

    ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ

    Kính gửi:…………(1)

    I. Người bảo lãnh:

    Xem thêm: Thẻ thường trú là gì? Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam?

    1- Họ tên: …………..

    2- Giới tính: Nam o    Nữ o                       3- Sinh ngày …..tháng. ….năm…………………….

    4- Địa chỉ thường trú (theo sổ hộ khẩu): ……………

    – Địa chỉ tạm trú (nếu có) …………..

    – Điện thoại liên hệ/Email:……………

    5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ……………

    6- Nghề nghiệp:………… Nơi làm việc hiện nay: …………..

    II. Người được bảo lãnh:

    Xem thêm: Lương chức vụ là gì? Các chức danh lãnh đạo được hưởng phụ cấp thế nào?

    Số TT

    Họ tên (chữ in hoa)

    Giới tính

    Ngày tháng năm sinh

    Quốc tịch

    Hộ chiếu số

    Quan hệ (2)

                 
                 
                 

    III. Nội dung bảo lãnh:

    1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).

    2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

     Xác nhận (3)

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

    Làm tại …….ngày …..tháng ….năm…….

    Người bảo lãnh 

    (ký, ghi rõ họ tên)

    Xem thêm: Thẻ tạm trú là gì? Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn?

    (1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú.

    (2) Ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh

    (3) Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I.

    4. Những quy định liên quan đến cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

    Cơ sở lưu trú là nơi tạm trú của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

    4.1 Chứng nhận tạm trú:

    Được quy định tại Điều 31 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

    “1. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn như sau:

    a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực còn thời hạn không quá 15 ngày thì cấp tạm trú 15 ngày; trường hợp thị thực có ký hiệu ĐT, LĐ thì cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú;

    b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế; nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

    Xem thêm: Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC

    c) Đối với người được miễn thị thực vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày; vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt thì cấp tạm trú 30 ngày;

    d) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày;

    đ) Đối với người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì không cấp tạm trú.

    2. Người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp.

    3. Thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.”

    Như vậy Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực với thời hạn tùy thuộc vào từng trường hợp có thể từ 15 ngày đến 30 ngày tùy vào thời hạn của thị thực và các đối tượng công dân.

    4.2. Khai báo tạm trú:

    được quy định tại Điều 33 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

    – Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

    Xem thêm: Mẫu thông báo về việc tiến hành các biện pháp điều tra và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    – Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

    – Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    – Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    4.3. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt

    – Người nước ngoài được tạm trú ở cơ sở lưu trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển và thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật này.

    – Người nước ngoài không được tạm trú tại khu vực cấm, khu vực tạm dừng các hoạt động trong khu vực biên giới đất liền; vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển. Trường hợp tạm trú tại cơ sở lưu trú trong khu vực biên giới hoặc thị trấn, thị xã, thành phố, khu du lịch, dịch vụ, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt, khu kinh tế khác có liên quan đến khu vực biên giới thì khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật này. Cơ quan tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú.

    4.4. Gia hạn tạm trú:

    được quy định tại Điều 35 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

    “1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.

    3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.” 

    4.5. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

    – Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

    – Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

    4.6. Thủ tục cấp thẻ tạm trú: 

    Được quy định tại Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

    “1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

    b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

    c) Hộ chiếu;

    d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này.

    2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

    a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

    b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.”

    Người muốn được cấp thẻ tạm trú cần nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền, hồ sơ phải bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tờ khai liên quan đến cá nhân như văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh; tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh; hộ chiếu; giấy tờ chứng minh. Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo thời hạn quy dịnh của pháp luật và cấp thẻ tạm trú cho cá nhân có hồ sơ yêu cầu.

    4.7. Thời hạn thẻ tạm trú

    – Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

    – Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

    – Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

    – Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

    – Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.720 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Mẫu quyết định đình chỉ vụ án (138/HS) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
    - Mẫu quyết định thực nghiệm điều tra (114/HS) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
    - Mẫu quyết định chấm dứt việc giải quyết khiếu nại và hướng dẫn soạn thảo
    - Mẫu biên bản giao bảo quản tài sản (58/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo
    - Mẫu quyết định truy tặng huy hiệu Đảng (3B-H) mới nhất 2022
    - Mẫu quyết định phục hồi vụ án (142/HS) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
    Xem thêm
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cấp thẻ

    Cấp thẻ tạm trú

    Soạn thảo

    Thẻ tạm trú

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Soạn thảo văn bản là gì? Quy tắc, lợi ích soạn thảo văn bản?

    Soạn thảo văn bản là gì? Soạn thảo văn bản tiếng Anh là gì? Quy tắc soạn thảo văn bản? Lợi ích soạn thảo văn bản?

    Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính

    Khái quát về văn bản hành chính? Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính?

    Mẫu báo cáo dư luận xã hội và hướng dẫn cách soạn thảo

    Mẫu báo cáo dư luận xã hội là gì? Mẫu báo cáo dư luận xã hội để làm gì? Mẫu báo cáo dư luận xã hội 2022? Hướng dẫn làm mẫu báo cáo dư luận xã hội? Ảnh hưởng của dư luận xã hội tới pháp luật?

    Biên bản mở thầu theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT và cách soạn thảo

    Biên bản mở thầu là gì? Mẫu biên bản mở thầu theo Thông tư 23/2015/TT- BKHĐT và hướng dẫn cách soạn thảo? Những quy định của pháp luật về mở thầu? Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu?

    Kỹ năng soạn thảo, yêu cầu, cách viết bản án hình sự sơ thẩm

    Kỹ năng soạn thảo bản án hình sự sơ thẩm? Các yêu cầu khi soạn thảo bản án hình sự sơ thẩm? Bản án hình sự sơ thẩm phải được viết đúng theo mẫu và đúng ngữ pháp?

    Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC

    Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC? Thủ tục cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại cục quản lý xuất nhập cảnh? Lưu ý khi sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân  APEC (ABTC)?

    Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

    Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

    Điều kiện, thủ tục và thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ tạm trú? Thời hạn của thẻ tạm trú ?

    Thủ tục đăng ký tạm trú? Đăng ký tạm trú mất bao nhiêu tiền?

    Đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú? Chi phí đăng ký tạm trú?

    Bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp

    Bổ nhiệm giám định viên tư pháp? Trình tự thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Thủ tục xin cấp lại chứng chỉ hành nghề Điều dưỡng viên

    Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề? Thuật ngữ tiếng Anh? Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề? Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề?

    Công ty có phải bắt buộc phải tăng lương hàng năm không?

    Quy định pháp luật về tiền lương? Thuật ngữ tiếng Anh? Tăng lương hằng năm cho nhân viên có phải yêu cầu bắt buộc? Không tăng lương như thỏa thuận, công ty có bị phạt?

    Nhà phân phối là gì? Đặc điểm, thủ tục thành lập nhà phân phối?

    Nhà phân phối là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Đặc điểm pháp lý của nhà phân phối? Thủ tục thành lập nhà phân phối?

    Hợp tác kinh doanh là gì? Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc?

    Hợp tác kinh doanh là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu Hợp đồng hợp tác làm việc? Hướng dẫn soạn hợp đồng hợp tác làm việc?

    Quota là gì? Cách tính hạn ngạch và tác động của Quota đến nền kinh tế?

    Quota là gì? Cách tính hạn ngạch và tác động của Quota đến nền kinh tế? Quota có giống với thuế quan? Hạn ngạch hàng hóa được quy định trong các văn bản nào? Điều kiện được áp dụng Quota?

    Phòng tư pháp là gì? Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của phòng Tư pháp?

    Khái niệm, vị trí và chức năng phòng tư pháp? Nhiệm vụ và quyền hạn phòng tư pháp?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử? Nguyên tắc áp dụng án lệ trong xét xử? Trường hợp hủy bỏ thay thế án lệ? Giá trị pháp lý của án lệ?

    Bảo hiểm y tế hộ gia đình là gì? Mức đóng và cách đóng BHYT theo hộ gia đình?

    Bảo hiểm y tế hộ gia đình là gì? Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình? Về mức đóng BHYT tự nguyện theo hộ gia đình? Thủ tục đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình? Mức đóng và cách đóng BHYT theo hộ gia đình? Gia hạn thẻ bảo hiểm y tế và hồ sơ gia hạn thế nào?

    Visa thăm người thân Nhật Bản: Xin visa thăm người thân ở Nhật Bản

    Tổng quan về visa thăm thân Nhật Bản? Thuật ngữ tiếng Anh? Chuẩn bị hồ sơ visa thăm thân? Đến địa điểm nộp hồ sơ? Nhận kết quả visa Nhật Bản?

    Bảo hiểm y tế bắt buộc là gì? Các đối tượng bắt buộc phải tham gia BHYT?

    Bảo hiểm y tế bắt buộc là gì? Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế 2021 và mức đóng của các đối tượng? Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm y tế? Thẻ bảo hiểm y tế có giá trị bao nhiêu lâu?

    Bảo hiểm y tế tự nguyện là gì? Quy định về bảo hiểm y tế tự nguyện?

    Bảo hiểm y tế tự nguyện là gì? Các đối tượng được mua bảo hiểm y tế tự nguyện? Thủ tục mua bảo hiểm y tế tự nguyện? Mức đóng, mức hưởng bảo hiểm y tế tự nguyện?

    Thủ tục ly hôn đơn phương: Hồ sơ cần gì và trình tự thế nào?

    Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Ai được gửi đơn ly hôn đơn phương? Trình tự, thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất?

    Tố tụng là gì? Quy định về các thủ tục tố tụng tại Việt Nam?

    Tố tụng là gì? Các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính? Thủ tục tố tụng hình sự, dân sự, hành chính?

    Đất đồng sở hữu (đất sổ chung) có tách sổ riêng được không?

    Đất sổ chung có nghĩa là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Đất sổ chung có tách được không? Chuẩn bị hồ sơ tách sổ? Trình tự, thủ tục tách thửa đất?

    Án tử hình thực hiện như thế nào? Có nên bãi bỏ án tử hình?

    Án tử hình là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Án tử hình thực hiện như thế nào? Tại sao nên bỏ hình phạt tử hình ở Việt Nam? Quy định pháp luật?

    Xin giấy chuyển viện đi đẻ? Đi sinh có cần xin giấy chuyển viện?

    Xin giấy chuyển viện đi đẻ? Không có giấy chuyển viện có được hưởng bảo hiểm y tế không? Thẩm quyền ký giấy chuyển tuyến?

    Đất nền là gì? Các loại đất nền và đất nền nào không nên mua?

    Đất nền là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Các loại đất nền thường gặp và đặc điểm? Loại đất nền nào tuyệt đối nên tránh khi đầu tư bất động sản?

    Bất động sản là gì? Phân loại và đặc điểm của bất động sản?

    Bất động sản là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Phân loại bất động sản? Đặc điểm cơ bản của bất động sản? Các quy định pháp luật liên quan?

    Điều kiện đăng ký người phụ thuộc để miễn trừ thuế thu nhập cá nhân

    Giải thích các thuật ngữ pháp lý? Thuật ngữ tiếng Anh? Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc? Xác định người phụ thuộc theo luật?

    Chở quá số người cho phép trên xe máy bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Số người được trở tối đa trên xe máy? Thuật ngữ tiếng Anh? Mức phạt đối với lái xe chở quá số người quy định? Trường hợp chở quá số người cho phép gây ra thiệt hại?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá