Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Kinh tế tài chính » Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

Kinh tế tài chính

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/05/2022
    Kinh tế tài chính
    0

    Quy định pháp luật về Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế? Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế?

    Trong hoạt động về thuế việc xuất hiện các hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động thuế là không thể tránh khỏi, những hành vi vi phạm sẽ được pháp luật trừng phạt thích đáng tùy thuộc vào mức độ mà hành vi vi phạm gây ra: Tuy nhiên ta tự hỏi cơ quan nào và chủ thể nào sẽ có thẩm quyền xử phạt các hành vi này. Vì lý do đó tại bài Việt này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin về “Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý:

    – Nghị định 125/2020/NĐ – CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Quy định pháp luật về Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế: 
    • 2 2. Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế:
      • 2.1 2.1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế
      • 2.2 2.2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
      • 2.3 2.3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thanh tra.

    1. Quy định pháp luật về Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế: 

    Theo pháp luật Việt Nam thì cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xử phạt các đối tượng vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định cụ thể và rõ ràng tại Điều 32, 33 và 34 của Nghị định 125/2020/NĐ – CP. Bao gồm thẩm quyền xử phạt hành chính về thuế diễn ra trong ba loại hình thức hóa đơn là:

              Thứ nhất, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế;

              Thứ hai, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp;

              Thứ ba, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thanh tra.

    2. Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế:

    2.1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế

    Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thế được được quy định một cách rõ ràng và chi tiết tại Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ – CP. Cụ thể:

    Xem thêm: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của trưởng công an cấp xã

    Điều 32. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế

    1. Công chức thuế đang thi hành công vụ có quyền phạt cảnh cáo.

    2. Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có quyền:

    a) Phạt cảnh cáo;

    b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều 10; khoản 2, 3, 4 Điều 11; khoản 1 Điều 14; điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 15; khoản 1 Điều 20; khoản 2, 3 Điều 21; khoản 1 và điểm c, d khoản 2 Điều 23; khoản 2, 3 Điều 24; khoản 2 Điều 25; khoản 2 Điều 26; điểm a, c khoản 2 Điều 27; điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 29; khoản 1 Điều 30 Nghị định này.

    3. Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý của mình có quyền:

    a) Phạt cảnh cáo;

    b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này;

    Xem thêm: Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính mới nhất

    c) Phạt tiền đối với hành vi quy định tại các Điều 16, 17 và Điều 18 Nghị định này;

    d) Đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định này;

    đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.

    4. Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý của mình có quyền:

    a) Phạt cảnh cáo;

    b) Phạt tiền đến 140.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này;

    c) Phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, 17 và Điều 18 Nghị định này;

    d) Đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định này;

    Xem thêm: Thẩm quyền xử phạt vi phạm của thanh tra

    đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.

    5. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có quyền:

    a) Phạt cảnh cáo;

    b) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này;

    c) Phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, 17 và Điều 18 Nghị định này;

    d) Đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định này;

    đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.

    Theo đó những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế bao gồm:

    Xem thêm: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của kiểm lâm

                Thứ nhất, theo quy định của pháp luật thì công chức thuế đang thi hành công vụ có quyền áp dụng phạt cảnh cáo đối với những đối tượng vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế.

              Thứ hai, theo quy định của pháp luật thì đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có thẩm quyền áp dụng phạt cảnh cáo và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với một số hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế của đối tượng vi phạm.

              Thứ ba, theo quy định của pháp luật thì Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý của mình có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo, hoặc phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với một số hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế được pháp luật quy định. Bên canh đó Chi cục trưởng Chi cục thuế còn có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hiệu quả đối với các đối tượng có hành vi vi phạm để giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.

              Thứ tư, theo quy định của pháp luật thì Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý của mình có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền lên đến 140.000.000 đồng đối với một số hành vi vi phạm;

    Bên cạnh đó Chi cục trưởng Chi cục Thuế còn có thẩm quyền trong việc ra quyết định đình chỉ hoạt động in ấn hóa đơn có thời hạn đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực in ấn tại Điều 21 của Nghị định 125/2020/NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả từ các hành vi vi phạm gây ra.

          Thứ năm, theo quy định của pháp luật Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo, phạt tiền lên đến 200.000.000 đồng đối với một số hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thế được pháp luật quy định

    Bên cạnh đó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động in ấn hóa đơn có thời hạn đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực in ấn tại Điều 21 của Nghị định 125/2020/NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả từ các hành vi vi phạm gây ra.

    2.2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp

    Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp được được quy định một cách rõ ràng và chi tiết tại Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ – CP. Cụ thể

    Xem thêm: Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

    Điều 33. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

    1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

    a) Phạt cảnh cáo;

    b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này;

    c) Đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định này;

    d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này.

    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

    a) Phạt cảnh cáo;

    Xem thêm: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng

    b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại Chương III Nghị định này;

    c) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II Nghị định này;

    d) Đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định này;

    đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này.

    Theo đó, những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp bao gồm:

    Thứ nhất,  theo quy định của pháp luật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo đối với mọi hành vi và phạt tiến đến 50.000.000 đồng  đối với một số  hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện theo quy định của pháp luật

    Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định 126/2020/ NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hậu quả mà một số hành vi vi phạm gây ra.

    Thứ hai, theo quy định của pháp luật Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo mọi hành vi vi phạm và phạt triện lên đến 100.000.000 đồng cho đến 200.000.000 tùy thuộc vào từng loại hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế của thanh tra y tế

    Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định 126/2020/ NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hậu quả mà một số hành vi vi phạm gây ra.

    2.3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thanh tra.

    Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp được được quy định một cách rõ ràng và chi tiết tại Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ – CP. Theo đó:

              Thứ nhất, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền phạt cảnh cáo.

              Thứ hai, Chánh thanh tra Sở Tài chính, Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế, Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo đối với mọi hành vi và phạt tiến đến 50.000.000 đồng  đối với một số  hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thanh tra.

    Bên cạnh đó Chánh thanh tra Sở Tài chính, Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế, Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế còn có thẩm quyền quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định 126/2020/ NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hậu quả mà một số hành vi vi phạm gây ra.

              Thứ ba, Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo đối với mọi hành vi và phạt tiến đến 70.000.000 đồng cho đến 140.000.000 đồng tùy thuộc vào từng loại hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thanh tra theo quy định của pháp luật.

    Bên cạnh đó, Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành còn có thẩm quyền quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định 126/2020/ NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hậu quả mà một số hành vi vi phạm gây ra.

              Thứ tư, Chánh thanh tra Bộ Tài chính có thẩm quyền áp dụng xử phạt cảnh cáo đối với mọi hành vi và phạt tiến đến 100.000.000 đồng cho đến 200.000.000 đồng tùy thuộc vào từng loại hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thanh tra theo quy định của pháp luật

    Xem thêm: Nguyên tắc phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường

    Bên cạnh đó, Chánh thanh tra Bộ Tài chính còn có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động in hóa đơn có thời hạn đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định 126/2020/ NĐ – CP và có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hậu quả mà một số hành vi vi phạm gây ra.

    Nhìn chung, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế ở các hóa đơn  chủ yếu do người đứng đầu các cơ quan thuế quyết định và theo thứ tự từ thấp đến cao, các chức vụ càng cao thì sẽ có nhiều thẩm quyền hơn. Điều này là dễ hiểu bởi mức độ của từng hành vi kèm theo sự phức tạp của hành vi đòi hỏi những người có chuyên môn cao.

    Như vậy, Tại bài viết này chúng tôi đã cung cấp một số thông tin cơ bản xoay quanh quy định pháp luật về “Cưỡng chế bằng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” trong lĩnh vực thuế, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn khi đang nghiên cứu và tìm hiểu về biện pháp cưỡng chế này, mọi thắc mắc xin liên hệ với Luật Dương Gia theo thông tin liên lạc ở trên, chúng tôi với đội ngũ nhân viên chất lượng sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc.

    Xem thêm: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Kinh tế tài chính
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Thẩm quyền xử phạt vi phạm


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan? Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

    Công văn 3784/BCT-HC về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất do Bộ Công thương ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3784/BCT-HC về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất do Bộ Công thương ban hành

    Công văn 5656/TCHQ-PC năm 2014 vướng mắc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5656/TCHQ-PC năm 2014 vướng mắc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn số 4117/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi làm mất biên lai thu lệ phí

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4117/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi làm mất biên lai thu lệ phí

    Công văn 19132/BTC-CST năm 2015 thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cơ quan Công an, Cơ quan Quản lý thị trường do Bộ Tài chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 19132/BTC-CST năm 2015 thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cơ quan Công an, Cơ quan Quản lý thị trường do Bộ Tài chính ban hành

    Công văn 1285/BVTV-TTra năm 2013 thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do Cục Bảo vệ thực vật ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1285/BVTV-TTra năm 2013 thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do Cục Bảo vệ thực vật ban hành

    Công văn 4759/TCHQ-PC năm 2020 vướng mắc về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4759/TCHQ-PC năm 2020 vướng mắc về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn số 896/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 896/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế

    Công văn 5411/TCHQ-PC về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cấp Phó phụ trách do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5411/TCHQ-PC về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cấp Phó phụ trách do Tổng cục Hải quan ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá