Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 04 năm 2011

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 640/QĐ-BGTVT về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải năm 2011.

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ NĂM 2011

      BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

      Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ GTVT về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường do Trung ương quản lý để xác định cước vận tải đường bộ theo quy định (có bảng chi tiết kèm theo).

      Đối với các tuyến đường địa phương, các Sở GTVT xếp loại đường và trình UBND tỉnh công bố (theo Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ GTVT).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 4 tháng 4 năm 2011. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 25/2008/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 11 năm 2008.

      quyet-dinh-640-qd-bgtvt-ngay-04-thang-04-nam-2011

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng giám đốc các Khu Quản lý đường bộ, Giám đốc các Sở GTVT và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Nơi nhận:
      – Như Điều 3;
      – Bộ trưởng (để báo cáo);
      – Văn phòng CP;
      – Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
      – Cục QLXD&CLCTGT;
      – Lưu: VT, TCĐBVN (20).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Lê Mạnh Hùng

      PHÂN LOẠI

      ĐƯỜNG BỘ NĂM 2011
      (Kèm theo Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2011)

      Tên Quốc lộ

      Từ km Đến km

      Địa phận Tỉnh

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Loại 6

      Ghi chú

      Đ.HCM (1)

      0409 – 0438

      Hà Nội

      29,0

      0438 – 0503+030

      Hòa Bình

      65,0

      0503+030 – 0632+600

      Thanh Hóa

      129,6

      0632+600 – 0765+900

      Nghệ An

      133,3

      0765+900 – 0846+500

      Hà Tĩnh

      80,6

      0846+500 – 1047+300

      Quảng Bình

      200,8

      1047+300 – 1085+105

      Quảng Trị

      37,8

      Đ.HCM (2)

      1320+365 – 1342

      Quảng Nam

      22,0

      1342 – 1356

      14,0

      1356 – 1363

      7,0

      1363 – 1373

      10,0

      1373 – 1407+495

      34,0

      1407+495 – 1440

      Kon Tum

      33,0

      Khu vực đèo Lò Xo

      1440 – 1450

      10,0

      1450 – 1455

      5,0

      1455 – 1460

      5,0

      1460 – 1512+113

      52,0

      Đ.HCM (Nhánh Tây)

      000 – 175

      Quảng Bình

      175,0

      175 – 313+800

      Quảng Trị

      126,3

      313+800 – 412+500

      Thừa Thiên Huế

      98,7

      412+500 – 433

      Quảng Nam

      21,0

      433 – 463

      30,0

      463 – 497+535

      34,0

      1

      0000 –  0027

      Lạng Sơn

      27,0

      0027 – 0037

      10,0

      0037 – 0051

      14,0

      0051 – 0059

      8,0

      0059 – 0066

      7,0

      0066 – 0071

      5,0

      0071 – 0078

      7,0

      0078 – 0085

      Lạng Sơn

      7,0

      0085 – 0090

      5,0

      0090 – 0094+725

      4,7

      0094+725 – 0099

      Bắc Giang

      4,3

      0099 – 0114

      15,0

      0114 – 0132

      18,0

      0132 – 0152+234

      Bắc Ninh

      20,2

      0152+234 – 0160+772

      Hà Nội

      8,5

      0160+772 – 0167+453

      6,7

      Cầu Thanh Trì

      0181+570 – 0213+608

      32,3

      0213+608 – 0215+775

      2,2

      0215+775 – 0233+600

      Hà Nam

      17,8

      0233+600 – 0251+050

      17,9

      0251+050 -0258+700

      Ninh Bình

      7,7

      0258+700 – 0262+700

      4,0

      0262+700 – 0267+400

      4,8

      0267+400 – 0277

      9,6

      0277 – 0285+400

      7,8

      0285+400 – 0295

      Thanh Hóa

      10,4

      0295 – 0383

      88,0

      0383 – 0458

      Nghệ An

      75,0

      0458 – 0467

      9,0

      0467 – 0585

      Hà Tĩnh

      127,0

      0585 – 0595

      10,0

      0595 – 0602

      Quảng Bình

      7,0

      0602 – 0717

      115,0

      0717 – 0730

      Quảng Trị

      13,0

      0730 – 0735

      5,0

      0735 – 0791A+500

      57,5

      0791A+500 – 0825

      Thừa Thiên Huế

      36,1

      0811+400 – 0842+100

      35,8

      Nhánh Tây Huế

      0825 – 0894+400

      69,4

      0894+400 – 0904+800

      10,4

      0904+800 – 0915+000

      Đà Nẵng

      10,0

      Đèo Hải Vân

      0915+000 – 0933+000

      Đà Nẵng

      18,0

      0933+000 – 0942+000

      9,0

      BOT

      0942+000 – 0947+000

      Quảng Nam

      5,0

      0947+000 – 0956+000

      9,0

      0956+000 – 0966+000

      10,0

      0966+000 – 0990+280

      24,0

      0990+280 – 996+800

      8,0

      Tuyến tránh TP Tam Kỳ

      0996+800 – 1027+000

      30,0

      1027+000 – 1066+000

      Quảng Ngãi

      39,0

      1066+000 – 1125+000

      59,0

      1125+000 – 1139+000

      Bình Định

      14,0

      1139+000 – 1218+000

      79,0

      1218+000 – 1232+000

      7,0

      1232+000 – 1238+000

      6,0

      1238+000 – 1243+000

      5,0

      Đèo Cù Mông

      1243+000 – 1248+000

      Phú Yên

      5,0

      Đèo Cù Mông

      1248+000 – 1253+000

      5,0

      1253+000 – 1339+000

      86,0

      4 Km tuyến tránh Phú Lâm

      1339+000 – 1350+000

      11,0

      1350+000 – 1367+000

      17,0

      Đèo Cả

      1367+000 – 1387+000

      Khánh Hòa

      20,0

      Đèo Cả

      1387+000 – 1398+000

      11,0

      1398+000 – 1407+000

      9,0

      1407+000 – 1422+000

      15,0

      1422+000 – 1428+000

      6,0

      1428+000 – 1510+000

      76,0

      1510+000 – 1525+000

      15,0

      1525+000 – 1589+000

      Ninh Thuận

      64,0

      1589+000 – 1688+000

      Bình Thuận

      99,0

      1688+000 – 1701+000

      13,0

      1701+000 – 1709+000

      8,0

      1709+000 – 1729+000

      20,0

      1729+000 – 1734+000

      5,0

      1734+000 – 1761+000

      27,0

      1761+000 – 1770+734

      Bình Thuận

      9,7

      1770+734 – 1800+000

      Đồng Nai

      29,3

      1800+000 – 1832+500

      32,5

      1832+500 – 1873+050

      40,6

      1924+815 – 1933+000

      Long An

      8,2

      1933+000 – 1954+790

      21,8

      1954+790 – 2028+104

      Tiền Giang

      73,3

      2028+104 – 2042+200

      Vĩnh Long

      14,1

      2042+200 – 2052+000

      Đang cải tạo nâng cấp

      2052+000 – 2066+000

      14,0

      2068+140 – 2077+000

      Cần Thơ

      8,9

      2077+000 – 2080+151

      3,2

      2080+151 – 2107+742

      Hậu Giang

      27,6

      2107+742 – 2169+041

      Sóc Trăng

      61,3

      2169+041 – 2232+800

      Bạc Liêu

      63,8

      2232+800 – 2249+656

      Cà Mau

      16,9

      2249+656 – 2297+000

      47,3

      2297+000 – 2301+610

      4,6

      1 (qua hầm Hải Vân)

      000 – 008

      Thừa Thiên Huế

      8,0

      000 – 018+283

      Đà Nẵng

      18,3

      Nam hầm Hải Vân – Túy Loan

      008 -010

      4,0

      10

      000+000 – 006+414

      Ninh Bình

      6,4

      Đường ra cảng Ninh Phúc

      000+000 – 006+500

      Quảng Ninh

      6,5

      006+500 – 043+000

      Hải Phòng

      36,5

      043+000 – 043+800

      Hải Dương

      0,8

      043+800 – 058+138

      Hải Phòng

      14,3

      058+138 – 099+780

      Thái Bình

      41,1

      099+780 – 135+615

      Nam Định

      35,8

      135+615 – 144+200

      Ninh Bình

      8,5

      144+200 – 173+250

      29,1

      187 – 231+667

      Thanh Hóa

      44,7

      100

      000 – 021

      Lai Châu

      20,0

      12

      000 – 022

      Lai Châu

      22,0

      022 – 091

      Lai châu

      69,0

      091 – 104

      Điện Biên

      13,0

      104 – 191

      87,0

      191 – 196

      5,0

      12A

      000 – 050

      Quảng Bình

      50,0

      061 – 066

      5,0

      066 – 079

      13,0

      079 – 104

      25,0

      104 – 142

      38,0

      12B

      000 – 007

      Ninh Bình

      7,0

      007 – 012

      5,0

      012 – 031+100

      19,1

      030+300 – 048+100

      Hòa Bình

      17,8

      048+100 – 053+600

      5,5

      053+600 – 080

      26,4

      080 – 094

      14,0

      13

      001+048 – 062+600

      Bình Dương

      61,5

      062+600 – 095+100

      Bình Phước

      32,5

      095+100 – 118+300

      23,2

      118+300 – 127+329

      9,0

      127+329 – 142+200

      14,9

      14

      444+423 – 478

      Kon Tum

      34,0

      478 – 487

      9,0

      487 – 499

      12,0

      499 – 509

      Gia Lai

      10,0

      509 – 514

      5,0

      514 – 523

      9,0

      523 – 534

      11,0

      534 – 540

      6,0

      540 – 548

      8,0

      548 – 581

      33,0

      581 – 594

      13,0

      594 – 608

      14,0

      608 – 613

      Đăk Lăk

      5,0

      613 – 625

      12,0

      625 – 637

      12,0

      637 – 644

      7,0

      644 – 658

      14,0

      658 – 670

      12,0

      670 – 704

      34,0

      704 – 714

      10,0

      714 – 720

      6,0

      720 – 734

      14,0

      734 – 745

      11,0

      745 – 756

      11,0

      756 – 774

      18,0

      774 – 779

      5,0

      779 – 840

      61,0

      840 – 852

      12,0

      852 – 866

      14,0

      866 – 872

      6,0

      872 – 879

      7,0

      879 – 887+254

      8,0

      14B

      000 – 014

      Đà Nẵng

      14,0

      014- 019

      5,0

      019 – 024

      5,0

      024 – 032+126

      8,1

      032+126 – 060

      Quảng Nam

      27,9

      060 – 073+971

      14,0

      14C

      000 – 010

      Kon Tum

      10,0

      010 – 052

      42,0

      052 – 098

      46,0

      098 – 106

      8,0

      107 – 116

      Gia Lai

      9,0

      116 – 219

      103,0

      219 – 287+500

      Đăk Lăk

      68,5

      287+500 – 329

      Đăk Nông

      40,5

      329 – 361

      Đăk Nông

      32,0

      361 – 386+450

      26,5

      14D

      000 – 010

      Quảng Nam

      10,0

      010 – 074+300

      64,4

      14E

      000 – 008+700

      Quảng Nam

      8,7

      008+700 – 011

      2,3

      011 – 046

      35,0

      046 – 089+432

      43,4

      15

      000 – 006

      Hòa Bình

      6,0

      006 -012

      6,0

      012 – 020

      8,0

      028 – 108

      Thanh Hóa

      80,0

      108 – 114

      6,0

      206 – 231

      Nghệ An

      25,0

      231 – 246

      15,0

      246 – 270

      16,0

      270 – 355

      85,0

      357+300 – 363+300

      Hà Tĩnh

      6,0

      363+300 -369+300

      Đang cải tạo nâng cấp

      369+300 – 374

      4,7

      374 – 413+800

      39,8

      413+800 – 423+100

      9,3

      423+100 – 428+100

      5,0

      428+100 – 445+500

      17,4

      450 – 455

      Quảng Bình

      5,0

      455 – 460

      5,0

      460 – 477

      17,0

      553+200 – 558+200

      5,0

      558+200 – 564+500

      6,3

      565 – 576+200

      11,2

      616 – 629

      13,0

      629 – 634

      5,0

      18

      000+000 – 026+000

      Bắc Ninh

      26,0

      026+000 – 035+000

      Hải Dương

      9,0

      035+000 – 046+300

      11,3

      046+300 – 107+250

      Quảng Ninh

      61,0

      107+250 – 132+400

      25,2

      132+400 – 150

      17,6

      150 – 155+950

      6,0

      155+950 – 161

      5,1

      161 – 168

      7,0

      168 – 191+650

      23,7

      191+650 – 301

      109,4

      18 (Nội Bài – Bắc Ninh)

      (-1-593) – 15+457

      Hà Nội

      17,1

      15+457 – 31+109

      Bắc Ninh

      15,7

      18C

      000 – 017

      Quảng Ninh

      17,0

      017 – 037

      20,0

      037 – 050

      13,0

      19

      000 – 017+256

      Bình Định

      17,3

      015 – 020

      5,0

      020 – 026

      6,0

      026 – 062

      36,0

      062 – 067

      5,0

      067 – 116

      Gia Lai

      49,0

      116 – 125

      9,0

      125 – 145

      20,0

      145 – 155

      10,0

      155 – 160

      5,0

      160 – 168

      8,0

      168 – 180

      10,0

      180 – 243

      63,0

      1B

      000 – 031

      Lạng Sơn

      31,0

      031 – 061

      30,0

      061 – 100+700

      39,7

      100 – 139

      Thái Nguyên

      39,0

      139 – 144+700

      5,7

      1C

      000 – 003

      Khánh Hòa

      3,0

      003 – 017

      14,0

      1D

      000 – 021

      Bình Định

      21,0

      021 – 035

      Phú Yên

      14,0

      1K

      002+456 – 006+100

      Đồng Nai

      Bàn giao BOT

      006+100 – 011+404

      Bình Dương

      Bàn giao BOT

      2

      030+600 – 036

      Vĩnh Phúc

      5,4

      036 -042

      6,0

      042 – 050+650

      8,7

      050+650 – 055

      Phú Thọ

      5,2

      055 – 062+500

      6,6

      062+500 – 069+300

      6,8

      069+300 – 109

      39,8

      109 – 115

      6,2

      115 – 128

      Tuyên Quang

      12,6

      128 – 136

      8,2

      139+224 – 150

      10,3

      150 – 167

      16,0

      167 – 173

      6,1

      173 – 179

      5,7

      179 – 205

      25,6

      205 – 260+500

      Hà Giang

      55,7

      260+500 – 272+500

      12,1

      272+500 – 278

      14,7

      278 – 312+500

      25,1

      20

      000+000 – 075+600

      Đồng Nai

      75,6

      075+600 – 076+700

      Lâm Đồng

      1,1

      076+700 – 079+800

      Bàn giao BOT

      079+800 – 087+000

      7,2

      087+000 – 092+000

      5,0

      092+000 – 098+000

      6,0

      098+000 – 108+458

      Bàn giao BOT

      108+458 – 118+000

      9,5

      118+000 – 134+000

      Lâm Đồng

      16,0

      134+000 – 143+000

      9,0

      143+000 – 148+000

      5,0

      148+000 – 154+400

      6,4

      154+400 – 172+000

      17,6

      172+000 – 176+500

      Bàn giao BOT

      176+500 – 191+000

      14,5

      191+000 – 202+134

      11,1

      202+134 – 206+000

      Bàn giao BOT

      206+000 – 219+115

      13,1

      219+115 – 222+800

      3,7

      Đường cao tốc

      222+800 – 230+000

      7,2

      230+000 – 235+000

      5,0

      235+000 – 240+000

      5,0

      240+000 – 246+000

      6,0

      246+000 – 268+000

      22,0

      21

      059 – 095

      Hòa Bình

      35,5

      098 – 110+500

      Hà Nam

      12,5

      110+500 – 120

      9,5

      120 – 134+950

      15,5

      134+950 – 147+280

      Nam Định

      12,3

      147+280 – 152+600

      5,9

      152+600 – 173+500

      20,9

      173+500 – 208+400

      34,9

      217

      000 – 159

      Thanh Hóa

      159,0

      159 – 195+800

      36,8

      21B

      041+500 – 048+500

      Hà Nam

      7,0

      048+500 – 058+500

      10,0

      22

      030+250 – 058+250

      Tây Ninh

      28,0

      22B

      000+000 – 033+268

      Tây Ninh

      33,3

      033+268 – 055+000

      21,7

      055+000 – 084+162

      29,2

      24

      000 – 069

      Quảng Ngãi

      69,0

      069 – 168+200

      Kon Tum

      99,2

      24B

      000 – 018

      Quảng Ngãi

      18,0

      25

      000 – 029

      Phú Yên

      29,0

      029 – 047

      18,0

      047 – 058

      11,0

      Đang cải tạo nâng cấp

      058 – 065

      7,0

      065 – 070+183

      5,2

      069 – 099

      Gia Lai

      30,0

      099 – 110+427

      11,4

      110+427 – 140

      29,6

      140 – 180+810

      40,8

      26

      000 – 005

      Khánh Hòa

      5,0

      005 – 010

      5 0

      010 – 015

      5,0

      015 – 027

      12,0

      027 – 032

      5,0

      Đèo Phượng Hoàng

      032 – 039

      Đăk Lăk

      7,0

      Đèo Phượng Hoàng

      039 – 052

      13,0

      052 – 063

      11,0

      063 – 071

      8,0

      071 – 112

      41,0

      112 – 151

      39,0

      26B

      001 – 009

      Khánh Hòa

      8,0

      Tuyến QL.1 – Huyndai

      009 – 015

      6,0

      Tuyến QL.1 – Huyndai

      27

      000 – 006

      Đăk Lăk

      6,0

      006 – 015+500

      9,5

      015+500 – 019+500

      4,0

      019+500 – 036

      16,5

      036 – 047

      11,0

      047 – 067+500

      20,5

      067+500 – 079+500

      12,0

      079 + 500 – 088+500

      9,0

      083 – 092

      Lâm Đồng

      9,0

      092 – 106

      Lâm Đồng

      14,0

      106 – 124

      18,0

      124 – 146

      22,0

      146 – 174

      28,0

      174+000 – 181+500

      Đang cải tạo nâng cấp

      181+500 – 184+500

      3,0

      184+500 – 199+750

      Đang cải tạo nâng cấp

      199+750 – 206+523

      6,8

      206+523 – 266+300

      Ninh Thuận

      Đang cải tạo nâng cấp

      266+300 – 272+500

      6,2

      279

      (01)000 – 042+500

      Quảng Ninh

      42,5

      (02)037 – 065

      Bắc Giang

      28,0

      (02)065 – 085

      20,0

      (02)085 – 094

      9,0

      (03)143 – 153

      Lạng Sơn

      13,8

      (03)153 – 183

      30,0

      (03)183 – 183

      30,0

      (03)183 – 229

      46,0

      (04)229 – 243+390

      Bắc Kạn

      14,3

      (04)243+390 – 245+738

      2,4

      (04)245+738 – 299

      53,3

      (04)299 – 309

      10,0

      (04)309 – 340

      31,0

      (05)000 – 013

      Tuyên Quang

      13,0

      (05)013 – 048

      35,0

      (05)048 – 096

      48,0

      (06)000 – 036

      Hà Giang

      36,0

      Đoạn Việt Vinh – Nghĩa Đô

      (06)036 – 073

      37,0

      Đoạn Pác Há đi Liên Hiệp

      (07)036 – 157+500

      Lào Cai

      122,5

      (08)217 – 243

      Sơn La

      26,0

      (08)243 – 254

      11,0

      (08)254 – 268

      18,0

      (09)000+000 – 036+000

      Điện Biên

      36,0

      (09)036+000 – 074+000

      38,0

      (09)074+000 – 083+000

      Điện Biên

      9,0

      (09)083+000 – 093+000

      10,0

      (09)093+000 – 116+000

      23,0

      (09)268+000 – 287+000

      19,0

      (10)157+430 – 204 

      Lai Châu

      46,6

      27B

      000 – 044

      Ninh Thuận

      44,0

      044 – 052+600

      Khánh Hòa

      8,6

      28

      002+595 – 027+000

      Lâm Đồng

      24,4

      027+000 – 036+000

      9,0

      036+000 – 042+664

      6,7

      042+664 – 134+380

      91,7

      121 – 131

      Đắk Nông

      10,0

      131 – 144

      13,0

      144 – 179

      35,0

      2B

      000 – 013

      Vĩnh Phúc

      13,0

      013 – 025

      12,0

      2C

      001+000 – 018

      Vĩnh Phúc

      17,0

      018 – 021+450

      3,5

      021+450 – 049+800

      28,3

      049+750 – 077+250

      Tuyên Quang

      27,5

      077+250 – 080+000

      2,8

      080+000 – 133+000

      53,0

      133+000 – 136+500

      3,5

      136+500 – 147+250

      10,8

      3

      033+300 – 041+000

      Thái Nguyên

      7,7

      041+000 – 047+000

      6,0

      047+000 – 052+000

      5,0

      052+000 – 063+107

      11,1

      063+107 – 070+777

      7,7

      075+250 – 082+100

      6,9

      082+100 – 113+816

      31,7

      113+816 – 143+000

      Bắc Kạn

      29,2

      143+000 – 150+250

      7,2

      150+250 – 160+000

      Bắc Kạn

      10,2

      160+000 – 239+414

      77,0

      239+414 – 339+000

      Cao Bằng

      95,0

      339+000 – 344+436

      5,4

      30

      000+000 – 008+016

      Tiền Giang

      8,0

      008+016 – 027+000

      Đồng Tháp

      19,0

      027+000 – 034+000

      7,0

      034+000 – 092+000

      58,0

      092+000 – 119+649

      Đang cải tạo nâng cấp

      31

      002 – 076

      Bắc Giang

      74,0

      076 – 099

      23,0

      101 – 162

      Lạng Sơn

      61,0

      32

      063 – 078

      Phú Thọ

      15,0

      078 – 090

      12,0

      090 – 095

      5,0

      095 – 146

      51,0

      147 – 162

      Yên Bái

      15,0

      162 – 172

      10,0

      172 – 200

      28,0

      200 – 205

      5,0

      205 – 332

      127,0

      332 – 380

      Lai Châu

      48,0

      380 – 385

      5,0

      385 – 404

      19,0

      32B

      000 – 010

      Phú Thọ

      10,0

      010 – 021

      Sơn La

      11,0

      32C

      000 – 009

      Phú Thọ

      9,0

      009 -019

      10,0

      019 – 078

      59,0

      Đang cải tạo nâng cấp

      079 – 096+500

      Yên Bái

      17,5

      34

      000 – 073

      Hà Giang

      73,0

      073 – 212

      Cao Bằng

      139,0

      212 – 247

      36,0

      Đang cải tạo nâng cấp

      247 – 247

      Cao Bằng

      30,0

      Đi chung với QL3

      247 – 266

      19,0

      37

      (1)000 – 010

      Thái Bình

      10,0

      (2)010 – 030+087

      Hải Phòng

      20,1

      (3)030+087 – 049+600

      Hải Dương

      19,5

      (3)049+600 – 060+300

      10,7

      (4)061+000 – 083+300

      22,3

      (4)083+300 – 090+000

      7,1

      (4)090+000 – 095+180

      5,2

      (5)013 – 034

      Bắc Giang

      21,0

      (5)034 – 046

      12,0

      (5)046 – 069

      23,0

      (5)069 – 078

      9,0

      (5)078 – 083

      5,0

      (5)083 – 097

      14,0

      (6)096+500 – 114+500

      Thái Nguyên

      18,0

      (6)114+500 – 119+650

      5,2

      (6)119+650 – 124+970

      5,3

      (6)124+970 – 132+641

      7,7

      (6)132+641 – 139

      6,4

      (6)139 – 172+800

      33,8

      (7)172+800 – 209+200

      Tuyên Quang

      36,4

      (7)209+200 – 214+300

      5,1

      (7)214+300 – 230

      12,7

      (7)230 – 238+152

      8,2

      (8)237 – 242

      Yên Bái

      5,0

      (8)242 – 252+500

      7,5

      (8)252+500 – 271

      18,5

      (8)271 – 283

      12,0

      (8)283 – 306

      23,0

      (8)306 – 356

      50,0

      (8)355 – 393

      Sơn La

      36,0

      (8)393 – 406

      13,0

      (8)406 – 427

      21,0

      (8)427 – 438

      Sơn La

      11,0

      (8)438 – 450

      12,0

      (8)450 – 464

      14,0

      38

      000+000 – 005+000

      Bắc Ninh

      5,0

      005+000 – 013+273

      8,3

      013+273 – 022+465

      9,2

      022+465 – 032+000

      Hải Dương

      9,5

      032+000 – 038+000

      6,0

      038+000 – 046+300

      Hưng Yên

      8,3

      046+300 – 052+000

      5,7

      052+000 – 067+455

      15,5

      067+455 – 069+762

      2,3

      069+762 – 072+571

      2,8

      Cầu Yên Lệnh

      072+571 – 084+500

      Hà Nam

      11,9

      084+500 – 097+500

      13,0

      39

      Đường 196 – cầu vượt

      Hưng Yên

      1,5

      Phố Nối

      000 – 030+650

      30,7

      030+650 – 036+150

      5,5

      036+150 – 043+600

      7,0

      043+600 – 064

      Thái Bình

      20,4

      064 – 074

      10,0

      074 – 081+550

      7,6

      081+550 – 091+000

      10,0

      091+000 – 108+500

      17,5

      3B

      000+000 – 050+000

      Bắc Kạn

      50,0

      050+000 – 066+600

      15,6

      066+600 – 083+699

      Lạng Sơn

      17,1

      083+699 – 089+585

      5,9

      089+585 – 102+600

      13,0

      102+600 – 129+000

      26,0

      4

      000 – 004

      Lào Cai

      4,0

      017 – 044

      27,0

      40

      000 – 007

      Kon Tum

      7,0

      007 – 014

      7,0

      014 – 021

      7,0

      43

      000 – 026

      Sơn La

      26,0

      026 – 079+715

      53,5

      086 – 118

      32,0

      45

      000 – 008+350

      Ninh Bình

      8,4

      008+350 – 015

      Thanh Hóa

      6,7

      015 -022

      7,0

      022 – 028

      6,0

      028 – 036

      8,0

      036 – 047

      11,0

      047 – 052

      5,0

      052 – 074+500

      22,5

      074+500 – 080

      5,5

      080 -111

      31,0

      111 – 125

      14,0

      125 – 132+800

      7,8

      46

      000 – 050

      Nghệ An

      50,4

      049+300 – 085

      32,7

      Nhánh Rộ, Thanh Thủy

      050 – 056

      6,0

      056 – 074+500

      18,5

      47

      000 – 031

      Thanh Hóa

      Đang cải tạo nâng cấp

      031 – 051

      20,0

      051 – 061

      10,0

      48

      000 – 020

      Nghệ An

      20,0

      020 – 034

      14,0

      034 – 064

      30,0

      064 – 122

      58,0

      122 – 160

      48,0

      49

      000 – 014

      Thừa Thiên Huế

      14,0

      014 – 078

      64,0

      078 – 089+700

      11,7

      089+700 – 103+554

      13,9

      49B

      000 – 040

      Thừa Thiên Huế

      40,0

      040 – 048+400

      8,4

      048+400 – 053+400

      5,0

      053+400 – 104+800

      51,4

      4A

      000 – 008

      Lạng Sơn

      8,0

      008 – 029

      21,0

      029 – 040

      11,0

      040 – 066

      26,0

      066 – 113

      Cao Bằng

      47,0

      4B

      000 – 034

      Lạng Sơn

      34,0

      034 – 047

      13,0

      047 – 058

      11,0

      058 – 080

      22,0

      080 – 094+500

      Quảng Ninh

      14,5

      094+500 – 097

      2,5

      097 – 107

      10,0

      4C

      000 – 012

      Hà Giang

      12,0

      012 – 200

      188,0

      200 – 217

      Cao Bằng

      17,0

      4D

      000 – 026

      Lai Châu

      26,0

      026 – 036

      10,0

      036 – 089

      53,0

      089 – 141

      Lào Cai

      52,0

      141 – 149

      8,0

      149 – 180

      31,0

      180 – 195

      15,0

      195 – 200

      5,0

      4E

      000+000 – 035+000

      Lào Cai

      35,0

      035+000 – 044+200

      9,2

      4G

      000 – 065

      Sơn La

      65,0

      065 – 092

      27,0

      5

      011+135 – 033+720

      Hưng Yên

      22,6

      033+720 – 077+830

      Hải Dương

      44,1

      077+830 – 092+460

      Hải Phòng

      14,6

      092+460 – 107+459

      15,0

      107+459 – 113+552

      5,8

      50

      011+500 – 013+300

      Long An

      Đang cải tạo nâng cấp

      013+300 – 017+450

      4,2

      017+450 – 026+800

      Đang cải tạo nâng cấp

      026+800 – 035+123

      8,3

      035+123 – 036+300

      Tiền Giang

      Phà Mỹ Lợi

      036+300 – 071+270

      Đang cải tạo nâng cấp

      071+270 – 074+745

      3,5

      074+745 – 088+626

      Đang cải tạo nâng cấp

      51

      000+000 – 037+460

      Đồng Nai

      Đang cải tạo nâng cấp

      037+460 – 073+600

      Bà Rịa-Vũng Tàu

      Đang cải tạo nâng cấp

      53

      000+000 – 005+000

      Đồng Tháp

      5,0

      005+000 – 043+200

      38,2

      043+200 – 051+425

      Trà Vinh

      8,2

      051+425 – 061+210

      9,8

      061+210 – 078+050

      16,8

      078+050 – 130+000

      52,0

      130+000 – 148+000

      18,0

      148+000 – 166+858

      18,9

      54

      000+000 – 014+000

      Đồng Tháp

      14,0

      014+000 – 019+000

      5,0

      019+000 – 031+597

      12,6

      031+597 – 040+000

      Vĩnh Long

      8,4

      040+000 – 047+580

      7,6

      047+580 – 050+828

      3,3

      050+828 – 066+000

      15,2

      066+000 – 071+000

      5,0

      071+000 – 076+000

      5,0

      076+000 – 083+743

      7,7

      083+743 – 110+128

      Trà Vinh

      26,4

      110+128 – 111+400

      1,3

      111+400 – 125+800

      Trà Vinh

      14,4

      125+800 – 140+000

      14,2

      140+000 – 153+048

      13,0

      55

      000 – 028+400

      Bà Rịa-Vũng Tàu

      28,4

      028+400 – 046+090

      17,7

      046+090 – 052+640

      6,6

      052+640 – 098+747

      Bình Thuận

      46,1

      098+747 – 107+147

      8,4

      107+147 – 140+747

      33,6

      Đường mòn

      140+747 – 145+747

      5,0

      145+747 – 176+600

      30,9

      176+600 – 205+147

      28,6

      Đang thi công

      205+100 – 229+100

      Lâm Đồng

      24,0

      56

      000+000 – 018+020

      Đồng Nai

      18,0

      018+020 – 038+300

      Bà Rịa-Vũng Tàu

      20,3

      038+300 – 046+200

      Đang cải tạo nâng cấp

      046+200 – 050+450

      4,3

      57

      000+000 – 007+563

      Vĩnh Long

      Đang cải tạo nâng cấp

      007+563 – 016+000

      Bến Tre

      8,4

      016+000 – 021+000

      5,0

      021+000 – 049+700

      28,7

      049+700 – 050+395

      0,7

      050+395 – 057+532

      7,1

      057+532 – 071+000

      13,5

      071+000 – 092+141

      21,1

      092+141 – 103+283

      11,1

      6

      038+000 – 070+800

      Hòa Bình

      32,8

      070+800 – 078+300

      7,5

      Tuyến tránh TP Hòa Bình

      078+300 – 085+000

      6,7

      085+000 – 090+000

      5,0

      090+000 – 101+000

      11,0

      101+000 – 111+000

      10,0

      111+000 – 117+000

      6,0

      117+000 – 141+000

      Hòa Bình

      24,0

      141+000 – 153+000

      12,0

      153+000 – 291+000

      Sơn La

      138,0

      291+000 – 303+790

      12,8

      321+000 – 353+000

      30,5

      353+000 – 357+000

      4,0

      357+000 – 385+000

      26,7

      385+000 – 403+000

      Điện Biên

      15,5

      403+000 – 406+000

      3,0

      406+000 – 506+000

      100,0

      6 (cũ)

      070+800 – 078+300

      Hòa Bình

      7,5

      323+800 – 328+000

      Sơn La

      4,2

      384+700 – 386+000

      1,3

      386+000 – 398+500

      12,3

      60

      000+000 – 004+857

      Tiền Giang

      Đang cải tạo nâng cấp

      006+224 – 012+000

      Bến Tre

      5,8

      012+000 – 018+516

      6,5

      018+516 – 024+550

      6,1

      024+550 – 043+280

      18,7

      046+200 – 060+637

      Trà Vinh

      14,4

      060+637 – 070+425

      9,8

      070+425 – 099+400

      29,0

      099+400 – 101+750

      2,4

      101+750 – 106+800

      Phà Đại Ngãi

      106+800 – 107+500

      Sóc Trăng

      0,7

      107+500 – 121+000

      13,5

      121+000 – 126+558

      5,6

      61

      000+000- 040+770

      Hậu Giang

      40,8

      040+770 – 046+694

      5,9

      046+694 – 052+000

      5,3

      052+000 – 078+000

      Kiên Giang

      26,0

      078+000 – 096+292

      18,3

      62

      000 – 077

      Long An

      77,0

      63

      000 – 005

      Kiên Giang

      5,0

      005 – 007

      Phà Tắc Cậu

      007 – 022

      15,0

      022 – 074

      52,0

      074+200 – 110+010

      Cà Mau

      35,8

      110+010 – 114+629

      4,6

      7

      000 – 036

      Nghệ An

      Đang cải tạo nâng cấp

      036 – 225

      189,0

      70

      000+000 – 002+675

      Phú Thọ

      2,7

      002+675 – 010+000

      7,3

      010+000 – 025A+000

      16,5

      025+000 – 109+000

      Yên Bái

      85,0

      109+000 – 189+000

      Lào Cai

      80,0

      189+000 – 198+050

      9,1

      8

      000 – 037

      Hà Tĩnh

      Đang cải tạo nâng cấp

      037 – 085+300

      48,3

      80

      000+000 – 003+697

      Vĩnh Long

      Đang cải tạo nâng cấp

      003+697 – 016+000

      Đồng Tháp

      Đang cải tạo nâng cấp

      016+000 – 021+000

      5,0

      021+000 – 037+591

      Đang cải tạo nâng cấp

      037+591 – 050+857

      13,3

      050+857 – 054+591

      Phà Vàm Cống

      054+591 – 082+700

      Cần Thơ

      28,1

      082+700 – 109+800

      Kiên Giang

      27,1

      109+800 – 121+200

      11,4

      121+200 – 215+970

      93,6

      8B

      000 – 025

      Hà Tĩnh

      25,0

      9

      000 – 009+700

      Quảng Trị

      9,7

      Tuyến tránh phía Bắc TX Đ.Hà

      000 – 010+700

      10,7

      Tuyến tránh phía Bắc TX Đ.Hà

      000 – 013+800

      13,8

      QL9 kéo dài về cảng Cửa Việt

      000 – 042

      42,0

      042 – 084

      42,0

      91

      007+000 – 042+000

      Cần Thơ

      35,0

      042+000 – 051+140

      Cần Thơ

      9,1

      051+140 – 063+000

      An Giang

      11,9

      063+000 – 113+071

      50,1

      125+061 – 142+152

      17,1

      91B

      000+000 – 012+104

      Cần Thơ

      Đang cải tạo nâng cấp

      N1

      162+200 – 202+625

      Kiên Giang

      40,4

      N2

      00+000 – 40+262

      Long An

      40,3

      Nghi Sơn – Bãi Trành

      00 – 14+200

      Thanh Hóa

      Đang cải tạo nâng cấp

      14+200 – 54+539

      40,3

      Vũng Áng-Đ.HCM

      00 – 009

      Hà Tĩnh

      9,0

      009 – 017

      8,0

      017 – 041

      24,0

      041 – 057

      16,0

      057 – 075

      Quảng Bình

      18,0

      075 – 080

      5,0

      080 – 105+420

      25,4

      Xem thêm:  Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quyết định 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 04 năm 2011 thuộc chủ đề Hành lang an toàn đường bộ, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chiều rộng đường nông thôn mới? Hành lang đường nông thôn?

      Đường nông thôn là gì? Quy định về chiều rộng đường nông thôn mới theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy định về hành lang nông thôn mới. Một số hướng dẫn về việc bảo trì đường giao thông nông thôn mới khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về kích thuốc cũng như hành lang an toàn giao thông.

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông?

      Quy định của pháp luật về khoản cách an toàn giao thông? Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông bao nhiêu m?

      ảnh chủ đề

      Đất nằm trong lộ giới là gì? Cách xem lộ giới trên sổ hồng?

      Lộ giới là một thuật ngữ chuyên ngành được người dân sử dụng nhiều trên thực tế. Khi đầu tư vào đất, các nhà đầu tư cần quan tâm đến việc thửa đất mình mua có nằm trong lộ giới hay không. Để kiểm tra đất có nằm trong lộ giới hay không?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ

      Những hành vi đặt biển quảng cáo hoặc treo băng rôn tại phần đường hành lang an toàn giao thông có đúng theo quy định của pháp luật không? Và mức xử phạt vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành lang pháp lý là gì? Vai trò của việc xây dựng hành lang pháp lý?

      Nhà nước đã ban hành pháp luật để tổ chức quản lý và để bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Ở mỗi lĩnh vực khác nhau sẽ có những quy phạm, những thể chế được quy định khác nhau để phù hợp và bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của những chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đó- đó được gọi là hành lang pháp lý.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp

      Để công tác quản lý vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được hiệu quả hơn, việc báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp có vai trò rất quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn yêu cầu dẹp bỏ rào chắn cũ, hỏng, hết giá trị sử dụng

      Trải qua thời gian dài sử dụng, rào chắn có thể bị cũ, hỏng và không còn giá trị sử dụng nhưng cơ quan có thẩm quyền lại không nắm bắt được tình hình đó. Để đảm bảo được an toàn cho bản thân và công đồng dân cư, cá nhân, tổ chức hoàn toàn có quyền viết đơn yêu cầu dẹp bỏ rào chắn cũ, hỏng, hết giá trị sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn soạn thảo

      Đường ngang có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với an toàn giao thông, do đó, việc bãi bỏ đường ngang phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép thông qua đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang của đơn vị, cơ quan. Luật Dương Gia sẽ cung cấp mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn cách viết mẫu đơn này.

      ảnh chủ đề

      Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe

      Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe là bao nhiêu mét? Quy định về nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện? Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn đối với ô tô và xe máy?

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình thủy lợi

      Xử lý hành vi lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình thủy lợi? Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi? Mức xử phạt khi lấn đất thủy lợi, lấn hành lang mương, kè, đập thủy lợi?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chiều rộng đường nông thôn mới? Hành lang đường nông thôn?

      Đường nông thôn là gì? Quy định về chiều rộng đường nông thôn mới theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy định về hành lang nông thôn mới. Một số hướng dẫn về việc bảo trì đường giao thông nông thôn mới khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về kích thuốc cũng như hành lang an toàn giao thông.

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông?

      Quy định của pháp luật về khoản cách an toàn giao thông? Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông bao nhiêu m?

      ảnh chủ đề

      Đất nằm trong lộ giới là gì? Cách xem lộ giới trên sổ hồng?

      Lộ giới là một thuật ngữ chuyên ngành được người dân sử dụng nhiều trên thực tế. Khi đầu tư vào đất, các nhà đầu tư cần quan tâm đến việc thửa đất mình mua có nằm trong lộ giới hay không. Để kiểm tra đất có nằm trong lộ giới hay không?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ

      Những hành vi đặt biển quảng cáo hoặc treo băng rôn tại phần đường hành lang an toàn giao thông có đúng theo quy định của pháp luật không? Và mức xử phạt vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành lang pháp lý là gì? Vai trò của việc xây dựng hành lang pháp lý?

      Nhà nước đã ban hành pháp luật để tổ chức quản lý và để bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Ở mỗi lĩnh vực khác nhau sẽ có những quy phạm, những thể chế được quy định khác nhau để phù hợp và bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của những chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đó- đó được gọi là hành lang pháp lý.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp

      Để công tác quản lý vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được hiệu quả hơn, việc báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp có vai trò rất quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn yêu cầu dẹp bỏ rào chắn cũ, hỏng, hết giá trị sử dụng

      Trải qua thời gian dài sử dụng, rào chắn có thể bị cũ, hỏng và không còn giá trị sử dụng nhưng cơ quan có thẩm quyền lại không nắm bắt được tình hình đó. Để đảm bảo được an toàn cho bản thân và công đồng dân cư, cá nhân, tổ chức hoàn toàn có quyền viết đơn yêu cầu dẹp bỏ rào chắn cũ, hỏng, hết giá trị sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn soạn thảo

      Đường ngang có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với an toàn giao thông, do đó, việc bãi bỏ đường ngang phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép thông qua đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang của đơn vị, cơ quan. Luật Dương Gia sẽ cung cấp mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn cách viết mẫu đơn này.

      ảnh chủ đề

      Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe

      Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe là bao nhiêu mét? Quy định về nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện? Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn đối với ô tô và xe máy?

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình thủy lợi

      Xử lý hành vi lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình thủy lợi? Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi? Mức xử phạt khi lấn đất thủy lợi, lấn hành lang mương, kè, đập thủy lợi?

      Xem thêm

      Tags:

      Hành lang

      Hành lang an toàn đường bộ

      Hành lang bảo vệ

      Khoảng cách an toàn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chiều rộng đường nông thôn mới? Hành lang đường nông thôn?

      Đường nông thôn là gì? Quy định về chiều rộng đường nông thôn mới theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy định về hành lang nông thôn mới. Một số hướng dẫn về việc bảo trì đường giao thông nông thôn mới khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về kích thuốc cũng như hành lang an toàn giao thông.

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông?

      Quy định của pháp luật về khoản cách an toàn giao thông? Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông bao nhiêu m?

      ảnh chủ đề

      Đất nằm trong lộ giới là gì? Cách xem lộ giới trên sổ hồng?

      Lộ giới là một thuật ngữ chuyên ngành được người dân sử dụng nhiều trên thực tế. Khi đầu tư vào đất, các nhà đầu tư cần quan tâm đến việc thửa đất mình mua có nằm trong lộ giới hay không. Để kiểm tra đất có nằm trong lộ giới hay không?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ

      Những hành vi đặt biển quảng cáo hoặc treo băng rôn tại phần đường hành lang an toàn giao thông có đúng theo quy định của pháp luật không? Và mức xử phạt vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành lang pháp lý là gì? Vai trò của việc xây dựng hành lang pháp lý?

      Nhà nước đã ban hành pháp luật để tổ chức quản lý và để bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Ở mỗi lĩnh vực khác nhau sẽ có những quy phạm, những thể chế được quy định khác nhau để phù hợp và bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của những chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đó- đó được gọi là hành lang pháp lý.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp

      Để công tác quản lý vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được hiệu quả hơn, việc báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp có vai trò rất quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn yêu cầu dẹp bỏ rào chắn cũ, hỏng, hết giá trị sử dụng

      Trải qua thời gian dài sử dụng, rào chắn có thể bị cũ, hỏng và không còn giá trị sử dụng nhưng cơ quan có thẩm quyền lại không nắm bắt được tình hình đó. Để đảm bảo được an toàn cho bản thân và công đồng dân cư, cá nhân, tổ chức hoàn toàn có quyền viết đơn yêu cầu dẹp bỏ rào chắn cũ, hỏng, hết giá trị sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn soạn thảo

      Đường ngang có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với an toàn giao thông, do đó, việc bãi bỏ đường ngang phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép thông qua đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang của đơn vị, cơ quan. Luật Dương Gia sẽ cung cấp mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn cách viết mẫu đơn này.

      ảnh chủ đề

      Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe

      Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe là bao nhiêu mét? Quy định về nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện? Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn đối với ô tô và xe máy?

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình thủy lợi

      Xử lý hành vi lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình thủy lợi? Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi? Mức xử phạt khi lấn đất thủy lợi, lấn hành lang mương, kè, đập thủy lợi?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ