Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu báo cáo vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để công tác quản lý vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được hiệu quả hơn, việc báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp có vai trò rất quan trọng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là gì?
      • 2 2. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
      • 4 4. Quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
        • 4.1 4.1. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
        • 4.2 4.2. Đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
        • 4.3 4.3. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV:
        • 4.4 4.4. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm:

      1. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là gì?

      Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không tức khoảng không gian dọc theo đường cáp điện và được giới hạn về các phía là 0,5m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.

      Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được ban hành kèm theo Thông tư 31/2014/TT-BTC. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được sử dụng để báo cáo về các vụ việc vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.

      2. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:

      BÁO CÁO VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP

      Số TT Đơn vị trực thuộc Cấp điện áp (kV) Tổng số vụ vi phạm Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo
      (Vi phạm Điều 12, Điều 13,… NĐ 14/2014/NĐ-CP, Điều … Luật điện lực,…)
      Tồn đầu kỳ báo cáo Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện Giảm trong kỳ do xử lý khác Tồn cuối kỳ báo cáo (Ghi vi phạm Điều… của Văn bản QPPL…) (Ghi vi phạm Văn bản QPPL…)
      Khoản … Khoản … Khoản … Khoản … … Điều … ……
      1 2 3 4 5 6 7 8=4+5-6-7 9 10 11 12 … … …
      I Đường dây dẫn điện trên không
      1 6
      10
      …
      2 …
      Cộng (Theo cấp điện áp) 6
      10
      …
      II Đường cáp điện ngầm
      1 6
      …
      2 …
      Cộng
      (Theo cấp điện áp)
      6
      10
      …

      Đơn vị báo cáo

      (Ký tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:

      Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp phải đảm bảo về nội dung, bao gồm các nội dung về:

      – Đơn vị trực thuộc

      – Cấp điện áp (kV)

      – Tổng số vụ vi phạm: Tồn đầu kỳ báo cáo, Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo, Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện, Giảm trong kỳ do xử lý khác, Tồn cuối kỳ báo cáo

      – Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo: Ghi vi phạm Điều… của Văn bản QPPL…, Ghi vi phạm Văn bản QPPL…

      – Xác nhận của đơn vị báo cáo

      4. Quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:

      Căn cứ pháp lý: Nghị định 14/2014/NĐ-CP

      4.1. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:

      –  Đối với đường dây dẫn điện trên không, hành lang bảo vệ an toàn được quy định như sau:

      + Chiều dài hành lang được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp;

      + Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      Đến 22 kV

      35 kV

      110 kV

      220 kV

      500 kV

      Dây bọc

      Dây trần

      Dây bọc

      Dây trần

      Dây trần

      Dây trần

      Dây trần

      Khoảng cách

      1,0 m

      2,0 m

      1,5 m

      3,0 m

      4,0 m

      6,0 m

      7,0 m

      + Chiều cao hành lang được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      Đến 35 kV

      110 kV

      220 kV

      500 kV

      Khoảng cách

      2,0 m

      3,0 m

      4,0 m

      6,0 m

      – Đối với các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không, hành lang bảo vệ an toàn được giới hạn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.

      4.2. Đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:

      – Đối với khoảng cách của cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không, khoảng cách được quy định như sau:

      + Đối với đường dây dẫn điện có điện áp đến 35 kV trong thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn điện ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      Đến 35 kV

      Khoảng cách

      Dây bọc

      Dây trần

      0,7 m

      1,5 m

      + Đối với đường dây có điện áp từ 110 kV đến 500 kV trong thành phố, thị xã, thị trấn thì không được để cây cao hơn dây dẫn thấp nhất trừ trường hợp đặc biệt phải có biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn và được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép. Khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      110 kV

      220 kV

      500 kV

      Khoảng cách

      Dây trần

      2,0 m

      3,0 m

      4,5 m

      + Đối với đường dây ngoài thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến độ cao của dây dẫn thấp nhất khi đang ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      Đến 35 kV

      110 kV

      220 kV

      500 kV

      Khoảng cách

      Dây bọc

      Dây trần

      Dây trần

      0,7 m

      2,0 m

      3,0 m

      4,0 m

      6,0 m

      + Đối với đường dây dẫn điện trên không vượt qua rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, vườn trồng cây thì khoảng cách theo phương thẳng đứng từ chiều cao trung bình của cây đã phát triển tối đa đến dây dẫn điện thấp nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

      – Đối với khoảng cách của cây ở ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và ngoài thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đường dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      Đến 35 kV

      110 và 220 kV

      500 kV

      Khoảng cách

      0,7 m

      1,0 m

      2,0 m

      – Đối với cây phát triển nhanh trong khoảng thời gian 03 tháng có khả năng vi phạm khoảng cách quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và những cây không còn hiệu quả kinh tế nếu chặt ngọn, tỉa cành, thì phải chặt bỏ và cấm trồng mới.

      – Các loại cây lương thực như lúa, hoa màu và cây chỉ được trồng cách mép móng cột điện, móng néo ít nhất là 0,5 m.

      4.3. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV:

      Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

      – Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.

      – Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận công trình lưới điện cao áp.

      – Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

      Điện áp

      Đến 35 kV

      110 kV

      220 kV

      Khoảng cách

      3,0 m

      4,0 m

      6,0 m

      – Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất một (01) mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kV/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất một (01) mét.

      – Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp 220 kV, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kết cấu kim loại của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.

      – Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nối đất kết cấu kim loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không đối với điện áp từ 220 kv trở lên.

      4.4. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm:

      Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được quy định như sau:

      – Chiều dài hành lang được tính từ vị trí cáp ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm này đến vị trí vào ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm kế tiếp.

      – Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi:

      + Mặt ngoài của mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;

      + Hai mặt thẳng đứng cách mặt ngoài của vỏ cáp hoặc sợi cáp ngoài cùng về hai phía của đường cáp điện ngầm đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, trong nước được quy định trong bảng sau:

      Loại cáp điện

      Đặt trực tiếp trong đất

      Đặt trong nước

      Đất ổn định

      Đất không ổn định

      Nơi không có tàu thuyền qua lại

      Nơi có tàu thuyền qua lại

      Khoảng cách

      1,0 m

      1,5 m

      20,0 m

      100,0 m

      – Chiều cao được tính từ mặt đất hoặc mặt nước đến

      + Mặt ngoài của đáy móng mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;

      + Độ sâu thấp hơn điểm thấp nhất của vỏ cáp là 1,5 m đối với cáp đặt trực tiếp trong đất hoặc trong nước.

      Như vậy, quy định của pháp luật hiện hành đã quy định cụ thể về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, theo đó các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp; nhà ở, công trình phải đảm bảo theo đúng quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. Từ đó góp phần giảm các vụ việc vi phạm về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, tạo ra một môi trường sống ổn định, an toàn.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ