Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014

  • 03/09/202003/09/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ DIỆN TÍCH ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2086/TTr-STNMT ngày 03 tháng 11 năm 2014,

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình và cá nhân; diện tích đạt được phép tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      QUY ĐỊNH

      HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông)

      Điều 1. Phạm vi áp dụng

      Hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất được xác định trong Quy định này làm căn cứ để:

      1. Giao đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

      2. Tách thửa, hợp thửa khi thực hiện quyền của người sử dụng đất;

      3. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất nông nghiệp sang đất ở.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

      2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

      3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

      Điều 3. Các trường hợp không áp dụng việc tách thửa đất theo quy định này

      1. Các trường hợp phân lô chi tiết theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc giảm diện tích do sạt lở tự nhiên; đất hiến, tặng cho Nhà nước để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương; đất tặng, cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, giao dịch về quyền sử dụng đất có tách thửa đã được công chứng, chứng thực trước ngày Quyết định này có hiệu lực; tách thửa theo kết quả hòa giải về tranh chấp đất đai đã được UBND có thẩm quyền quyết định công nhận, thực hiện quyết định hành chính giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; thực hiện bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.

      Xem thêm:  Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND 09 tháng 04 năm 2015.

      Điều 4. Hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất

      1. Hạn mức giao đất làm nhà ở

      Hạn mức giao đất làm nhà ở: đất làm nhà ở giao cho mỗi hộ gia đình và cá nhân không được vượt quá diện tích cho từng khu vực sau đây:

      a) Đất ở khu vực đô thị: 300m2.

      b) Đất ở khu vực nông thôn: 400m2.

      2) Hạn mức giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp quy định như sau:

      a) Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 02 ha đối với mỗi loại đất;

      b) Đất trồng cây lâu năm không quá 30 ha;

      c) Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá 30 ha đối với mỗi loại đất;

      d) Trường hợp đã giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, nay được giao thêm đất trồng cây lâu năm hoặc đất rừng sản xuất thì hạn mức giao thêm không quá 25 ha.

      3. Hạn mức đất ở được công nhận đối với trường hợp đất có vườn ao.

      a) Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó. Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 mà trên giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì được xác định như sau:

      Đối với khu vực nông thôn: Diện tích đất ở được công nhận bằng diện tích thực tế của thửa đất đang sử dụng đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn 2.000 m2; bằng 2.000 m2 đối với trường hợp thửa đất đang sử dụng có diện tích bằng hoặc lớn hơn 2.000 m2.

      Đối với khu vực đô thị: Diện tích đất ở được công nhận bằng diện tích thực tế của thửa đất đang sử dụng đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn 1.500 m2; bằng 1.500 m2 đối với trường hợp thửa đất đang sử dụng có diện tích bằng hoặc lớn hơn 1.500 m2.

      b) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

      Đối với khu vực nông thôn: Diện tích đất ở được công nhận bằng diện tích thực tế đang sử dụng nhưng không quá 400 m2 đối với hộ gia đình có từ 6 nhân khẩu trở xuống; không quá 500 m2 đối với hộ gia đình có từ 7 nhân khẩu trở lên;

      Đối với khu vực đô thị: Diện tích đất ở được công nhận bằng diện tích thực tế đang sử dụng nhưng không quá 300 m2 đối với hộ gia đình có từ 6 nhân khẩu trở xuống; không quá 400 m2 đối với hộ gia đình có từ 7 nhân khẩu trở lên;

      Xem thêm:  Hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo?

      Số nhân khẩu để xác định hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm a, b Khoản này là tổng số nhân khẩu của các hộ cùng sử dụng chung thửa đất.

      c) Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì thực hiện theo Điểm b, Khoản 3 Điều này; Trường hợp sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì diện tích đất ở được xác định như sau:

      Đối với khu vực nông thôn: Diện tích không quá 400 m2;

      Đối với khu vực đô thị: Diện tích không quá 300 m2.

      Điều 5. Quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa

      1. Đất ở

      a) Khu vực đô thị:

      Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 55 m2 trở lên đối với những nơi địa hình dốc trên 15%, không thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở và từ 45 m2 trở lên đối với nơi có địa hình dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở. Ngoài ra, việc tách thửa còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

      Chiều rộng thửa đất từ 5 m trở lên.

      Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng vào trong từ 5 m trở lên.

      Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 46 m2 trở lên đối với những nơi địa hình dốc trên 15%, không thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở và từ 36 m2 trở lên đối với nơi có địa hình dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở. Ngoài ra, việc tách thửa còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

      Chiều rộng thửa đất từ 4 m trở lên.

      Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng vào trong từ 4 m trở lên.

      b) Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 90 m2 trở lên. Ngoài ra, việc tách thửa còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

      Chiều rộng thửa đất từ 5 m trở lên.

      Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng vào trong từ 5 m trở lên.

      c) Tại những điểm dân cư sống tập trung có mật độ dân số, mật độ xây dựng nhà ở cao như khu vực đô thị, khi thực hiện tách thửa thì diện tích được phép tách thửa được áp dụng như đối với đất khu vực đô thị.

      d) Các trường hợp đã xây dựng nhà ở và công trình xây dựng khác trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay phần diện tích còn lại có yêu cầu tách thửa nhưng không bảo đảm điều kiện tại Điểm a, Khoản 1 Điều này thì được thực hiện tách nhưng phải bảo đảm yêu cầu sau:

      Đối với thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới từ 20 m trở lên phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 45 m2 (đối với nơi đất có độ dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng) và từ 55 m2 trở lên (đối với nơi đất có độ dốc trên 15%, khó khăn cho việc xây dựng), chiều rộng thửa đất từ 4 m trở lên, chiều sâu thửa đất từ 5 m trở lên.

      Đối với thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 36 m2 trở lên (đối với nơi đất có độ dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng) và từ 46 m2 trở lên (đối với nơi đất có độ dốc trên 15%, khó khăn cho việc xây dựng), chiều rộng thửa đất từ 3,5 m trở lên, chiều sâu thửa đất từ 4 m trở lên.

      Xem thêm:  Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2014.

      2. Đất sản xuất nông nghiệp:

      a) Khu vực đô thị: Diện tích đất được phép tách thửa có diện tích từ 300m2 trở lên.

      b) Khu vực nông thôn: Diện tích đất được phép tách thửa có diện tích từ 500m2 trở lên.

      3. Trường hợp, việc tách thửa đất từ thửa đất có mục đích sử dụng là đất sản xuất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích đất ở thì phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này. Ngoài ra mục đích sử dụng của thửa đất sau khi được tách thửa phải phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất hoặc Quy hoạch xây dựng đô thị (quy hoạch chi tiết) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp này, cho phép được làm thủ tục tách thửa đồng thời với việc làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

      4. Không cho phép tách thửa đối với trường hợp tách thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 5 của Quy định này.

      5. Một số trường hợp đặc biệt, diện tích tách thửa không bảo đảm theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này thì Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa xem xét, quyết định cho phép tách thửa nhưng phải bảo đảm điều kiện tại Điểm d, Khoản 1, Điều này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.

      Riêng đối với trường hợp: việc tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định để hợp vào với một thửa khác có cùng một mục đích sử dụng, mà thửa đất sau khi được hợp thửa có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu theo quy định, thì cho phép được làm thủ tục tách thửa đồng thời với việc làm thủ tục hợp thửa.

      Điều 6.Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa

      Thửa đất đang sử dụng có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Khoản 1, 2, Điều 5 của Quy định này, nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện.

      1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo thực hiện việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa phương mình theo quy định này.

      2. Hàng tháng, hàng Quý Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh về diện tích, số lượng các hộ gia đình và cá nhân được giao đất ở; số lượng, diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa phương mình gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan đơn vị, tổ chức cá nhân kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 thuộc chủ đề Cách tính hạn mức giao đất, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai mới?

      Trong giai đoạn hiện nay, hạn mức đất ở được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng nhằm mục đích để thông qua đó có thể xác định diện tích đất ở khi cấp Sổ đỏ, Sổ hồng. Đồng thời hạn mức đất ở còn được sử dụng để tính tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp trong và vượt hạn mức. Vậy hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai mới?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức giao đất nông nghiệp tối đa cho hộ gia đình, cá nhân

      Hạn mức giao đất nông nghiệp là gì? Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân? Mỗi người được sở hữu tối đa bao nhiêu đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo?

      Đất cơ sở tôn giáo hiện không còn xa lạ gì với người dân. Các quy định về đất cơ sở tôn giáo được ghi nhận cụ thể trong Luật đất đai năm 2013. Bài viết dưới đây làm rõ các quy định về hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018.

      Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND 09 tháng 04 năm 2015.

      Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014.

      Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 34/2015 QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015

      Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2014.

      Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 04 năm 2016

      Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai mới?

      Trong giai đoạn hiện nay, hạn mức đất ở được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng nhằm mục đích để thông qua đó có thể xác định diện tích đất ở khi cấp Sổ đỏ, Sổ hồng. Đồng thời hạn mức đất ở còn được sử dụng để tính tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp trong và vượt hạn mức. Vậy hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai mới?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức giao đất nông nghiệp tối đa cho hộ gia đình, cá nhân

      Hạn mức giao đất nông nghiệp là gì? Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân? Mỗi người được sở hữu tối đa bao nhiêu đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo?

      Đất cơ sở tôn giáo hiện không còn xa lạ gì với người dân. Các quy định về đất cơ sở tôn giáo được ghi nhận cụ thể trong Luật đất đai năm 2013. Bài viết dưới đây làm rõ các quy định về hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018.

      Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND 09 tháng 04 năm 2015.

      Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014.

      Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 34/2015 QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015

      Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2014.

      Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 04 năm 2016

      Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề.

      Xem thêm

      Tags:

      Cách tính hạn mức giao đất

      Hạn mức đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai mới?

      Trong giai đoạn hiện nay, hạn mức đất ở được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng nhằm mục đích để thông qua đó có thể xác định diện tích đất ở khi cấp Sổ đỏ, Sổ hồng. Đồng thời hạn mức đất ở còn được sử dụng để tính tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp trong và vượt hạn mức. Vậy hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai mới?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức giao đất nông nghiệp tối đa cho hộ gia đình, cá nhân

      Hạn mức giao đất nông nghiệp là gì? Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân? Mỗi người được sở hữu tối đa bao nhiêu đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo?

      Đất cơ sở tôn giáo hiện không còn xa lạ gì với người dân. Các quy định về đất cơ sở tôn giáo được ghi nhận cụ thể trong Luật đất đai năm 2013. Bài viết dưới đây làm rõ các quy định về hạn mức đất tôn giáo? Thời hạn sử dụng đất cơ sở tôn giáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018.

      Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND 09 tháng 04 năm 2015.

      Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014.

      Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 34/2015 QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015

      Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở.

      ảnh chủ đề

      Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2014.

      Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 04 năm 2016

      Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ