Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Nghĩa vụ bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Điều kiện của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Khi kí kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vấn đề cần quan tâm đó là quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Tổng đài Luật sư
Mục lục bài viết
1. Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ theo Điều 38
– Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra.
– Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
– Các quyền khác trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Điều 39
– Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
– Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
3. Điều kiện của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
– Có giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013).
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Trong một số trường hợp, ngoài việc bên chuyển nhượng có đủ điều kiện thì bên nhận chuyển nhượng cũng phải không thuộc trường hợp cấm nhận chuyển nhượng.
4. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên A):
Ông/bà…….
Sinh năm: …….
CMND/CCCD số: …… do …… cấp ngày ……
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên B):
Ông/bà…….
Sinh năm: ……
CMND/CCCD số: …… do …… cấp ngày …..
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …….
(Trường hợp bên chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất với các điều khoản sau đây.
ĐIỀU 1: Thửa đất chuyển nhượng
Bên A là chủ sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……., số vào sổ cấp GCN: ……. do ……. cấp ngày …… Chi tiết cụ thể như sau:
1. Thửa đất:
– Thửa đất số: ……., tờ bản đồ số:…..
– Địa chỉ: …..
– Diện tích: ….. m2 (bằng chữ: ……. mét vuông)
– Hình thức sử dụng: …….
– Mục đích sử dụng: …….
– Thời hạn sử dụng: ……
– Nguồn gốc sử dụng: ……
2. Nhà ở:
– Địa chỉ: ……..
– Diện tích xây dựng: ……….. m2
– Diện tích sàn: …….. m2
– Kết cấu: ……..
– Cấp (Hạng): ……….
– Số tầng: ………
– Năm hoàn thành xây dựng: ……….
– Thời hạn sở hữu:……….
3. Công trình xây dựng khác: Chưa chứng nhận quyền sở hữu
4. Rừng sản xuất là rừng trồng: Chưa chứng nhận quyền sở hữu
5. Cây lâu năm: Chưa chứng nhận quyền sở hữu
6. Ghi chú:
Ghi chú: Số tờ, số thửa và sơ đồ sẽ được điều chỉnh khi có bản đồ địa chính chính quy
(Ghi chú khác nếu có)
Bằng Hợp đồng này, bên A đồng ý chuyển nhượng và bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất nêu trên.
ĐIỀU 2: Giá cả và phương thức thanh toán
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là: ….. đồng (Bằng chữ: …… đồng) tiền Việt Nam hiện hành.
2.2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: Chuyển giao đất
Bên A đã chuyển giao thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại Điều 1 nêu trên cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …….. Việc chuyển giao thửa đất nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: Đăng ký quyền sử dụng đất
4.1. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; bên A cũng có nghĩa vụ cùng với bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó. Bên B được toàn quyền lập, ký các tờ khai, đơn, văn bản khác, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên.
4.2. Quyền sử dụng đối với thửa đất nêu tại Điều 1 nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 5: Thuế và lệ phí
– Thuế thu nhập cá nhân liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
– Lệ phí trước bạ và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Thửa đất hoàn toàn thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A; không có tranh chấp, không bị hạn chế chuyển dịch theo các quy định của pháp luật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
7.2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
7.3. Hai bên cam đoan:
– Hai bên cam đoan việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản nào cũng như để thực hiện bất kỳ một mục đích nào gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
– Hai bên cam đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
– Hai bên cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Văn bản này, nếu bên nào vi phạm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả do việc vi phạm gây ra và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên kia hoặc người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 8: Điều khoản cuối cùng
8.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được hai bên cùng đồng thuận ký tên, điểm chỉ vào văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản.
8.2. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
8.3. Hai bên đã đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng, ký tên và điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải vào Hợp đồng này.
Bên A (ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ) | Bên B (ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ) |