Hoàn công xây dựng chung cư là thủ tục bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật khi hoàn thành xây dựng chung cư và đưa vào sử dụng. Đây chính là bước cuối cùng là là điều kiện quan trọng để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy hoàn công xây dựng chung cư.
Mục lục bài viết
1. Quy trình hoàn công xây dựng đối với chung cư:
Để hoàn công xây dựng một căn hộ chung cư chúng ta cần thực hiện theo quy trình như sau:
– Bước 1 : Nhà đầu tư cần chuẩn bị sẵn hồ sơ hoàn công xây dựng chung cư.
– Bước 2 : Nhà đầu tư nộp hồ sơ ngay khi hoàn thành.
Đối với từng loại công trình khác nhau thì địa điểm nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng cũng khác nhau cụ thể:
+ Đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp 1, các công trình tôn giáo, di tích lịch sử, tượng đài, các tuyến, trục được chính thì nộp hồ sơ hoàn công tại Sở xây dựng.
+ Đối với các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính quận, huyện thì nộp hồ sơ hoàn công tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện ở phòng quản lý đô thị.
+ Đối với nhà ở riêng lẽ trong khu dân cư nông thôn thì nộp hồ sơ hoàn công tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Bước 3 : Cơ quan có thẩm quyền bắt đầu thụ lý giải quyết thủ tục hoàn công xây dựng chung cư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, các cơ quan sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra, đánh giá hồ sơ hoàn công xây dựng chung cư.
– Bước 4 : Nhà đầu tư nhận thông báo kết quả hoàn công xây dựng chung cư và bắt đầu đưa vào sử dụng. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu và tuân theo các điều kiện trước khi công trình được đưa vào sử dụng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ký quyết định hoàn công xây dựng chung cư cho chủ đầu tư và sẽ có thể được đưa vào hoạt động ngay.
2. Hồ sơ hoàn công xây dựng chung cư:
Như đã nói ở phía trên thì bước đầu tiên trong quy trình hoàn công là nhà đầu tư cần chuẩn bị sẵn hồ sơ hoàn công. Vậy, khi hoàn công xây dựng chung cư bắt buộc phải chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau :
– Giấy phép xây dựng.
–
– Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
– Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
– Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
– Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với thiết kế bản vẽ thi công xây dựng).
– Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có).
–
Tuy nhiên, tùy trường hợp khác nhau mà sẽ yêu cầu các loại hồ sơ hoàn công khác nhau. Trên đây chỉ là những giấy tờ cơ bản cần chuẩn bị. Các bạn có thể chuẩn bị thêm giấy tờ do các cơ quan yêu cầu.
3. Chi phí hoàn công là bao nhiêu? Thời gian hoàn công bao lâu?
Tùy vào từng khu vực, dựa theo quy mô xây dựng hoặc diện tích nhà thì chi phí hoàn công sẽ không cố định mà dao động ở những mức khác nhau. Chi phí trung bình thường sẽ là từ 15 – 35 triệu hoặc có thể cao hơn nếu quy mô lớn hoặc xây sai phép.
Những nhà xây trên đất nông nghiệp sẽ phải chấp nhận là không thể hoàn công nhà. Thời gian hoàn công sẽ khoảng 2 tháng trở lên. Đây chỉ là con số trung bình. Thực tế sẽ có sự khác nhau đối với từng hồ sơ khác nhau và từng địa phương khác nhau. Chưa kể đến thời gian chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn công nhà ở theo quy định pháp luật.
Nhà thầu không được cấp năng lực hoàn công, nếu càng nhiều bên trung gian tham gia chi phí hoàn công sẽ càng lớn.
Thực tế, hoàn công không khó hay cần kinh nghiệm chuyên môn gì cả, chỉ cần nộp hồ sơ đầy đủ như trên là gia đình có thể hoàn công, vấn đề ở đây là thời gian nên chủ đầu tư chỉ cần tìm đúng đơn vị thi công có năng lực đảm bảo thi công đúng quy định pháp luật, chất lượng thi công và tiến độ thi công nhà mà thôi.
4. Quy trình nghiệm thu công trình xây dựng:
– Đây là quá trình cácc cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ kiểm định chất lượng của công trình sau khi xây dựng trước khi đưa vào sử dụng. Việc thực hiện nghiệm thu công trình là bước rất quan trọng và cần thiết cho mỗi công trình được xây dựng. Đây là những cơ sở đảm bảo sự an toàn và chất lượng của công trình mà nhà thầu đã cam kết thực hiện với chủ đầu tư theo đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết và tuân thủ theo các quy trình xây dựng.
– Công việc nghiệm thu khi hoàn thành xây dựng gồm các nội dung sau:
+ Kiểm tra hiện trường.
+ Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng thực tại so với phong cách thiết kế được duyệt.
+ Kiểm tra kết quả hoạt động thử của hệ thống máy móc và thiết bị công nghệ.
+ Kiểm tra kết quả đo đạc, quan trắc lún của các hạng mục công trình trong khoảng thời gian xây dựng đặc biệt là trong các bước thử tải các loại bể.
+ Kiểm tra tất cả các điều kiện đảm bảo an toàn của công trình.
+ Kiểm tra hồ sơ hoàn công có chắc chắn chất lượng hay không.
+ Với các hạng mục phụ như: tường rào, hồ bơi, nhà để xe… có khả năng chủ động kiểm tra và lập
+ Những người ký biên bản nghiệm thu phải là những người đại diện hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các bên cùng tham dự nghiệm thu.
+ Nếu có những thay cho đổi so với phong cách thiết kế đã được duyệt, có những hư hỏng, sai sót hoặc có các các bước chưa hoàn thành thì các bên có liên quan phải lập bảng kê theo mẫu quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng sau đó ký, đóng dấu xác nhận vào bảng kê đó.
Trong quá trình này chủ đầu tư phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát và đôn đốc đơn vị tư vấn, thi công trong quá trình xây dựng nhằm đảm bảo được tiến độ thi công theo của công trình xây dựng. Đồng thời có những biện pháp xử lý nghiêm khi có vi phạm, chủ đầu có thể đình chỉ công việc hoặc thay thế bằng đơn vị thi công khác.
5. Các trường hợp được miễn hoàn công xây dựng:
– Công trình thuộc bí mật nhà nước; công trình xây dựng thuộc diện khẩn cấp
– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, VKSNDTC, TANDTC, Kiểm toán nhà nước; Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội; Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư;
– Công trình chỉ sửa chữa hoặc cải tạo bên trong; cải tạo bên ngoài nhưng không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu quản lý; không ảnh hưởng đến kết cấu; phần chịu lực và độ an toàn của công trình; phù hợp với quy hoạch của cơ quan nhà nước
– Công trình quảng cáo không nằm trong đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
– Công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên; theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và không thuộc khu vực có quy hoạch đô thị; quy hoạch xây dựng; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị
Nguyên tắc hoàn công công trình; nhà ở được tiến hành dựa theo giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà Nước có thẩm quyền cấp trước đó. Tuy nhiên, các công trình thuộc các trường hợp trên được miễn giấy phép xây dựng; vì thế cũng sẽ được miễn các thủ tục hoàn hoàn công.