Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy định về sử dụng chữ viết trong văn bản công chứng

Tư vấn pháp luật

Quy định về sử dụng chữ viết trong văn bản công chứng

  • 29/09/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    29/09/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Quy định chung về tiếng nói và chữ viết trong văn bản công chứng? Quy định về chữ viết trong văn bản công chứng?

    Hiện nay, trong các thỏa thuận dân sự và thương mại, các bên trong hợp đồng sẽ có thể tự chọn ngôn ngữ giao kết tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài ngoại trừ các trường hợp luật chuyên ngành có thể yêu cầu hợp đồng phải được viết bằng tiếng Việt. Hoạt động công chứng có những vai trò và ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Chính vì thế mà pháp luật nước ta đã ban hành các điều luật về chữ viết trong văn bản công chứng. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định về sử dụng chữ viết trong văn bản công chứng trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

    Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    1. Quy định chung về tiếng nói và chữ viết trong văn bản công chứng:

    1.1. Chữ viết trong văn bản công chứng:

    Ta có thể hiểu văn bản được hiểu là vật mang tin được ghi bằng ký hiệu hay bằng ngôn ngữ, nghĩa là bất cứ phương tiện nào dùng để ghi nhận và truyền đạt thông tin từ chủ thể này đến chủ thể khác.

    Hiểu một nghĩa khác thì văn bản được hiểu là các tài liệu, giấy tờ, hồ sơ được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế. Theo nghĩa này, các loại giấy tờ dùng để quản lý và điều hành các hoạt động của cơ quan, tổ chức như chỉ thị, thông tư, nghị quyết, quyết định, đề án công tác, báo cáo,… đều được gọi là văn bản.

    Văn bản công chứng được hiểu là những hợp đồng hoặc giao dịch khác có yêu cầu công chứng viên chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp mà theo quy định của pháp luật văn bản này phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

    Theo quy định tại Điều 6 Luật công chứng năm 2014 có nội dung như sau: “Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt”.

    Khi các chủ thể thực hiện các giao kết hợp đồng để công chứng, các bên sẽ bắt buộc phải sử dụng toàn bộ bằng tiếng Việt mà không được sử dụng kèm thêm thứ tiếng khác (đương nhiên là trừ trường hợp có nội dung bắt buộc phải sử dụng tiếng nước ngoài, như: tên của cá nhân, tổ chức là tiếng nước ngoài, địa chỉ tại nước ngoài, tên máy móc thiết bị bằng tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật).

    Đối với các trường hợp các bên muốn sử dụng hai thứ tiếng thì có thể soạn thảo đồng thời thành hai hợp đồng. Một hợp đồng sử dụng tiếng Việt và một hợp đồng thứ hai có sử dụng tiếng nước ngoài (hoặc trong hợp đồng thứ hai này có thể sử dụng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài). Cả hai hợp đồng được nêu trên cần có nội dung như nhau. Hợp đồng sử dụng tiếng Việt sẽ được công chứng theo quy định của Luật Công chứng năm 2014. Hợp đồng mà các bên có sử dụng tiếng nước ngoài sẽ không được công chứng.

    Theo quy định về tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng tại Điều 6 Luật công chứng 2014 thì tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt. Chính bởi vì thế, việc công chứng hợp đồng được viết bằng chữ nước ngoài là không được phép.

    Xem thêm: Giá trị pháp lý của văn bản công chứng theo Luật công chứng

    Thay vào đó, đối với những hợp đồng được viết bằng tiếng nước ngoài chúng ta có thể yêu cầu công chứng bản dịch hợp đồng sang tiếng Việt. Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật công chứng 2014 với nội dung cụ thể như sau: “Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.”

    Ta nhận thấy, theo quy định được nêu trên thì khi công chứng bản dịch thì giá trị nội dung của hợp đồng sẽ không thay đổi.

    1.2. Trình tự thực hiện công chứng bản dịch:

    Pháp luật quy định cụ thể rằng các chủ thể là công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP của Bộ Tư pháp.

    Các chủ thể là người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.

    Đối với từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.

    Các lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

    Cần lưu ý: Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:

    – Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong trường hợp công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả.

    Xem thêm: Quy định về cách sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng

    – Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong trường hợp giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.

    – Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong trường hợp các giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.

    2. Quy định về chữ viết trong văn bản công chứng:

    Theo quy định tại Điều 45 Luật công chứng năm 2014 về chữ viết trong văn bản công chứng như sau:

    “1. Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xoá, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    2. Thời điểm công chứng phải được ghi cả ngày, tháng, năm; có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

    Ta nhận thấy, theo như quy định nêu trên thì chữ viết trong văn bản công chứng được quy định ở Luật công chứng năm 2014.

    Theo quy định Luật công chứng năm 2014 thì công chứng viên có thể công chứng hợp đồng đã được soạn thảo sẵn với điều kiện: trong Hợp đồng hay giao dịch không có điều khoản nào vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; đối tượng của hợp đồng hay các giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật; nội dung, ý định giao kết hợp đồng/giao dịch là xác thực, hợp pháp, không được trái với các quy định của pháp luật.

    Nên khi các công chứng viên tiếp nhận hợp đồng soạn thảo sẵn công chứng viên phải kiểm tra, nếu trong hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật. Việc quy định như vậy là hoàn toàn phù hợp để có thể bảo đảm quyền lợi của các chủ thể tham gia công chứng cũng như bảo đảm tính pháp lý, chính xác và rõ ràng của văn bản công chứng, tránh được những nhầm lẫn hay sai sót xảy ra trong quá trình công chứng.

    Xem thêm: Quy định về ký, điểm chỉ, lăn tay trong văn bản công chứng

    Ngoài ra theo quy định tại Điều 6 Luật công chứng năm 2014 cũng quy định đối với chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt.

    Chính bởi vì thế mà chữ viết được sử dụng trong công chứng bắt buộc phải là tiếng Việt nên các bên yêu cầu công chứng phải sử dụng tiếng Việt thì công chứng viên mới thực hiện việc công chứng. Nếu công chứng đối với những bản được sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì cần có người phiên dịch để dịch văn bản đó sang tiếng Việt thì mới có thể tiến hành công chứng theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật công chứng năm 2014 quy định các chủ thể là người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự. Trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó. Các chủ thể là người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Luật công chứng năm 2014 quy định đối với trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng và người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình. Như vậy, các chủ thể là người phiên dịch phải có đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 47 Luật công chứng năm 2014 đó là: “Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng”.

    Căn cứ theo các quy định được nêu trên thì khi có đủ các hồ sơ và các điều kiện theo quy định của pháp luật thì công chứng viên sẽ thực hiện việc công chứng theo đúng quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Điểm chỉ là gì? Văn bản công chứng có bắt buộc điểm chỉ hay chỉ cần ký?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.627 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Văn bản công chứng


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

    Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng? Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng?

    Giải quyết đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

    Giải quyết đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu? Trình tự thủ tục đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu? Giải quyết tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu?

    Có được hủy văn bản công chứng không? Thủ tục hủy hợp đồng đã công chứng?

    Có được hủy văn bản công chứng không? Thủ tục hủy hợp đồng đã công chứng? Giá trị của hợp đồng đã được công chứng. Điều kiện hủy bỏ văn bản công chứng hiện nay.

    Điểm chỉ là gì? Văn bản công chứng có bắt buộc điểm chỉ hay chỉ cần ký?

    Điểm chỉ trong văn bản công chứng? Có bắt buộc điểm chỉ hay chỉ cần ký? Một số văn bản yêu cầu phải được công chứng, chứng thực. Vai trò, ý nghĩa của việc điểm chỉ vào văn bản công chứng.

    Vi bằng là gì? Phân biệt giữa vi bằng và văn bản công chứng?

    Vi bằng là gì? Khái quát các quy định của pháp luật về Vi bằng? Thủ tục lập vi bằng theo quy định về pháp luật hiện hành? Phân biệt giữa vi bằng và văn bản công chứng? Vi bằng và văn bản công chứng cái nào có giá trị hơn?

    Có được hủy văn bản công chứng? Thủ tục hủy hợp đồng đã công chứng?

    Khái quát về vấn đề công chứng theo pháp luật hiện hành? Giá trị của văn bản công chứng? Có được hủy văn bản công chứng? Thủ tục hủy hợp đồng đã công chứng? Các trường hợp hủy hợp đồng công chứng theo quy định mới nhất năm 2021?

    Giá trị pháp lý của văn bản công chứng theo Luật công chứng

    Hiện nay, phần lớn thủ tục, hồ sơ thực hiện các giao dịch dân sự đều sử dụng văn bản công chứng của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    Quy định về cách sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng

    Khái quát về văn bản công chứng? Quy định về cách sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng?

    Các văn bản bắt buộc công chứng

    Công chứng là một thao tác cần có đối với một số loại giao dịch để những hợp đồng, văn bản thể hiện các giao dịch đó được công nhận tính pháp lý và tăng giá trị thi thành đối với các bên trong hợp đồng.

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản

    Quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản/ Xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản?

    Chính sách đầu tư của nhà nước đối với hoạt động thủy sản

    Chính sách đầu tư của nhà nước đối với hoạt động thủy sản? Chính sách ưu đãi thuế đối với hoạt động Thủy sản ở nước ta?

    Lấy ví dụ và phân tích ví dụ về đấu thầu hàng hóa, dịch vụ

    Đặc điểm của đấu thầu hàng hóa, dịch vụ? Lấy ví dụ và phân tích ví dụ về đấu thầu hàng hóa, dịch vụ? Trình tự đấu thầu hàng hóa, dịch vụ?

    Xử phạt vi phạm về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và xuất nhập khẩu

    Quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và xuất nhập khẩu? Xử phạt vi phạm về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và xuất nhập khẩu?

    Phải làm thế nào khi bị người khác dọa đánh? Tố cáo ở đâu?

    Phải làm thế nào khi bị người khác dọa đánh? Bị người khác dọa đánh thì tố cáo ở đâu?

    Phân biệt sổ đỏ do Sở tài nguyên và môi trường cấp và Ủy ban nhân dân

    Phân biệt giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do sở tài nguyên và môi trường cấp và ủy ban nhân dân? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ? Giá trị pháp lý của sổ hồng và sổ đỏ?

    Mức tiền lương viên chức trong công ty TNHH 100% vốn nhà nước

    Mức tiền lương viên chức trong công ty TNHH 100% vốn nhà nước? Nguyên tắc xác định, trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng?

    Xin xác nhận của cơ quan công an trong tờ khai xin cấp hộ chiếu

    Xin xác nhận của cơ quan công an trên tờ khai xin cấp hộ chiếu? Làm tờ khai điện tử xin cấp hộ chiếu như thế nào?

    Phụ cấp đối với kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp

    Phụ cấp đối với kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp? Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp? Nội dung cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp?

    Yếu tố lỗi trong luật hình sự? Có những loại hình thức lỗi nào?

    Yếu tố lỗi trong luật hình sự? Có những loại hình thức lỗi nào?

    Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thực hiện pháp luật

    Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thực hiện pháp luật? Các hình thức thực hiện pháp luật?

    Độ tuổi và hướng dẫn tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi

    Độ tuổi tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi? Hướng dẫn tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi? Kế hoạch của một buổi lễ mừng thọ?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không? Sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ gồm các thông tin gì?

    Ý chí là gì? Mối quan hệ giữa ý chí với nhận thức và tình cảm?

    Ý chí là gì? Mối quan hệ giữa ý chí với nhận thức và tình cảm?

    Mẫu bản kiểm điểm của cán bộ quản lý khi được bổ nhiệm lại

    Mẫu bản kiểm điểm của cán bộ quản lý khi được bổ nhiệm lại là gì? Mẫu bản kiểm điểm của cán bộ quản lý khi được bổ nhiệm lại để làm gì? Mẫu bản kiểm điểm của cán bộ quản lý khi được bổ nhiệm lại 2022? Hướng dẫn làm Mẫu bản kiểm điểm của cán bộ quản lý khi được bổ nhiệm lại?

    Thành ngữ là gì? Tác dụng của thành ngữ? Lấy ví dụ minh họa?

    Thành ngữ là gì? Tác dụng của thành ngữ? Lấy ví dụ minh họa? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?

    Mẫu hợp đồng dân sự là gì? Mẫu hợp đồng dân sự thông dụng?

    Mẫu hợp đồng dân sự là gì? Mẫu hợp đồng dân sự để làm gì? Mẫu hợp đồng dân sự thông dụng? Hướng dẫn làm hợp đồng dân sự?

    Mẫu báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ công đoàn chuẩn nhất

    Mẫu báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ công đoàn là gì? Mẫu báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ công đoàn để làm gì? Mẫu báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ công đoàn 2022? Hướng dẫn làm mẫu báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ công đoàn?

    Mẫu ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ khẩu mới nhất

    Mẫu ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ khẩu là gì? Mẫu ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ khẩu để làm gì? Mẫu ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ khẩu 2022? Hướng dẫn làm mẫu ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ khẩu? Trình tự thủ tục tách khẩu?

    Tương tư là gì? Dấu hiệu khi bạn đang tương tư một người?

    Tương tư là gì? Tương tư tiếng Anh là gì? Dấu hiệu khi bạn đang tương tư một người? Cách chưa bệnh tương tư?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá