Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải thiết lập hợp đồng cung ứng lao động. Vậy hồ sơ và thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động được quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ và thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động:
1.1. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động:
Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 thì hợp đồng cung ứng lao động là
Căn cứ Điều 20 Luật này quy định hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Thứ nhất là văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;
– Thứ hai là bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
– Thứ ba là tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
– Thứ tư là phương án thực hiện Hợp đồng cung ứng lao động;
– Thứ năm là các tài liệu khác có liên quan đối với từng thị trường theo quy định.
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mẫu văn bản, tài liệu bao gồm:
+ Mẫu văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động
+ Mẫu tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
1.2. Thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động:
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký hợp đồng cung ứng lao động ngay khi doanh nghiệp có giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và đã ký kết được hợp đồng cung ứng lao động với bên nước ngoài.
Theo quy định, Hợp đồng cung ứng lao động phải được đăng ký với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và chỉ khi đăng ký và được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận. thì hợp đồng này mới có hiệu lực.
Trình tự thực hiện thủ tục này như sau:
– Doanh nghiệp dịch vụ thực hiện đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động sau khi đã được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ bao gồm những giấy tờ nêu trên để đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động tại Cục Quản lý lao động ngoài nước.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ:
+ Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do
+ Trường hợp cần phải thẩm định ở nước ngoài thì phải thông báo cho doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
Nếu đủ điều kiện đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động thì doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả đăng ký hợp đồng cung ứng lao động là Công văn chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.
2. Hợp đồng cung ứng lao động sẽ phải tuân thủ theo quy định pháp luật nước nào?
Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp dịch vụ được phép tiến hành các thủ tục đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Với điều kiện doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải ký kết Hợp đồng cung ứng lao động và phải đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng cung ứng lao động mang đặc điểm của
Tuy nhiên, hợp đồng này được cho là khá phức tạp do thuộc đối tượng điều chỉnh của nhiều hệ thống pháp luật khác nhau như pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và điều ước quốc tế. Nhưng căn cứ vào khoản 2 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về hợp đồng cung ứng lao động, cụ thể như sau: Hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động. Như vậy, hợp đồng cung ứng lao động sẽ phải tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động.
Bên cạnh đó, hợp đồng cung ứng lao động phải có những nội dung chính sau:
– Nội dung về thông tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng bao gồm:
+ Họ tên của các bên tham gia ký kết hợp đồng;
+ Địa chỉ đăng ký kinh doanh hay địa chỉ giao dịch;
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Mã số doanh nghiệp, ngày cấp (nếu có), mã số thuế, số tài khoản;
+ Điện thoại, fax, email; các thông tin liên quan khác;
+ Người đại diện theo pháp luật.
– Các nội dung về điều kiện cung ứng, tiếp nhận lao động:
+ Số lượng lao động sẽ cung ứng/tiếp nhận;
+ Ngành, nghề, công việc phải làm;
+ Địa điểm làm việc; Thời hạn làm việc;
+ Điều kiện, môi trường làm việc;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ An toàn và bảo hộ lao động;
+ Tiền lương, tiền công, các chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ;
+ Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt; Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
+ Chế độ bảo hiểm;
+ Trách nhiệm trả chi phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;
+ Điều kiện chấm dứt
– Nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng: Phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng trong việc tổ chức tuyển chọn, đào tạo lao động trước xuất cảnh, làm các thủ tục đưa và tiếp nhận lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Các trường hợp phát sinh thì quyền và nghĩa vụ của mỗi bên như thế nào.
– Tiền môi giới: Trong Hợp đồng phải quy định cụ thể mức tiền môi giới, trách nhiệm thanh toán tiền môi giới (nếu có), đồng tiền, lộ trình, thời điểm, phương thức thanh toán tiền môi giới.
– Giải quyết tranh chấp: thỏa thuận rõ về phương thức giải quyết đối với mỗi loại tranh chấp.
Nếu các tranh chấp chưa được thỏa thuận trong hợp đồng thì lựa chọn áp dụng:
+ Quy định của pháp luật Việt Nam
+ Hoặc quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động
+ Hoặc quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Thời hạn hợp đồng và điều kiện gia hạn hợp đồng phải được quy định cụ thể
3. Mẫu văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động:
Tên doanh nghiệp Số: ……………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm …
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1. Tên doanh nghiệp: …..
– Tên giao dịch: …
– Địa chỉ trụ sở chính: ….
– Điện thoại: ….; Fax: ….; E-mail: …
– Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số …/LĐTBXH – GP ngày … tháng …. năm…
– Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ….
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động làm việc tại …. đã ký ngày …. tháng … năm … với đối tác ….
2.1. Đối tác:
– Địa chỉ trụ sở chính: ….
– Điện thoại: …; Fax: …. E-mail: ….
– Người đại diện : ….
- Chức vụ: ….
2.2. Người sử dụng lao động (trường hợp người sử dụng lao động không phải là đối tác nêu tại mục 2.1 trên đây): …..
– Địa chỉ của người sử dụng lao động: …..
– Điện thoại: …..; Fax: ….
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng cung ứng lao động:
– Số lượng: …., trong đó nữ: …
– Ngành nghề: ….., trong đó: số có nghề: …., số không nghề: …
– Nơi làm việc (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá,…):
– Địa chỉ nơi làm việc: …
– Thời hạn hợp đồng: ….
– Thời gian làm việc (giờ/ngày); ….; số ngày làm việc trong tuần: ….
– Mức lương cơ bản: ….
– Các phụ cấp khác (nếu có): …
– Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ: …
– Điều kiện ăn, ở: …
Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến làm việc: …
– Bảo hộ lao động tại nơi làm việc: ….
– Các chi phí do đối tác đài thọ (nếu có): ….
– Vé máy bay: ….
– Tiền môi giới (nếu có): …
4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi:
– Tiền dịch vụ (số tháng và số tiền thoả thuận thu trước): ….
– Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết: ….
– Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam): …
– Vé máy bay lượt đi: …
– Visa: ….
– Tiền môi giới (nếu có): ….
– Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản): …..
5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài (tiền dịch vụ của những tháng còn lại, tiền môi giới, các loại phí theo quy định của nước tiếp nhận): ….
6. Các thoả thuận khác giữa doanh nghiệp và người lao động:
– Ký quỹ (nếu có): …..
– Bảo lãnh (nếu có): ….
7. Dự kiến thời gian xuất cảnh: …..
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.
TỔNG GIÁM ĐỐC
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020