Cục Thủy sản là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở là sắp xếp, kiện toàn lại Tổng cục Thủy sản thành Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về các chức năng và các nhiệm vụ của Cục Thủy sản?
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định về chức năng của Cục Thủy sản:
- 2 2. Nhiệm vụ của Cục Thủy sản:
- 2.1 2.1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- 2.2 2.2. Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
- 2.3 2.3. Ban hành văn bản:
- 2.4 2.4. Về quản lý nuôi trồng thủy sản:
- 2.5 2.5. Về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- 2.6 2.6. Về quản lý khai thác thủy sản:
- 2.7 2.7. Về quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
- 2.8 2.8. Về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
- 2.9 2.9. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế về thủy sản:
- 2.10 2.10. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản:
- 2.11 2.11. Về đa dạng sinh học trong hệ sinh thái thủy sinh:
- 2.12 2.12. Về phát triển thị trường thủy sản:
1. Quy định về chức năng của Cục Thủy sản:
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1786/QĐ-BNN-TCCB 2023 cơ cấu tổ chức Cục Thuỷ sản thì chức năng của Cục Thủy sản được quy định như sau:
- Cục Thủy sản là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở là sắp xếp, kiện toàn lại Tổng cục Thủy sản thành Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư.
- Cục Thủy sản thực hiện chức năng tham mưu, giúp cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về giống thủy sản, về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng thủy sản; về khai thác thủy sản; đăng kiểm tàu cá, quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; tổ chức trong sản xuất thủy sản gắn với chế biến, thương mại thủy sản, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học trong những hệ sinh thái thủy sinh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Nhiệm vụ của Cục Thủy sản:
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1786/QĐ-BNN-TCCB 2023 cơ cấu tổ chức Cục Thuỷ sản thì nhiệm vụ của Cục Thủy sản được quy định như sau:
2.1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Các dự thảo: về luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; về nghị định, nghị quyết của Chính phủ; về quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác về thủy sản;
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, cơ chế, chính sách và những chương trình, dự án, đề án và công trình quan trọng quốc gia về thủy sản.
2.2. Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế – kỹ thuật về vấn đề quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ và quy định của pháp luật; về hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
2.3. Ban hành văn bản:
- Ban hành văn bản cá biệt và các hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Cục.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện những văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án; tổ chức việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
2.4. Về quản lý nuôi trồng thủy sản:
- Trình lên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Danh mục về loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực;
+ Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với các hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục để cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển;
+ Nội dung, trình tự, thủ tục: chứng nhận cơ sở nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng cấy nhân tạo những loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán những loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (gọi tắt là Phụ lục CITES), loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; xác nhận về nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES, các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng, khai thác từ tự nhiên; quy định về vấn đề chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh các loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES, các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; đăng ký trong nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực;
+ Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; Danh mục các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện việc kiểm tra, cấp phép:
+ Kiểm tra, tham mưu cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo đúng quy định pháp luật;
+ Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh ở tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học theo quy định;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về: nuôi trồng thủy sản; an toàn thực phẩm ở trong nuôi trồng thủy sản; điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận của cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc trong Phụ lục CITES, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng, khai thác từ tự nhiên; về chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc trong Phụ lục CITES, các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; mùa vụ, quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản; đăng ký về nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; tổ chức sản xuất trong nuôi trồng thủy sản trong khu vực đồng quản lý; quan trắc, cảnh báo, giám sát, xử lý môi trường ở trong nuôi trồng thủy sản; chứng nhận trong nuôi trồng thủy sản;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, nuôi trồng thủy sản ở trên biển kết hợp với trồng và bảo vệ rừng ngập mặn; phát triển nuôi trồng thủy sản ở trên biển và đất liền theo hướng công nghiệp, sinh thái.
2.5. Về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Trình lên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Quy định việc đặt tên, sai số cho phép trong phân tích chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố ở trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
+ Điều kiện cơ sở về: sản xuất, mua bán, nhập khẩu các thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; khảo nghiệm các giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
+ Nội dung, trình tự thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trong: sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
+ Đặt tên giống thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục khảo nghiệm các giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
+ Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng ở trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam hoặc cấm sử dụng trong các thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
+ Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản vi phạm quy định về chất lượng; tiếp nhận các thông tin sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường đối với những thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn cập nhật các thông tin giống thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
+ Quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại nước xuất khẩu;
+ Công bố cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản đủ các điều kiện kiểm định giống thủy sản.
- Thực hiện việc kiểm tra, cấp phép, cấp giấy chứng nhận:
+ Kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì cơ sở đủ các điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với giống thủy sản bố mẹ; kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi về Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì cơ sở đủ các điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Kiểm tra điều kiện khảo nghiệm, phê duyệt đề cương khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
+ Kiểm tra về chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu;
+ Cấp phép xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo đúng quy định;
+ Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng được điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế ở trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;
+ Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản chưa có tên ở trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh ở tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm;
+ Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với các hàng hóa thủy sản xuất, nhập khẩu.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về: giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; các điều kiện sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Tổ chức tiếp nhận và quản lý thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do các cơ sở sản xuất, nhập khẩu gửi đến trước khi lưu thông trên thị trường.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện hoạt động về chứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểm định, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định đối với các giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường thủy sản.
2.6. Về quản lý khai thác thủy sản:
- Trình lên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Giao hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng khơi, sản lượng cho phép khai thác theo loài; hướng dẫn về việc xác định, công bố hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng vền bờ và vùng lộng;
+ Tiêu chí, trình tự thủ tục công bố danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp, danh sách tàu cá mà có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp;
+ Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hàng năm, dự báo ngư trường; xác định trữ lượng, sản lượng cho phép được khai thác, đánh giá sự biến động của nguồn lợi thủy sản, chất lượng môi trường sống của loài thủy sản;
+ Nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; xác nhận về nguyên liệu thủy sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được sản xuất từ nguyên liệu thủy sản nhập khẩu mà không có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp;
+ Các tiêu chí và Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản;
+ Chức danh, nhiệm vụ theo chức danh và định biên thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn về chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu cá; sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn của thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam.
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nội dung về khai thác nguồn lợi thủy sản thuộc trong quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam, Giấy phép khai thác thủy sản ngoài vùng biển của Việt Nam; chấp thuận tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc là cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về: quản lý thuyền viên, sổ thuyền viên tàu cá; đảm bảo được an toàn cho người, tàu cá hoạt động trên biển; điều kiện để khai thác thủy sản; ngư trường, mùa vụ, nghề nghiệp, ngư cụ khai thác thủy sản; các nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản; truy xuất về nguồn gốc thủy sản khai thác; chứng nhận về nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước; khai thác thủy sản tại những hệ sinh thái thủy sản trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước.
- Hướng dẫn tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác thủy sản, liên kết, hợp tác, đồng quản lý ở trong khai thác thủy sản; thực hiện bản tin dự báo ngư trường khai thác thủy sản.
- Quy định quy trình, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc triển khai điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm; dự báo ngư trường.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện những chính sách hỗ trợ, phát triển khai thác thủy sản.
2.7. Về quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
- Trình lên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Nội dung, trình tự, thủ tục thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
+ Điều kiện về cơ sở: đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá; đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá; đăng kiểm tàu cá;
+ Tiêu chuẩn chuyên môn và chương trình bồi dưỡng đăng kiểm viên tàu cá; nội dung về quản lý, cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ đăng kiểm viên tàu cá;
+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu cá; định mức về kinh tế – kỹ thuật đối với tàu cá.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá; đăng ký, đăng kiểm đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản; đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá; đánh dấu tàu cá và đảm bảo được an toàn cho người, tàu cá hoạt động trên biển.
- Kiểm tra, đánh giá và công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá; cấp, cấp lại, thu hồi về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
- Hướng dẫn, quản lý các điều kiện, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá.
- Cấp Giấy phép nhập khẩu tàu cá, thuê tàu trần; quyết định về việc tiếp nhận tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng cho, viện trợ cho cơ quan nhà nước của Việt Nam.
- Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống giám sát tàu cá thống nhất từ trung ương đến địa phương theo đúng quy định.
2.8. Về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
- Trình lên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Phê duyệt, điều chỉnh, công bố, tổ chức thực hiện về quy hoạch quốc gia về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
+ Công bố mở, đóng cảng cá loại I; danh sách các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên phạm vi toàn quốc;
+ Điều kiện, công bố danh sách cảng cá chỉ định đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách các cảng cá cho tàu cá hoạt động vùng khơi cập cảng; danh sách cảng cá cho tàu cá nước ngoài cập cảng.
- Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch quốc gia về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. Quản lý về hoạt động của cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc ghi, thu, nộp nhật ký khai thác, báo cáo khai thác thủy sản; kiểm tra tàu cá ở tại cảng và giám sát thủy sản bốc dỡ qua cảng cá; xác nhận nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác.
- Quản lý cơ sở dịch vụ, hậu cần khai thác thủy sản (sản xuất, cung cấp vật tư, máy, các trang thiết bị phục vụ khai thác, dây lưới, sợi, ngư cụ khai thác thủy sản, bảo quản, thu mua thủy sản….).
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế về thủy sản:
Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế về thủy sản thuộc nhiệm vụ của Cục theo đúng quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng:
- Trình Bộ trưởng việc vận động, kêu gọi, tiếp nhận, quản lý và điều phối hỗ trợ của quốc tế thuộc trong chức năng, nhiệm vụ của Cục theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ;
- Đầu mối nhóm công tác nghề cá ASEAN; nhóm công tác Nghề cá và Đại dương APEC; các Mạng lưới Trung tâm Nuôi trồng thủy sản khu vực Châu Á – Thái Bình Dương NACA; Ủy ban Nghề cá FAO…
- Chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện Hiệp định Nghề cá Vịnh Bắc Bộ và những hoạt động hợp tác với Ủy ban Nghề cá Trung Tây Thái Bình Dương. Phối hợp thực hiện về Hiệp định về biện pháp quốc gia có cảng nhằm để ngăn chặn, chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo các quy định của FAO và các nhiệm vụ chống khai thác IUU theo chức năng, nhiệm vụ của Cục;
- Tham mưu việc đàm phán, ký kết, thực hiện các hiệp định, điều ước quốc tế, các văn bản hợp tác trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ.
2.10. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản:
- Chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án về bảo vệ môi trường ở trong hoạt động thủy sản, rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản;
- Tham mưu hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường ở trong hoạt động thủy sản; hoạt động quan trắc môi trường phục vụ quản lý thủy sản gồm những chương trình quan trắc đất, nước, trầm tích, các hệ sinh thái thủy sinh phục vụ phát triển thủy sản bền vững;
- Thực hiện truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường thủy sản; ứng phó với vấn đề biến đổi khí hậu ngành thủy sản; quản lý chất thải từ hoạt động thủy sản; phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản; công tác về cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
2.11. Về đa dạng sinh học trong hệ sinh thái thủy sinh:
- Tham mưu trình lên Bộ trưởng các chương trình, đề án, dự án về đa dạng sinh học trong thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh;
- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh ở trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng ngập mặn, các khu bảo tồn đất ngập nước, ao, hồ, đầm, sông, suối liên quan đến hoạt động thủy sản;
- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác khai thác, sử dụng các hệ sinh thái thủy sinh, phát triển nguồn gen, các loài thủy sinh vật bảo đảm đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái phục vụ phát triển thủy sản bền vững;
- Tham mưu trình Bộ, tổ chức thực hiện thu thập, lưu giữ giống gốc giống thủy sản; thực hiện thu thập, lưu trữ, khai thác nguồn gen thủy sản, bảo tồn quỹ gen thủy sản.
2.12. Về phát triển thị trường thủy sản:
- Chủ trì hoặc phối hợp xử lý rào cản kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện tham mưu về chuyên môn chuyên ngành thủy sản trong các hiệp định thương mại thủy sản;
- Tiếp nhận thông tin về thủy sản từ các quốc gia, các tổ chức quốc tế; cung cấp thông tin về quản lý thủy sản ở trong nước cho các cá nhân, quốc gia, tổ chức khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra những tổ chức, cá nhân trong hoạt động phát triển thị trường thủy sản theo phân công, phân cấp của Bộ.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
- Quyết định 1786/QĐ-BNN-TCCB 2023 cơ cấu tổ chức Cục Thuỷ sản.
THAM KHẢO THÊM: