Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quy định về chế độ báo cáo đối với công ty chứng khoán

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mọi hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán đều bị kiểm soát chặt chẽ bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền và Hiệp hội chứng khoán sở tại. Để kiểm soát hoạt động này pháp luật quy định về chế độ báo cáo của công ty chứng khoán.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chế độ báo cáo đối với công ty chứng khoán: 
      • 2 2. Ý nghĩa của chế độ báo cáo của công ty chứng khoán: 
      • 3 3. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán: 
      • 4 4. Mẫu báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán: 
      • 5 5. Mẫu báo cáo quản trị rủi ro: 

      1. Chế độ báo cáo đối với công ty chứng khoán: 

      Chế độ báo cáo của công ty chứng khoán được quy định tại Điều 29 Thông tư 121/2020/TT-BTC (Thông tư quy định về hoạt động của công ty chứng khoán). Theo đó, công ty chứng khoán sẽ phải thực hiện những loại báo cáo sau: 

      Thứ nhất, là báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tháng được nộp trong vòng 05 ngày làm việc của tháng tiếp theo. 

      Thứ hai, là báo cáo tài chính quý báo cáo này thể hiện tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị được trình bày theo biểu mẫu quy định được nộp trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Nếu công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất thì công ty này sẽ phải gửi báo cáo tài chính quý hợp nhất cho Ủy ban chứng khoán trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý. 

      Thứ ba, là báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính: Loại báo cáo này vào ngày 30 tháng 6 đã được rà soát, xem xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thì sẽ phải nộp trong vòng 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính. Nếu công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính bán niên hợp nhất thì công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính bán niên hợp nhất đã được soát xét trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính. 

      Thứ tư, là báo cáo năm của công ty chứng khoán gửi về Ủy ban chứng khoán bao gồm những báo cáo sau: 

      + Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty phải được gửi trước ngày 20/01 năm tiếp theo. 

      + Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31/12 đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán được chấp thuận, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo này tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày 31/3 của năm tiếp theo. Nếu công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính năm hợp nhất đã được kiểm toán trong vòng 100 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

      + Báo cáo quản trị rủi ro theo đó công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo năm/6 tháng về hoạt động quản trị rủi ro cho Ủy bán chứng khoán trước ngày 31/01 và 31/7 hàng năm. 

      + Báo cáo theo yêu cầu được nộp trong trường hợp cần thiết nếu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu công ty chứng khoán báo cáo bằng văn bản, công ty chứng khoán sẽ phải nộp loại báo cáo này trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo. 

      Như vậy, việc báo cáo của công ty chứng khoán phải kịp thời, chính xác và đầy đủ tình hình thực tế của công ty chứng khoán. Công ty chứng khoán phải nộp các loại báo cáo và nộp theo thời hạn nêu trên, các báo cáo tài chính của công ty chứng khoán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải đầy đủ các thành phần và nội dung theo quy định của pháp luật kế toán quy định đối với công ty chứng khoán. Trường hợp báo cáo tài chính có ý kiến kiểm toán ngoại trừ chưa nêu chi tiết khoản mục ngoại trừ và lý do ngoại trừ thì chậm nhất 30 ngày kể từ ngày gửi báo cáo, công ty chứng khoán phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm toán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 

      Hình thức nộp báo cáo của công ty chứng khoán được quy định là gửi báo cáo định kỳ bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước qua hệ thống thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo các thời hạn và quy định đã nêu trên. 

      Công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu xảy ra các sự kiện như vay, đầu tư vượt quá hạn mức quy định hay trụ sở chính công ty chứng khoán, chi nhánh, phòng giao dịch khai trương hoạt động (phải báo cáo ngay trong ngay khai trương). 

      2. Ý nghĩa của chế độ báo cáo của công ty chứng khoán: 

      Thứ nhất, công ty chứng khoán hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện, để tiến hành hoạt động kinh doanh, công ty chứng khoán phải là thành viên của Sở giao dịch, khi tiến hành kinh doanh công ty đó phải đáp ứng đủ những điều kiện, quy định và điều kiện đầu tiên là phải đăng ký kinh doanh chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán.

      Thứ hai, công ty chứng khoán phải bảo cáo đầy đủ, kịp thời và phản ánh chính xác tình hình thực tế của công ty chứng khoán. Bởi lẽ, đặc điểm hoạt động của công ty chứng khoán, hoạt động của công ty chứng khoán có nhiều điểm khác biệt so với hoạt động của những loại hình doanh nghiệp khác. Với mỗi hoạt động khác nhau, công ty chứng khoán cần đáp ứng những điều kiện khắt khe của pháp luật, vốn pháp định, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân sự. Hơn nữa các thông tin mà công ty chứng khoán cung cấp là những thông tin có độ phủ sóng, độ tin cậy cao, được cập nhật thường xuyên, liên tục theo hoạt động của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán diễn ra liên tục, nếu có chút sai sót sẽ gây thiệt hại cho nhà đầu tư vào các công ty chứng khoán.

      Thứ ba, hàng hóa mà công ty thực hiện hoạt động kinh doanh mua bán là một thứ hàng hóa vô hình, chỉ là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng có giá trị rất lớn. Giá cả hàng hóa thường xuyên thay đổi bất ngờ, khó dự đoán, nghiệp vụ phát sinh đa dạng và phức tạp. Đặc thù của những hoạt động này là giao dịch những tài sản, hàng hóa không phải là của chính công ty chứng khoán. 

      Do đó, việc công ty chứng khoán phải thực hiện việc báo cáo thường xuyên nhằm đảm bảo kiểm soát được hoạt động và nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty chứng khoán, từ đó kịp thời đưa ra những giải pháp xử lý vấn đề tồn tại, điều tiết, nâng cao hiệu quả hoạt động của những loại hình công ty này. 

      Ngoài ra, báo cáo hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung và công ty chứng khoán nói riêng có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Thông qua đó, nhà lãnh đạo, quản lý có thể kiểm tra tình hình thực tế của việc thực hiện kế hoạch, chiến lược, của công ty mình; doanh thu và lợi nhuận ra sao đồng thời cũng so sánh được với số liệu cùng kỳ năm trước.

      Xem thêm:  Quy định về quản trị và điều hành đối với công ty chứng khoán

      3. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán: 

      MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN CÔNG TY
      CHỨNG KHOÁN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: ……..

      V/v báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh

      ……, ngày…..tháng…..năm…..

      Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

      Biểu: Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty chứng khoán

      TT

      Tiêu chí

      Đơn vị tính

      Nội dung

      Ghi chú

      Tháng

      Quý

      6 tháng

      Năm

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

       

       

       

       

      1

      I. Giới thiệu chung về CTCK

       

       

       

       

       

       

      2

      1. Tên công ty

       

       

       

       

       

      x

      3

      2. Vốn điều lệ

      triệu đồng

       

       

      x

      x

      x

      4

      3. Nghiệp vụ Môi giới

       

       

       

       

       

      x

      5

      4. Nghiệp vụ Tự doanh

       

       

       

       

       

      x

      6

      5. Nghiệp vụ Tư vấn đầu tư

       

       

       

       

       

      x

      7

      6. Nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành

       

       

       

       

       

      x

      8

      7. Nghiệp vụ Lưu ký

       

       

       

       

       

      x

      9

      8. Nghiệp vụ Phái sinh

       

       

       

       

       

      x

      10

      9. Loại hình doanh nghiệp (CTĐC/CTCP/TNHH)

       

       

       

       

       

       

      11

      10. Tổng số người lao động tại Công ty

      người

       

      x

      x

      x

      x

      12

      11. Tổng số người có chứng chỉ hành nghề

      người

       

      x

      x

      x

      x

      13

      II. Kết quả kinh doanh

       

       

       

       

       

       

      14

      1. Tổng doanh thu

      triệu đồng

       

       

      x

      x

      x

      15

      2. Lợi nhuận sau thuế

      triệu đồng

       

       

      x

      x

      x

      16

      3. Doanh thu môi giới

      triệu đồng

       

       

       

      x

      x

      17

      4. Tỷ trọng doanh thu môi giới so với tổng doanh thu

      % (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

       

       

       

      x

      x

      18

      5. Doanh thu tự doanh

      triệu đồng

       

       

       

      x

      x

      19

      6. Tỷ trọng doanh thu tự doanh so với tổng doanh thu

      % (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

       

       

       

      x

      x

      20

      7. Doanh thu tư vấn đầu tư

      triệu đồng

       

       

       

      x

      x

      21

      8.Tỷ trọng doanh thu tư vấn so với tổng doanh thu

      % (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

       

       

       

      x

      x

      22

      9. Doanh thu bảo lãnh phát hành

      triệu đồng

       

       

       

      x

      x

      23

      10. Tỷ trọng doanh thu bảo lãnh phát hành so với tổng doanh thu

      % (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

       

       

       

      x

      x

      24

      11. Doanh thu khác

      triệu đồng

       

       

       

      x

      x

      25

      12. Tỷ trọng doanh thu khác so với tổng doanh thu

      % (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

       

       

       

      x

      x

      26

      III. Hạn chế đầu tư

      Đánh giá tình hình tuân thủ hạn chế đầu tư

       

      x

      x

      x

      x

      27

      IV. Vi phạm quy định về số lượng người hành nghề

       

       

       

       

      x

      x

      28

      V. Vi phạm chế độ công bố thông tin

       

       

       

       

      x

      x

      29

      VI. Tình trạng hoạt động

       

       

       

       

       

       

      30

      1. Tỷ lệ An toàn tài chính

       

       

       

       

      x

      x

      31

      2. Nghiệp vụ bị đình chỉ

       

       

       

       

       

      x

      32

      3. Tạm ngừng hoạt động công ty/chi nhánh/Phòng giao dịch

       

       

       

       

       

      x

      33

      4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh

       

       

       

       

       

      x

       

      Ghi chú:

       

       

       

       

       

       

      1. Loại file: excel

      2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12

      3. Tại mục “Loại hình doanh nghiệp”: Công ty cổ phần đại chúng: “CTĐC”; Công ty cổ phần chưa đại chúng: “CTCP”; Công ty trách nhiệm hữu hạn: “TNHH”.

      4. “Lợi nhuận sau thuế” (6 tháng): BCTC soát xét 6 tháng.

      . Dòng 26 “Hạn chế đầu tư”: Công ty tự đánh giá đáp ứng/không đáp ứng quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này.

      6. Dòng 4,5,6,7,8,9: Đánh dấu x (nếu có) vào cột (4) tương ứng.

      7. Dòng 27, 28: Dành cho các trường hợp vi phạm đã có quyết định xử phạt hành chính của UBCKNN. Điền số Quyết định và Ngày ban hành quyết định.

      8. Dòng 30 cột (4): ghi Bình thường/Cảnh báo/Kiểm soát/Kiểm soát đặc biệt

      9. Dòng 31, 32, 33 cột (4): Ghi Có/Không

      NGƯỜI LẬP
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (TỔNG) GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      4. Mẫu báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán: 

      MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: ……..

      V/v báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh

      …….., ngày…..tháng……năm…..

      Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

      Công ty chứng khoán…

      Biểu II.1 Tình hình nhân sự

      quý/6 tháng/năm

      Đơn vị tính: người

      TT

      Đối tượng

      Số lượng người lao động

      Số lượng người có chứng chỉ hành nghề

      Ghi chú

      Trong kỳ

      Tăng/Giảm

      Trong kỳ

      Tăng/Giảm

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      1

      I. Trụ sở chính

       

       

       

       

       

      2

      1. Ban Giám đốc

       

       

       

       

       

      3

      2. Bộ phận môi giới

       

       

       

       

       

      4

      3. Bộ phận tự doanh

       

       

       

       

       

      5

      4. Bộ phận bảo lãnh phát hành

       

       

       

       

       

      6

      5. Bộ phận tư vấn đầu tư

       

       

       

       

       

      7

      II. Chi nhánh

       

       

       

       

       

      8

      1. Chi nhánh….(tên chi nhánh)

       

       

       

       

       

      9

      – Giám đốc chi nhánh

       

       

       

       

       

      10

      – Bộ phận môi giới

       

       

       

       

       

      11

      – Bộ phận tư vấn

       

       

       

       

       

      12

      2. Chi nhánh…(tên chi nhánh)

       

       

       

       

       

      13

      – Giám đốc chi nhánh

       

       

       

       

       

      14

      – Bộ phận môi giới

       

       

       

       

       

      15

      Bộ phận tư vấn

       

       

       

       

       

      16

      III. Phòng giao dịch

       

       

       

       

       

      17

      1. Phòng giao dịch…(tên phòng giao dịch)

       

       

       

       

       

      18

      2. Phòng giao dịch…(tên phòng giao dịch)

       

       

       

       

       

      19

      3. Bộ phận khác

       

       

       

       

       

      20

      Tổng số

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      – Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

      Biểu II.2 Tình hình cổ đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn điều lệ

      6 tháng/năm

      TT

      Thông tin về cổ đông

      Thông tin về tỷ lệ nắm giữ

      Họ và tên (cá nhân)/ Tên tổ chức

      Số giấy CMND/CCCD /Hộ chiếu (người nước ngoài)/ Số Giấy ĐKKD (Tổ chức)

      Ngày cấp

      Địa chỉ

      Quốc tịch (người nước ngoài)/Tổ chức (nước ngoài)

      Đầu kỳ

      Cuối kỳ

      Số lượng cổ phần/ phần vốn góp

      Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ

      Số lượng cổ phần/ phần vốn góp

      Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      1.

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Xem thêm:  Mẫu giấy đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán

      Ghi chú:

      – Cột (4): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY)

      – Cột (6): Ghi rõ tên nước.

      – Cột (7) và (9): Nhập theo định dạng số “Number”.

      – Cột (8) và (10): Nhập theo định dạng %, làm tròn số phần trăm đến số thập phân thứ hai.

      Biểu II.3 Các thay đổi phải được chấp thuận trong kỳ

      6 tháng/năm

      TT

      Nội dung

      Địa điểm

      Đóng cửa

      Thành lập mới

      Thay đổi tên

      Nhân sự cấp cao

      Thay đổi nghiệp vụ kinh doanh

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      1

      I. Trong nước

       

       

       

       

       

       

      2

      Trụ sở chính

       

       

       

       

       

       

      3

      Chi nhánh

       

       

       

       

       

       

      4

      Phòng giao dịch

       

       

       

       

       

       

      5

      Văn phòng đại diện

       

       

       

       

       

       

      6

      II. Nước ngoài

       

       

       

       

       

       

      7

      Chi nhánh

       

       

       

       

       

       

      8

      Văn phòng đại diện

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      – Công ty chứng khoán nộp báo cáo theo biểu này sau khi có thay đổi (tính từ thời điểm Ủy ban chứng khoán nhà nước ra Quyết định chấp thuận thay đổi) tại báo cáo của kỳ gần nhất.

      – Cột (3), (6), (7), (8): Định dạng số “Number” nhập theo số lần thay đổi tính đến thời điểm báo cáo.

      – Cột (4), (5): Định dạng số “Number”, đơn vị: Số lượng.

      – Cột (7): Nhân sự cấp cao bao gồm Người đại diện theo pháp luật đối với trụ sở chính, người đứng đầu chi nhánh

      Biểu II.4 Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư

      quý/6 tháng/năm

      TT

      Loại khách hàng

      Số lượng tài khoản

      Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch trong kỳ

      Trong kỳ

      Tăng/Giảm

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      I. Trong nước

       

       

       

      2

      1. Cá nhân

       

       

       

      3

      2. Tổ chức

       

       

       

      4

      II. Nước ngoài

       

       

       

      5

      1. Cá nhân

       

       

       

      6

      2. Tổ chức

       

       

       

      7

      Tổng (I + II)

       

       

       

      Ghi chú:

      – Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

      Biểu II.5 Tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư

      Tháng/năm

      STT

      Ngân hàng nhận tiền gửi

      Số dư trên tài khoản (triệu đồng)

      Ghi chú

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      1

      I. Ngân hàng A

       

       

      2

      1. Tài khoản số A1

       

       

      3

      2. Tài khoản số A2

       

       

      4

      3. Tài khoản số…

       

       

      5

      II. Ngân hàng B

       

       

      6

      1. Tài khoản số B1

       

       

      7

      2. Tài khoản số B2

       

       

      8

      3. Tài khoản số…

       

       

      9

      Tổng (I + II +…)

       

       

      Ghi chú:

      – Liệt kê chi tiết từng tài khoản tại tất cả các ngân hàng nhận tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.

      – Dòng 1 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,…

      – Dòng 5 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản B1, B2…

      Biểu II.6 Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch

      Tháng/6 tháng/năm

      Đơn vị tính: triệu đồng

      TT

      Loại chứng khoán

      Tổng mua

      Tổng bán

      Tổng mua và bán

      Trong kỳ

      Lũy kế từ đầu năm

      Trong kỳ

      Lũy kế từ đầu năm

      Trong kỳ

      Lũy kế từ đầu năm

      HNX

      HSX

      HNX

      HSX

      HNX

      HSX

      HNX

      HSX

      HNX

      HSX

      HNX

      HSX

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (12)

      (13)

      (14)

      1

      I. Nhà đầu tư

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      1. Giao dịch cổ phiếu của NĐT trong nước

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

      2. Giao dịch cổ phiếu của NĐT nước ngoài

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      3. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT trong nước

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      7

      4. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT nước ngoài

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      8

      B. Tự doanh

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      9

      1. Cổ phiếu

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      10

      2. Trái phiếu

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      11

      3. Chứng chỉ quỹ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      – HNX là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

      – HSX là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

      Biểu II.7 Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết/đăng ký giao dịch

      tháng/6 tháng/năm

      STT

      Chứng khoán

      Kỳ hạn

      Mua trong kỳ

      Bán trong kỳ

      ≤ 2 năm

      > 2 năm và < 5 năm

      ≥ 5 năm

      KL

      Giá trị (triệu đồng)

      KL

      Giá trị (triệu đồng)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      1

      I. Cổ phiếu (Tổng)

       

       

       

      x

      x

      x

      x

      2

      1. Công ty A

       

       

       

      x

      x

      x

      x

      3

      2. Công ty B

       

       

       

      x

      x

      x

      x

      4

      3. Công ty…

       

       

       

      x

      x

      x

      x

      5

      II. Trái phiếu

      Tổng

      Tổng

      Tổng

       

      Tổng

       

      Tổng

      6

      1. Trái phiếu A

       

       

       

       

      x

       

      x

      7

      2. Trái phiếu B

       

       

       

       

      x

       

      x

      8

      3. Trái phiếu …

       

       

       

       

      x

       

      x

      Ghi chú:

      – Báo cáo chi tiết theo từng tổ chức phát hành.

      – Cột (3), (4), (5) chỉ áp dụng với mục “Trái phiếu”. Đánh dấu x tương ứng với kỳ hạn của từng loại trái phiếu.

      – Cột (6) đến Cột (9): Nhập theo định dạng số (“Number”).

      Biểu II.8 Tình hình giao dịch ký quỹ chứng khoán

      tháng/năm

      TT

      Nội dung

      Cuối kỳ

      Khối lượng chứng khoán cầm cố

      Ghi chú

      Số lượng

      Giá trị (triệu đồng)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      1

      I. Số lượng tài khoản giao dịch ký quỹ

      x

       

       

       

      2

      II. Giá trị chứng khoán ký quỹ

       

      x

       

       

      3

      III. Nguồn vốn tài trợ giao dịch ký quỹ

       

      x

       

       

      4

      1. Vốn chủ sở hữu

       

      x

       

       

      5

      2. Vốn vay từ tổ chức tín dụng

       

      x

       

       

      6

      3. Vốn vay từ nguồn khác

       

      x

       

       

      7

      IV. Thu từ hoạt động ký quỹ

       

      x

       

       

      8

      V. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HSX

       

      x

       

       

      9

      1. Mã ABC

       

      x

      x

       

      10

      2. Mã XYZ

       

      x

      x

       

      11

      3. Mã…

       

      x

      x

       

      12

      VI. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HNX

       

      x

      x

       

      13

      1. Mã ACB

       

      x

      x

       

      14

      2. Mã YZX

       

      x

      x

       

      15

      3. Mã…

       

       

       

       

      16

      VII. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ (V+VI)

       

       

       

       

      Ghi chú:

      – Số liệu được chốt vào ngày làm việc cuối cùng của tháng

      • Trường hợp đối với 50 mã trở lên phải lập biểu chi tiết II.8B

      Biểu II.8B Chi tiết tình hình cho vay giao dịch ký quỹ từng mã chứng khoán

      tháng/năm

      TT

      Nội dung

      Khối lượng cầm cố

      Dư nợ cho vay (triệu đồng)

      1

      I. HSX

      x

      x

      2

      Mã …

      x

      x

      3

      Mã …

      x

      x

      4

      II. HNX

      x

      x

      5

      Mã …

      x

      x

      6

      Mã …

      x

      x

      7

      Tổng

       

      x

      Ghi chú: Áp dụng đối với số mã chứng khoán cho vay ký quỹ từ 50 mã trở lên

      Biểu II.9 Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân

      Xem thêm:  Thủ tục thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán

      tháng/năm

      TT

      Loại khách hàng

      Tổng số tài khoản ủy thác

      Giá trị ủy thác (triệu đồng)

      Đầu kỳ

      Cuối kỳ

      Tăng/Giảm

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      1

      Trong nước

       

       

       

       

      2

      Nước ngoài

       

       

       

       

       

      Tổng

       

       

       

       

      Ghi chú:

      – Cột (3), (4): Tính theo ngày dương lịch đầu/cuối tháng (Phiên giao dịch đầu tiên/cuối cùng của tháng).

      – Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

      Biểu II.10 Tình hình nắm giữ chứng khoán niêm yết

      tháng/năm

      TT

      Loại chứng khoán

      Số lượng chứng khoán nắm giữ

      Giá trị chứng khoán nắm giữ (triệu đồng)

      Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời điểm báo cáo

      Tỷ lệ sở hữu (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)=(3)/(5) *100

      1

      I. Cổ phiếu

       

      x

       

       

      2

      A

      x

      x

      x

      x

      3

      …

      x

       

      x

      x

      4

      II. Chứng chỉ quỹ

       

      x

       

       

      5

      A

      x

      x

      x

      x

      6

      …

      x

      x

      x

      x

      7

      Tổng (I+II)

       

      x

       

       

      Ghi chú:

      – Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán (đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch).

      • Cột (3) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.

       Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao dịch kỳ hạn chứng khoán khỏi mục này.

      – Giá trị tính theo giá mua vào.

      Biểu II.11 Tình hình đầu tư, góp vốn vào tổ chức khác

      Quý/năm

      TT

      Danh mục đầu tư

      Giá trị cuối kỳ

      Ghi chú

      Cổ phiếu

      Vốn góp vào tổ chức/dự án kinh doanh

      Tài sản cố định (triệu đồng)

      Trái phiếu doanh nghiệp (triệu đồng)

      Số lượng cổ phiếu nắm giữ

      Giá trị cổ phiếu nắm giữ (triệu đồng)

      Tỷ lệ đầu tư (%)

      Giá trị (triệu đồng)

      Tỷ lệ đầu tư (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      1

      I. Đầu tư trong nước

       

      x

       

      x

       

       

      x

       

      2

      Công ty A

      x

      x

      x

       

       

       

      x

       

      3

      Dự án B

       

       

       

      x

      x

       

       

       

      4

      II. Đầu tư ra nước ngoài

       

      x

       

      x

       

       

      x

       

      5

      Công ty A

      x

      x

      x

       

       

       

      x

       

      6

      Dự án B

       

       

       

      x

      x

       

       

       

      7

      Tổng (I+II)

       

      x

       

      x

       

      x

      x

       

      8

      Tổng*

       

       

       

       

      9

      III. Tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định

       

       

       

       

       

      x

       

       

      10

      IV. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp

       

       

       

       

       

       

      x

       

      11

      V. Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh

      x

       

       

       

      Ghi chú:

      Tổng*= Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết (tại biểu II.10)+ tổng giá trị cột (4) + Tổng Giá trị cột (7)

      Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh = Tổng*/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán

      Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định = Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định/Tổng tài sản công ty chứng khoán

      Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp = Tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán

      Tỷ lệ đầu tư ở cột (5)= Số lượng cổ phiếu chưa niêm yết của một tổ chức công ty sở hữu/số lượng cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức

      Tỷ lệ đầu tư ở cột (8) = Giá trị vốn góp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán

      Biểu II.12 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán

      6 tháng/năm

      Đơn vị: triệu đồng

      TT

      Tên tổ chức phát hành

      Loại chứng khoán bảo lãnh

      Hình thức bảo lãnh

      Tổng giá trị bảo lãnh

      Hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn

      Cổ phiếu

      Trái phiếu

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

       

      …

       

       

       

       

       

      Ghi chú: Số liệu lấy theo báo cáo quý gần nhất.

      Cột (6), (7): Nhập theo định dạng số “Number”.

      Biểu II.13 Các hoạt động tư vấn và cung cấp dịch vụ

      6 tháng/năm

      TT

      Loại hoạt động

      Số lượng hợp đồng

      Số hợp lượng đồng tăng/giảm trong kỳ

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

       

      I. Tư vấn đầu tư chứng khoán

       

       

       

      II. Tư vấn tài chính

       

       

       

      1. Tư vấn ..

       

       

       

      2. Tư vấn ..

       

       

       

      III. Dịch vụ khác:

       

       

       

      1. …..

       

       

       

      2. …..

       

       

      Cột (3), (4): Nhập theo định dạng số (“Number”). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

      Ghi chú chung:

      – Loại file: excel

      – Font: Times New Roman, cỡ chữ 12

       

      NGƯỜI LẬP
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (TỔNG) GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      5. Mẫu báo cáo quản trị rủi ro: 

      MẪU BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: …/BC-

      ……., ngày……tháng…..năm……

                                                    BÁO CÁO

                                                 Quản trị rủi ro

      Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

      I. Bộ máy quản trị rủi ro

      1) Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu

      –

      –

      2) Thành viên Ban kiểm soát/Ban kiểm toán nội bộ

      –

      –

      3) Thành viên Ban Tổng Giám đốc/Ban Giám đốc

      –

      –

      II. Văn bản, quy trình, quy chế về quản trị rủi ro

      1) Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị rủi ro

      – Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy quản trị rủi ro

      – Cơ chế phân cấp thẩm quyền quyết định và trách nhiệm của từng thành viên

      2) Chính sách rủi ro

      3) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro

      a) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho từng nghiệp vụ

      b) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho tất cả các nghiệp vụ

      4) Quy trình xác định rủi ro

      5) Kế hoạch dự phòng

      III. Công tác kiểm tra giám sát của Công ty về quản trị rủi ro

      1) Nội dung kiểm tra, giám sát

      a) Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định pháp luật khác có liên quan.

      b) Tuân thủ quy trình, quy chế của Công ty

      2) Số lần kiểm tra trong năm

      3) Báo cáo kết quả kiểm tra

      IV. Đánh giá tính độc lập ngăn ngừa xung đột lợi ích

      1. Trung thực, tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý công ty

      2. Giao dịch với người có liên quan

      3. Giao dịch với cổ đông người quản lý công ty và người có liên quan của các đối tượng này.

      4. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty

       

      (TỔNG) GIÁM ĐỐC
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: 

      – Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định về chế độ báo cáo đối với công ty chứng khoán thuộc chủ đề Công ty chứng khoán, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

      Quy định về công ty chứng khoán tại Việt Nam? Quy định về công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán

      Điều kiện thành lập của công ty chứng khoán? Quy định về hoạt động của công ty chứng khoán?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán

      Khi công ty chứng khoán có mong muốn đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán thì làm đơn đề nghị thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán gửi đến Ủy ban chứng khoán nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán

      Giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán là căn cứ để Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và chấp thuận cho việc chi nhánh của công ty chứng khoán được đóng cửa. Vậy giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh công ty chứng khoán

      Công ty chứng khoán nói chung và chi nhánh công ty chứng khoán nói riêng khi có sự thay đổi về địa điểm thì đều cần có sự chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền, biểu hiện thông qua quyết định của cơ quan này trên cơ sở giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh công ty chứng khoán.

      ảnh chủ đề

      Giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán như thế nào?

      Công ty chứng khoán đóng vai trò vô cùng quan trọng trên thị trường, đây là loại hình công ty trung gian kết nối các doanh nghiệp và các nhà đầu tư với nhau, cung cấp các thông tin về thị trường chứng khoán, dữ liệu ngành, cổ phiếu, giao dịch ... cho các nhà đầu tư. Vậy pháp luật quy định về giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

      Chi nhánh của công ty chứng khoán được coi là đơn vị phụ thuộc của công ty chứng khoán, không có tư cách pháp nhân và được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Dưới đây là quy định của pháp luật về chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán?

      Công ty chứng khoán như chúng ta hiểu thì nó là loại hình doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán với cơ chế đầu tư vào thị trường chứng khoán thông qua công ty chứng khoán để sinh lời. Vậy Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn đọc giải đáp về nội dung này.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán

      Nhu cầu thành lập chi nhánh của các công ty chứng khoán gia tăng khi thị trường khoán ngày càng phát triển và sôi động. Dưới đây là cách thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán theo quy định pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

      Hiện nay, văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc xúc tiến hợp tác các dự án trong lĩnh vực chứng khoán. Vậy, hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam được quy định ra sao? Quy định về thời gian để thông báo xác thực hoạt động?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

      Quy định về công ty chứng khoán tại Việt Nam? Quy định về công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán

      Điều kiện thành lập của công ty chứng khoán? Quy định về hoạt động của công ty chứng khoán?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán

      Khi công ty chứng khoán có mong muốn đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán thì làm đơn đề nghị thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán gửi đến Ủy ban chứng khoán nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán

      Giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán là căn cứ để Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và chấp thuận cho việc chi nhánh của công ty chứng khoán được đóng cửa. Vậy giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh công ty chứng khoán

      Công ty chứng khoán nói chung và chi nhánh công ty chứng khoán nói riêng khi có sự thay đổi về địa điểm thì đều cần có sự chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền, biểu hiện thông qua quyết định của cơ quan này trên cơ sở giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh công ty chứng khoán.

      ảnh chủ đề

      Giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán như thế nào?

      Công ty chứng khoán đóng vai trò vô cùng quan trọng trên thị trường, đây là loại hình công ty trung gian kết nối các doanh nghiệp và các nhà đầu tư với nhau, cung cấp các thông tin về thị trường chứng khoán, dữ liệu ngành, cổ phiếu, giao dịch ... cho các nhà đầu tư. Vậy pháp luật quy định về giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

      Chi nhánh của công ty chứng khoán được coi là đơn vị phụ thuộc của công ty chứng khoán, không có tư cách pháp nhân và được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Dưới đây là quy định của pháp luật về chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán?

      Công ty chứng khoán như chúng ta hiểu thì nó là loại hình doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán với cơ chế đầu tư vào thị trường chứng khoán thông qua công ty chứng khoán để sinh lời. Vậy Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn đọc giải đáp về nội dung này.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán

      Nhu cầu thành lập chi nhánh của các công ty chứng khoán gia tăng khi thị trường khoán ngày càng phát triển và sôi động. Dưới đây là cách thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán theo quy định pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

      Hiện nay, văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc xúc tiến hợp tác các dự án trong lĩnh vực chứng khoán. Vậy, hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam được quy định ra sao? Quy định về thời gian để thông báo xác thực hoạt động?

      Xem thêm

      Tags:

      Công ty chứng khoán


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

      Quy định về công ty chứng khoán tại Việt Nam? Quy định về công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán

      Điều kiện thành lập của công ty chứng khoán? Quy định về hoạt động của công ty chứng khoán?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán

      Khi công ty chứng khoán có mong muốn đề nghị đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán thì làm đơn đề nghị thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán gửi đến Ủy ban chứng khoán nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán

      Giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán là căn cứ để Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và chấp thuận cho việc chi nhánh của công ty chứng khoán được đóng cửa. Vậy giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh công ty chứng khoán

      Công ty chứng khoán nói chung và chi nhánh công ty chứng khoán nói riêng khi có sự thay đổi về địa điểm thì đều cần có sự chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền, biểu hiện thông qua quyết định của cơ quan này trên cơ sở giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh công ty chứng khoán.

      ảnh chủ đề

      Giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán như thế nào?

      Công ty chứng khoán đóng vai trò vô cùng quan trọng trên thị trường, đây là loại hình công ty trung gian kết nối các doanh nghiệp và các nhà đầu tư với nhau, cung cấp các thông tin về thị trường chứng khoán, dữ liệu ngành, cổ phiếu, giao dịch ... cho các nhà đầu tư. Vậy pháp luật quy định về giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

      Chi nhánh của công ty chứng khoán được coi là đơn vị phụ thuộc của công ty chứng khoán, không có tư cách pháp nhân và được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Dưới đây là quy định của pháp luật về chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán?

      Công ty chứng khoán như chúng ta hiểu thì nó là loại hình doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán với cơ chế đầu tư vào thị trường chứng khoán thông qua công ty chứng khoán để sinh lời. Vậy Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn đọc giải đáp về nội dung này.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán

      Nhu cầu thành lập chi nhánh của các công ty chứng khoán gia tăng khi thị trường khoán ngày càng phát triển và sôi động. Dưới đây là cách thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán theo quy định pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

      Hiện nay, văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc xúc tiến hợp tác các dự án trong lĩnh vực chứng khoán. Vậy, hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam được quy định ra sao? Quy định về thời gian để thông báo xác thực hoạt động?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ