Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Tư vấn pháp luật

Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

  • 13/04/202213/04/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    13/04/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Một số quy định về môi giới bất động sản? Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?

    Chúng ta không còn quá xa lạ đối với hoạt động môi giới bất động sản. Đây là một dịch vụ được đầu tư kinh doanh khá nhiều bởi điều kiện, trách nhiệm cũng như thù lao của ngành dịch vụ này thật sự hấp dẫn và đem lại nguồn lợi cao. Ngoài ra, các chủ thể kinh doanh dịch vụ này cũng không cần thiết phải có quá nhiều vốn và cũng không chịu nhiều trách nhiệm đối với hoạt động của mình. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, để kinh doanh được dịch vụ môi giới bất động sản thì các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Một số quy định về môi giới bất động sản:
      • 1.1 1.1. Môi giới bất động sản là gì? 
      • 1.2 1.2. Chứng chỉ hành nghề của môi giới bất động sản:
      • 1.3 1.3. Chủ thể kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:
      • 1.4 1.4. Nội dung môi giới bất động sản:
      • 1.5 1.5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:
    • 2 2. Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

    1. Một số quy định về môi giới bất động sản:

    1.1. Môi giới bất động sản là gì? 

    Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về môi giới bất động sản có nội dung như sau: Môi giới bất động sản là một ngành dịch vu rất phổ biến hiện nay. Các cá nhân, tổ chức sẽ làm “trung gian” cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

    Nhân viên môi giới bất động sản là công việc không thể thiếu trong việc kinh doanh bất động sản. Bởi các chủ thể này chính là người trực tiếp làm nhiệm vụ kết nối giữa bên mua và bên bán, giúp các giao dịch mua bán diễn ra thành công.

    1.2. Chứng chỉ hành nghề của môi giới bất động sản:

    Theo Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định nội dung sau đây:

    – Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định về thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp.

    – Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cần phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

    – Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập (không phải thành lập doanh nghiệp) nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

    Ngày nay, trên thực tế hiện tại còn có khá nhiều công ty, cá nhân môi giới bất động sản nhưng chưa có chứng chỉ hành nghề .

    1.3. Chủ thể kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:

    Chủ thể có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bao gồm:

    – Thứ nhất: cá nhân.

    – Thứ hai: tổ chức.

    Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bao gồm các nội dung sau:

    – Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định về thành lập doanh nghiệp  và phải có ít nhất hai người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

    – Các cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập (không phải thành lập doanh nghiệp) nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

    – Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

    – Dịch vụ môi giới bất động sản vừa là ngành nghề kinh doanh có điều kiện kinh doanh tại Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản, vừa có điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ này đều có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

    – Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp cho cá nhân khi cá nhân có đủ các điều kiện:

    + Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật dân sự.

    + Cá nhân có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

    + Cá nhân đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

    1.4. Nội dung môi giới bất động sản:

    Môi giới bất động sản bao gồm các nội dung sau đây:

    – Các cá nhân, tổ chức làm dịch vụ mội giới bất động sản tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.

    – Các cá nhân, tổ chức làm dịch vụ mội giới bất động sản đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

    – Các cá nhân, tổ chức làm dịch vụ mội giới bất động sản cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

    1.5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:

    Thứ nhất: Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có quyền thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này.

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có quyền hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có quyền thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới.

    – Một số các quyền khác trong hợp đồng đã ký trước đó.

    Thứ hai: Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có nghĩa vụ thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có nghĩa vụ cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có nghĩa vụ hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    – Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

    – Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    – Một số các nghĩa vụ khác trong hợp đồng trước đó.

    2. Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

    Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được quy định cụ thể tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng có nội dung như sau:

    – Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

    Cá nhân muốn được ấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản ngoài đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi dân sự, còn phải dự thi sát hạch kiến thức môi giới bất động sản và đạt điểm thi theo quy định :

    Bài thi đạt yêu cầu là bài thi có kết quả như sau:

    +  Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).

    +  Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).

    – Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được tiến hành như sau:

    Bước 1: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản đăng ký và tham gia kỳ thi sát hạch do Sở Xây dụng tổ chức.

    Bước 2: Sau khi có kết quả thi sát hạch, Chủ tịch hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở xây dụng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi.

    Bước 3: Trên cơ sở báo cáo của chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

    Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của cá nhân đó về Sở xây dựng để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

    + Thời hạn: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

    + Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ.

    + Kinh phí cấp chứng chỉ là 200.000 đồng/chứng chỉ, cá nhân nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng khi nhận chứng chỉ. Sở Xây dựng sử dụng kinh phí này theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    + Nếu người được cấp chứng chỉ không đến nhận trực tiếp thì chứng chỉ được gửi theo đường bưu điện cho cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

    – Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải chấp hành các quy định sau đây:

    + Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ được cấp.

    + Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản.

    + Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bất động sản

    Chứng chỉ hành nghề

    Động sản

    Kinh doanh bất động sản

    Môi giới

    Môi giới bất động sản


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Phí môi giới bất động sản? Bên nào phải trả phí môi giới nhà đất?

    Hiện nay các giao dịch liên quan đến nhà đất diễn ra rất nhiều và khá phức tạp. Chính vì vậy, nhu cầu tìm đến môi giới bất động sản ngày càng nhiều để người dân giảm thiếu quá trình giao dịch. Vậy phí môi giới bất động sản là gì cũng như bên nào phải trả phí môi giới nhà đất?

    Cổ phiếu bất động sản là gì? Các mã chứng khoán BĐS tốt?

    Cổ phiếu là một thị trường đầu tư khá mạo hiểm. Để tham gia và thu được lợi nhuận ở môi trường này, các nhà đầu tư cần tìm hiểu: Cổ phiếu bất động sản là gì? Các mã chứng khoán BĐS tốt?

    Bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

    Bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản? Các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh?

    Các công ty môi giới bất động sản phải nộp những loại thuế gì?

    Công ty môi giới bất động sản phải nộp những loại thuế nào? Ưu đãi về thuế và thời gian miễn thuế đối với công ty môi giới bất động sản?

    Môi giới hôn nhân với người nước ngoài thế nào là trái luật?

    Môi giới hôn nhân với người nước ngoài thế nào là trái luật? Xử lý hành vi môi giới hôn nhân với người nước ngoài trái pháp luật?

    Có nên mua bán nhà đất qua môi giới bất động sản không?

    Khái niệm môi giới, môi giới bất động sản là gì? Quy định pháp luật về môi giới nhà đất, Có nên mua bán nhà đất qua môi giới bất động sản không?

    Tiền hoa hồng môi giới phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

    Tiền hoa hồng môi giới và thuế thu nhập cá nhân là gì? Tiền hoa hồng môi giới có bắt buộc phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

    Công ty môi giới việc làm là gì? Được làm các công việc gì?

    Việc làm là gì? Công ty môi giới việc làm là gì? Công ty môi giới việc làm được làm các công việc gì?

    Thủ tục xin cấp lại chứng chỉ hành nghề Điều dưỡng viên

    Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề? Thuật ngữ tiếng Anh? Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề? Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề?

    Bất động sản là gì? Phân loại và đặc điểm của bất động sản?

    Bất động sản là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Phân loại bất động sản? Đặc điểm cơ bản của bất động sản? Các quy định pháp luật liên quan?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ