Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động

  • 14/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thời giờ nghỉ ngơi được hưởng lương? Quy định về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động?

      Trong cuộc sống thường ngày thì rất có thể bắt gặp được những hình ảnh về người lao động đang thực hiện công việc của mình, trong đó có bao gồm các công việc sử dụng sức lực hay còn gọi là lao động chân tay và lao động trí óc là việc người lao động dung chất xám của mình để làm viêc. Tuy là làm cồn việc gì thì thời giờ nghỉ ngơi của những người lao động này đều được quy định chung trong Bộ luật lao động hiện hành. Mặc dù được quy định rất cụ thể trong Bộ luật này thế những không phải ai cũng hiểu rõ về quy định của pháp luật liên quan đến thời giờ nghỉ ngơi của người lao động và đối với thời giờ nghỉ ngơi này được bao gồm các loại thời gian nào?

      Vậy pháp luật lao động hiện hành đã quy định về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động như thế nào? Để giải thích các thắc mắc của quý bạn đọc về nội dung liên quan đến các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động theo quy định mới của Bộ luật lao động năm 2019. Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ gửi tới quý bạn đọc hiểu thêm về nội dung này như sau:

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật lao động năm 2019.

      1. Thời giờ nghỉ ngơi được hưởng lương

      Trước khi đi sâu vào tìm hiểu về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động thì trước hết chúng ta cần tìm hiểu về việc pháp luật lao động định nghĩa về thời giờ nghỉ ngơi của người lao động là gì. Do đó, theo như quy định của Bộ luật lao động thì không có quy định cụ thể về khái niệm này, nhưng dựa trên các quy định trong Bộ luật này có có thể hiểu một cách đơn giản thì thời giờ nghỉ ngơi là thời gian theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động xác định về việc người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ lao động, có quyền tự do sử dụng khoảng thời gian đó theo nhu cầu của mình mà không phải chịu bất kỳ sự quản lý nào của người sử dụng lao động..

      Từ trước đến nay thì vấn đề đảm bảo thời giờ nghỉ ngơi của người lao động một cách hợp lí là mục tiêu mà pháp luật lao động rất nhiều nước trên thế giới hướng tới và đưa vào áp dụng trong pháp luật của nước mình. c Việc quy định về thời giờ nghỉ ngơi của người lao động theo Tổ chức lao động quốc tế có nhiều công ước như: Công ước số 106 năm 1957, Công ước số 132 năm 1970…

      Bên cạnh đó, quy định của pháp luật lao động hiện hành ở Việt Nam, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động bao gồm: nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển ca, nghỉ hàng tuần, nghỉ ngày lễ, nghỉ hàng năm; nghỉ về việc riêng. Ngoài ra, theo như quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 thì để đảm vảo quyền lợi của người lao động trong việc giải quyết việc riêng thì người lao động có thể cũng người sử dụng lao động có thể thoả thuận nghỉ không hưởng lương.

      2. Quy định về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động

      Từ quy định nêu ra ở trên, có thể nhận thấy Bộ luật lao động năm 2019 đã quy định về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động cụ thể tại Mục 2 Chương VII của Bộ luật này bao gồm các Điều 109, Điều 110, Điều 111, Điều 112, Điều 113, Điều 114, Điều 115 lần lượt về các loại thời gian nghỉ ngơi như sau:

      Thứ nhất, Nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca

      Trên cơ sở quy định tại Điều 109 Bộ luật lao động năm 2019 thì khi người lao động làm việc liên tục trong ngày, trong ca làm việc, dẫn đến nhu cầu cần có khoảng thời gian nghỉ ngơi để thực hiện những công việc riêng của mình bên cạnh đó thì khoảng thời gian này giúp người lao đọng có thể thư giãn hợp lí để tránh căng thẳng trong quá trình làm việc. Theo đó, khi người lao động làm việc liên tục 8 giờ/ngày hoặc 6 giờ/ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất là 30 phút, và được tính vào thời giờ làm việc. Người lao động làm việc vào ban đêm được nghỉ ít nhất 45 phút giữa giờ và được tính vào thời giờ làm việc.

      Người sử dụng lao động theo như quy định tại Điều 110 Bộ luật lao động năm 2019 được quyền bố trí thời giờ nghỉ linh hoạt trong trường hợp làm theo ca, người lao động được nghỉ trong thời gian ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

      Thứ hai, Nghỉ hàng tuần

      Trên cơ sở quy định tại Điều 111 Bộ luật lao động năm 2019 về thời gian nghỉ hàng tuần được biết đến là khoảng thời gian nghỉ ngơi của người lao động pháp luật quy định cho phép người này được nghỉ trong một tuần làm việc và người lao động không được hưởng lương. Do đó, theo như quy định của pháp luật này thì mỗi tuần làm việc, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày làm việc tương ứng với 24 giờ. Trong trường họp đặc biệt, do chu ki lao động không thể nghỉ hàng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 1 tháng ít nhất là 4 ngày.

      Dựa trên phong tục tập quán và thói quen sinh hoạt dẫn đến việc, đa phần người sử dụng lao động sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần cho người lao động vào ngày thứ 7, chủ nhật. Mặt khác, vẫn có một phần nhỏ các công ty, đơn vị do tính chất công việc của mình mà người sử dụng lao động yêu cầu người lao động đi làm vào thứ 7, chủ nhất và bù lại là người sử dụng lao động được linh hoạt sắp xếp nghỉ vào ngày cố định khác trong tuần nhung phải ghi vào nội quy lao động theo như quy định của pháp luật hiện hành.

      Thứ ba, Nghỉ hàng năm

      Trên cơ sở quy định tại 113 Bộ luật lao động năm 2019 đã quy định cụ thể về điều kiện nghỉ, mức nghỉ hàng năm của người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được hưởng chế độ nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương với các mức 12, 14 và 16 ngày tùy theo điều kiện, mội trường ngành nghề và đối tượng cụ thể:

      “a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm”.

      Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm theo như quy định tại Điều này sau khi tham khảo ý kiến của người lao động theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc và phải thông báo trước cho người lao động. Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp quy định của pháp luật và quy định của từng công ty khác nhau thì người lao động cũng có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hàng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp, tối đa 3 năm 1 lần. Khi nghỉ hàng năm, nếu người lao động đi bằng phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thuỷ mà số ngày đi đường cả đi và về trên 2 ngày thì từ ngày thứ 3 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được tính cho 1 lần nghỉ trong năm.

      Khi nghỉ hàng năm, người lao động được tạm ứng trước khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ theo như quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này. Tiền tàu xe và tiền lương trong những ngày đi đường do hai bên thoả thuận, đối với người lao động làm việc ở nơi xa xôi hẻo lánh (vùng núi cao, vùng sâu, hải đảo) thì được người sử dụng lao động thanh toán theo như quy định tại Điều 113 Bộ luật lao động năm 2019.

      Thứ tư, Nghỉ lễ, nghỉ tết

      Dân tộc Việt Nam được biết đến là dân tộc, là đất nước có một nền văn hóa vô cùng phong phú và đạm đà bản sắc dân tộc điều này được thể hiện dựa trên bề dày lịch sử hơn 4000 ngàn năm. Chính vì vậy mà mỗi dân tộc khác nhau, mỗi vùng miền khác nhau thì lại có những ngày lễ khác nhau dựa trên phong tục tập quán của từng địa phương, từng dân tộc. Bởi lẽ đó, mà nước ta có rất nhiều lễ hội lớn nhỏ, nhưng theo như quy định của pháp luật lao động ở Việt Nam thì có quy định 6 ngày lễ lên và mỗi ngày lễ sẽ đucợ quy định về số ngày nghỉ khác nhau, theo đó người lao động được nghỉ 11 ngày lễ, tết  theo như quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động cụ thể:

      “a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

      b) Tết Âm lịch: 05 ngày;

      c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

      d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

      đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

      e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).”

      Bên cạnh đó pháp luật nước ta cũng có quy định về vấn đề nghỉ lễ của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì sẽ được nghỉ thêm 01 ngày tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày quốc khánh của nước họ và được hưởng nguyên lương.

      Thứ năm, Nghỉ vì việc riêng, nghỉ không hưởng lương

      Trên cơ sở có quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về vấn đề Nhà nước cho phép người lao động được nghỉ việc nhằm giải quyết tình cảm cá nhân hoặc việc gia đình của họ. Do đó, đã là việc riêng của người lao động thì khi người lao động nghỉ vì việc riêng bao giờ cũng dựa trên cơ sở đề nghị của người lao động và không phải trường hợp nghỉ việc riêng nào người lao động cũng được pháp luật quy định về việc hưởng lương.

      Theo như quy định tại Điều này thì chỉ trong trường hợp giải quyết việc hiếu và giải quyết việc hỉ và được hưởng nguyên lương, cụ thể: bản thân kết hôn được nghỉ 3 ngày; con kết hôn được nghỉ 1 ngày; Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết được nghỉ 3 ngày.

      Bên cạnh đó thì, người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết, bố hoặc mẹ kết hôn, anh, chị, em ruột kết hôn. Ngoài ra, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

      Thứ sau, Nghỉ hàng năm theo thâm niên

      Trên cơ sở quy định tại Điều 114 về việc ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc theo đó thì khi người lao động  làm việc đủ năm năm cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày. Theo đó, nếu người lao động được nghỉ 12 ngày thì được nghỉ thành 13 ngày, người lao động được nghỉ 14 ngày thì thành 15 ngày, người lao động được nghỉ 16 ngày thì số ngày nghỉ của người này sẽ được cộng thêm mộ ngày nữa là 17 ngày nghỉ hàng năm

      Như vậy, có thể thấy rằng việc pháp luật lao động nước ta đã quy định rất chặt chẽ và cụ thể về các loại thời gian nghỉ ngơi của người lao động dựa trên từng trường, hoàn cảnh khác nhau, đối tượng người lao động hác nhau và thâm niên làm việc khác nhau thì sẽ có khoảng thời gian nghỉ ngơi khác nhau. Nhưng nhìn chung thì người lao động đều được hưởng các chế độ thời gian nghỉ ngơi của người lao động như đã nêu ở trên.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528