Cho thuê đất để thực hiện hoạt động phát triển kinh tế là một trong những chính sách ưu đãi của Nhà nước. Dưới đây là quy định thuê đất công ích để phát triển hoạt động kinh tế:
Mục lục bài viết
1. Thế nào đất công ích?
Theo quy định của pháp luật về đất đai, đất công ích được hiểu là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn được sử dụng vào các mục đích như:
– Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng.
– Dùng để thực hiện xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Dùng để xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa.
Và việc sử dụng quỹ đất công ích này vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định thuê đất công ích để phát triển hoạt động kinh tế:
Căn cứ khoản 2 Điều 132
Như vậy, Nhà nước có chính sách hỗ trợ người dân được thuê đất công ích của xã phường nhằm cho mục đích phát triển các hoạt động kinh tế. Tuy nhiên hộ gia đình, cá nhân lưu ý việc hoạt động phát triển kinh tế này sẽ trong phạm vi sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Thời hạn sử dụng đất với mỗi lần thuê sẽ là không quá 05 năm.
Và quỹ tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích sẽ nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. Quỹ kinh phí này theo quy định chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
3. Quy trình thuê đất công ích để phát triển hoạt động kinh tế:
Với trường hợp cho thuê đất công ích sẽ thực hiện qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thuê đất lập hồ sơ gồm:
– Đơn xin thuê đất.
– Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của người nộp hồ sơ.
– Dự án/phương án sử dụng đất (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã/phương nơi đang có đất.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tổ chức đấu giá nhận thầu.
Khi đó, hộ gia đình/cá nhân trực tiếp tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
Kết quả trúng đấu giá, nhận thầu sử dụng đất sẽ được bổ sung vào hồ sơ thuê đất và là cơ sở để lập và ký hợp đồng thuê đất.
Lưu ý: nếu như quá trình thực hiện chỉ có một cá nhân hoặc một hộ gia đình tham gia thì khi đó, Ủy ban nhân dân sẽ xem xét ký hợp đồng với cá nhân, hộ gia đình đó luôn mà không cần phải tổ chức đấu giá.
4. Mẫu hợp đồng thuê đất công ích để phát triển hoạt động kinh tế:
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | …., ngày….. tháng …..năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số…….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……..5
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………, chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:……
II. Bên thuê đất là: ………..
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ………… m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
4. Mục đích sử dụng đất thuê:…………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm………..
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………
4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6…..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………….thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 7………….
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 8…………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……./.
Bên thuê đất | Bên cho thuê đất |
____________________
5 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
6 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
7 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
8 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật đất đai 2013.
Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường.