Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng

Tư vấn pháp luật

Quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    26/01/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Xã hội ngày càng phát triển, các loại hình thương mại, dịch vụ xuất hiện ngày càng nhiều, đặc biệt là tại các thành phố lớn. Tại các thành phố lớn, khi mật độ dân số cao, diện tích đất ở thu hẹp, số lượng chung cư cao tầng được xây dựng lên ngày càng nhiều. Dưới đây là bài phân tích về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng.



    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thực trạng xây dựng chung cư cao tầng tại nước ta hiện nay:
    • 2 2. Ý nghĩa, vai trò của chung cư cao tầng:
    • 3 3. Quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng:
      • 3.1 3.1. Quy định mà Nhà nước về chiều cao tầng nhà chung cư:
      • 3.2 3.2. Quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn về diện tích căn hộ:
      • 3.3 3.3. Quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn về chiếu sáng chung cư:
      • 3.4 3.4. Quy định của Nhà nước về hành lang chung cư:
      • 3.5 3.5. Quy định của Nhà nước về thang máy chung cư:
      • 3.6 3.6. Quy định của Nhà nước về tầng hầm, bãi đậu xe của chung cư:
      • 3.7 3.7. Quy định của Nhà nước về phòng cháy chữa cháy chung cư: 
      • 3.8 3.8. Quy định của Nhà nước về xử lý nước thải, cấp thoát nước:

    1. Thực trạng xây dựng chung cư cao tầng tại nước ta hiện nay:

    – Hiện nay, tại các thành phố lớn, mật độ dân số ngày càng tăng. Các loại hình kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều. Điều này đặt ra dấu hỏi và bài toán lớn về chỗ ở cho người dân. Một trong những giải pháp hữu hiệu cho vấn đề này là xây dựng hệ thống chung cư cao tầng.

    – Số lượng người dân đổ về các thành phố lớn để học tập và làm việc ngày càng nhiều. Trong khi đó, diện tích đất ngày càng tăng lên. Nếu không xây dựng chung cư cao tầng, vấn đề về chỗ ở của người dân sẽ không bao giờ tìm được phương hướng giải quyết sao cho phù hợp với thực tiễn khách quan.

    – Tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, số lượng các chung cư cao tầng xuất hiện ngày càng nhiều. Đến hai thành phố trung tâm của Việt Nam này, người ta sẽ thấy rất nhiều chung cư cao tầng được xây dựng lên. 

    2. Ý nghĩa, vai trò của chung cư cao tầng:

    Chung cư cao tần có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

    – Nó giúp giải quyết được bài toán khó về tình hình dân cư tại các thành phố lớn, đáp ứng nhu cầu về chỗ ở của người dân.

    – Xây dựng chung cư cao tầng giúp tiết kiệm đất cho các thành phố lớn. Nguồn đất dư sẽ dùng để phục vụ cho các mục đích phát triển kinh tế đất nước.

    – Chung cư cao tầng tạo nên mỹ quan đô thị, hình ảnh đẹp cho sự phát triển sôi động tại các thành phố lớn của nước ta.

    – Chung cư cao tầng giúp người dân có chỗ ở “an cư lập nghiệp”, có điều kiện thuận lợi để phát triển tại các thành phố trung tâm.

    3. Quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng:

    Như những phân tích ở trên, hiện nay, việc xây dựng chung cư cao tầng tại nước ta ngày càng phổ biến. Để đảm bảo những quy chuẩn về an toàn xây dựng, cảnh quan đô thị, Nhà nước đã đưa ra những quy định cụ thể về rõ ràng về tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng. Cụ thể như sau:

    3.1. Quy định mà Nhà nước về chiều cao tầng nhà chung cư:

    Hiện nay, Nhà nước không đưa ra quy chuẩn cụ thể về chiều cao tối đa khi xây dựng chung cư, mà chỉ đưa ra quy định về chiều cao tối thiểu. Chiều cao tối thiểu của tầng nhà chung cư được quy định như sau: 

    + Với phòng ở: chiều cao tối thiểu không thấp hơn 3 mét.

    + Với phòng bếp, vệ sinh: Chiều cao tối thiểu không thấp hơn 2,4 mét.

    + Với tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: Chiều cao tối thiểu không thấp hơn 2 mét.

    + Đối với các phòng ở trong ký túc xá sử dụng giường tầng, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3m;  chiều rộng thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 3,3m.

    + Tầng lửng không được tính vào số tầng công trình. Tầng tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái, tầng lửng không vượt quá 65% diện tích tầng bên dưới.

    3.2. Quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn về diện tích căn hộ:

    + Tiêu chuẩn về diện tích căn hộ đã được quy định một cách cụ thể và rõ ràng trong Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư. Theo đó, diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 25m2 (phòng ngủ 9m2) và có tối thiểu 01 phòng ở, 01 khu vệ sinh. Diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư  không nhỏ hơn 25m2. 

    + Trong trường hợp dự án nhà ở thương mại, việc xây dựng chung cư phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45m2 không vượt quá 25% tổng số căn hộ chung cư của dự án.

    3.3. Quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn về chiếu sáng chung cư:

    + Nhà nước cho phép một phòng của chung cư không có chiếu sáng tự nhiên đối với căn hộ có 2 phòng đến 3 phòng ngủ.

    + Đối với căn hộ có từ 4 phòng trở lên, chủ đầu tư được phép thiết kế hai phòng không có chiếu sáng tự nhiên.

    + Đối với các phòng từ tầng 9 trở lên, cửa sổ chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt.

    + Đối với căn hộ không có ban công hoặc logia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ (600 x 600)mm nhằm phục vụ cho công tác cứu nạn, cứu hộ.

    3.4. Quy định của Nhà nước về hành lang chung cư:

    Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định rõ ràng về phân hạng nhà chung cư, quy định hành lang chung cư như sau:

    + Đối với các căn hộ cao cấp, hành lang căn hộ phải đạt tối thiểu 1,8 m.

    + Đối với các loại căn hộ hạng B thì hành lang căn hộ tối thiểu phải rộng 1,5 m.

    + Hành lang chung cư phải có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt mỗi hành lang, bảo vệ các lối ra vào 24/24h.

    3.5. Quy định của Nhà nước về thang máy chung cư:

    + Đối với chung cư từ 6 tầng trở lên, Nhà nước quy định phải có ít nhất 1 thang máy, còn chung cư có từ 9 tầng trở lên phải có từ 2 tháng máy.

    + Đối với nhà chung cư cao hơn 50m, bắt buộc trong mỗi khoang cháy cần phải có thang máy để đảm bảo cho quá trình phòng cháy chữa cháy.

    + Thông thường, mỗi thang máy có sức nâng không nhỏ hơn 400kg. Tuy nhiên, nếu căn hộ chung cư nào có 1 thang máy thì phải lắp thang có sức nâng không nhỏ hơn 600kg.

    + Chiều rộng của thang máy chở người cần được bố trí sao cho phù hợp với tiêu chuẩn. Đồng thời, thang máy cũng phải trang bị đầy đủ các chức năng, thiết bị cứu hộ khi xảy ra sự cố.

    3.6. Quy định của Nhà nước về tầng hầm, bãi đậu xe của chung cư:

    + Đối với nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 20m2 chỗ để xe.

    + Đối với nhà ở xã hội, Nhà nước quy định rõ, cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 12m2 chỗ để xe.

    + Chỗ để ô tô sẽ được tính từ 4 – 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2/xe.

    + Chỗ để mô tô, xe máy được tính mỗi hộ được tính 2 xe máy, tiêu chuẩn diện tích là 2.5 – 3m2/xe

    + Chỗ để xe đạp: mỗi hộ được tính 1 xe đạp, tiêu chuẩn diện tích là 0.9m2/xe.

    + Đối với tầng hầm: Chiều cao tối thiểu:2.2m, có ít nhất 2 lối cho xe ra, vào; Độ dốc của hầm không lớn hơn 15% so với chiều sâu, độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%; Lối ra vào cần được thông ra ngoài đường chính, không được thông ra phía hành lang; Số lượng lối ra vào không được ít hơn 2 và có kích thước không được nhỏ hơn 0.9 x 1.2m

    + Chung cư phải có thang máy xuống tới tầng hầm. Đồng thời, nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép có độ dày là 20cm. Mục đích chính là không để nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.

    3.7. Quy định của Nhà nước về phòng cháy chữa cháy chung cư: 

    + Đối với  nhà ở chiều cao từ 40 tầng trở lên, nhà công nghiệp từ 25 tầng trở lên phải thiết kế một tầng cứu nạn. Ít nhất 50% tổng diện tích sàn cứu nạn phải được dành là nơi cứu nạn.

    + Phải có lối thoát nạn và cửa thoát hiểm.

    3.8. Quy định của Nhà nước về xử lý nước thải, cấp thoát nước:

    + Chung cư phải có nguồn nước dự trữ chữa cháy cho hệ thống nước chữa cháy đảm bảo tiêu chuẩn nhà cao tầng.

    + Đối với nhà cao hơn 50 mét cần có họng nước chữa cháy cho lực lượng chức năng hỗ trợ ở mỗi tầng khi có sự cố. Căn hộ xa nhất của cần phải nằm trong phạm vi 45 mét tính từ họng nước chữa cháy.

    + Đối với nhà cao trên 50 mét thì phải đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy lớn hơn 4 họng nước, mỗi họng chứa khoảng 2,5 L/S khi có cháy xảy ra. Mỗi tầng phải có ít nhất 2 họng nước.

    + Bể xử lý nước thải cần đặt an toàn, ở vị trí thuận lợi, đủ điều kiện để xử lý hút thải, mang tính chịu lực, không dễ bị nứt thấm, rò rỉ.

    Như vậy, khi xây dựng chung cư cao tầng, chủ đầu tư cần phải nghiêm túc tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và quy chuẩn thiết kế như trên. Việc chấp hành đúng theo quy định của Nhà nước giúp các chung cư xây dựng bảo đảm tính an toàn trong quá trình thi công và sử dụng; tạo nên tính thống nhất trong hệ thống xây dựng cơ sở hạ tầng chung mà Nhà nước đưa ra.

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: QCVN 04:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Tags:

    Căn hộ chung cư


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mức xử phạt hành vi sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng

    Hiện nay, không ít những người sử dụng chung cư hoặc sở hữu chung cư sử dụng sai mục đích của chung cư. Vậy mức phạt đối với việc sử dụng chung cư làm văn phòng như thế nào theo quy định pháp luật? Dưới đây chúng tôi sẽ đưa đến bạn đọc những thông tin đó.

    Mẫu thông báo bàn giao nhà, bàn giao căn hộ của chủ đầu tư

    Biên bản bàn giao căn hộ chung cư được lập trong quá trình tiến hành bàn giao nhà chung cư giữa bên giao và bên bán cần phải lập thành biên bản bàn giao nhà chung cư. Dưới đây là mẫu thông báo bàn giao nhà, bàn giao căn hộ của chủ đầu tư.

    Mẫu nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư mới và chuẩn nhất

    Hiện nay khi sử dụng nhà chung cư, ngoài những cơ chế quản lý riêng thì sẽ có nội quy quản lý cũng như sử dụng nhà chung cư một cách quy củ. Dưới đây là mẫu nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư mới và chuẩn nhất.

    Bảng khung giá tính thuế khi mua bán nhà chung cư mới nhất

    Hiện nay, khi thực hiện việc mua bán căn hộ chung cư, bên mua và bên bán sẽ phải thực hiện thủ tục kê khai thuế và phí để tiến hành sang tên trên Sổ hồng. Dưới đây là bảng khung giá tính thuế khi mua bán nhà chung cư mới nhất.

    Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng mua căn hộ chung cư

    Thông thường các tranh chấp xảy ra trong lĩnh vực dân sự thường phát sinh từ các hợp đồng dân sự như Hợp đồng mua bán, Hợp đồng vay, Hợp đồng thuê tài sản,...Theo đó, các bên đã ký kết với nhau về các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng và cam kết thực hiện những thoả thuận đã ký kết. Tuy nhiên khi có một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng thì hợp đồng xảy ra tranh chấp. Đặc biệt là trong Hợp đồng mua bán liên quan đến đất và nhà ở thường xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.

    Hồ sơ bàn giao nhà chung cư gồm những gì? Thủ tục bàn giao?

    Điều kiện được bàn giao căn hộ chung cư. Hồ sơ bàn giao nhà chung cư gồm những gì? Thủ tục bàn giao. Mẫu biên bản bàn giao căn hộ chung cư.

    Thủ tục mua chung cư: Thủ tục pháp lý và các điều cần lưu ý?

    Quy định về chung cư. Thủ tục pháp lý mua bán chung cư. Những điều cần lưu ý khi mua chung cư.

    Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng có bị phạt không?

    Quy định về sử dụng căn hộ chung cư. Thời hạn sử dụng căn hộ chung cư. Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng có bị phạt không? Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty xử lý như thế nào?

    Penthouse là gì? Ưu và nhược điểm của căn hộ Penthouse?

    Penthouse là gì? Ưu và nhược điểm của căn hộ Penthouse? Một số vấn đề pháp lý cần biết về căn hộ Penthouse?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ