Ngành nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế. Việc sử dụng thức ăn và sản phẩm xử lý môi trường hiệu quả, an toàn là yếu tố then chốt để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
Mục lục bài viết
1. Quản lý thức ăn và sản phẩm xử lý môi trường thủy sản:
1.1. Yêu cầu đối với thức ăn thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
– Công bố tiêu chuẩn và hợp quy theo quy định pháp luật:
+ Các sản phẩm này phải được công bố áp dụng tiêu chuẩn chất lượng và được công bố hợp quy theo quy định của pháp luật.
+ Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất thức ăn thủy sản phải công bố tiêu chuẩn quốc gia QCVN 02 31:2019/BNNPTNT về thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho cá tra.
– Chất lượng phải phù hợp tiêu chuẩn:
+ Chất lượng sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu về thành phần dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm, và các chỉ tiêu kỹ thuật khác theo tiêu chuẩn đã được công bố áp dụng.
+ Ví dụ: Thức ăn thủy sản phải đảm bảo hàm lượng protein, chất béo, vitamin và khoáng chất phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng loài thủy sản.
– Thông tin về sản phẩm:
+ Doanh nghiệp phải gửi thông tin về sản phẩm, bao gồm: tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn,… đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo quy định.
+ Ví dụ: Trên bao bì thức ăn thủy sản phải ghi rõ tên sản phẩm, thành phần, hàm lượng dinh dưỡng, hướng dẫn sử dụng, nhà sản xuất, hạn sử dụng,…
1.2. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
– Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
+ Bộ trưởng có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ Ví dụ: Quy định về hàm lượng tối đa cho phép các chất cấm và hạn chế sử dụng trong thức ăn thủy sản.
– Ban hành danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật:
+ Ban hành danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm và được phép sử dụng trong thức ăn thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ Ví dụ: Cấm sử dụng các chất kích thích tăng trưởng trong thức ăn thủy sản.
– Hướng dẫn kiểm tra:
+ Hướng dẫn kiểm tra về điều kiện cơ sở sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ Hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu.
– Quy định chi tiết:
+ Quy định chi tiết về việc đặt tên, sai số cho phép trong phân tích chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của sản phẩm.
+ Ví dụ:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành quy định chi tiết về việc công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thức ăn thủy sản. Theo quy định này, doanh nghiệp phải công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm, bao gồm: thành phần dinh dưỡng, hàm lượng dinh dưỡng, chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm,…
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành danh mục hóa chất cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản. Danh mục này bao gồm các chất như: chloramphenicol, nitrofuran, …
2. Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
– Điều kiện về Nhà xưởng:
+ Kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm.
+ Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học.
+ Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.
+ Ví dụ: Nhà xưởng phải có mái che, hệ thống thông gió, hệ thống thoát nước,… để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho sản phẩm.
– Điều kiện về trang thiết bị:
+ Tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học.
+ Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất.
+ Ví dụ: Máy móc, dụng cụ sản xuất phải được làm bằng vật liệu an toàn thực phẩm, dễ dàng vệ sinh.
Cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật: Phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
2.2. Điều kiện về Phòng thử nghiệm:
+ Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
+ Ví dụ: Phòng thử nghiệm phải có đầy đủ trang thiết bị và hóa chất để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm như: hàm lượng dinh dưỡng, độ ẩm, tạp chất,…
2.3. Hệ thống kiểm soát chất lượng:
– Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học cho từng loại sản phẩm gồm các nội dung:
+ Nước phục vụ sản xuất;
+ Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm;
+ Quá trình sản xuất;
+ Tái chế;
+ Lưu mẫu;
+ Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị;
+ Kiểm soát động vật gây hại;
+ Vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải;
Ví dụ: Hệ thống kiểm soát chất lượng phải có quy trình ghi chép, lưu trữ hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động sản xuất và kiểm tra chất lượng.
3. Khảo nghiệm thức ăn thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
– Trường hợp bắt buộc phải khảo nghiệm:
+ Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có chứa hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không có tên trong danh mục quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật Thủy sản.
+ Ví dụ: Thức ăn thủy sản có chứa enzyme mới, chế phẩm sinh học để xử lý nước ao nuôi,…
– Điều kiện đối với cơ sở khảo nghiệm:
+ Nhân lực: Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học.
+ Cơ sở vật chất: Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ An toàn sinh học và bảo vệ môi trường: Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường.
– Nội dung khảo nghiệm:
+ Phân tích thành phần, chất lượng sản phẩm: Xác định hàm lượng dinh dưỡng, chất cấm, chất độc hại,…
+ Đánh giá đặc tính, công dụng: Xác định hiệu quả sử dụng, tác động đến sinh trưởng, phát triển của thủy sản,…
+ Đánh giá độc tính, độ an toàn: Xác định mức độ độc hại đối với thủy sản, môi trường và người sử dụng.
+ Nội dung khác: Tùy thuộc vào đặc thù của từng sản phẩm.
– Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm:
– Về Quyền:
+ Tham gia vào hoạt động khảo nghiệm theo quy định.
+ Được thanh toán chi phí khảo nghiệm.
– Về Nghĩa vụ:
+ Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả khảo nghiệm cho bên thứ ba, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
+ Chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm.
+ Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm.
+ Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Giám sát hoạt động khảo nghiệm:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát hoạt động khảo nghiệm trên địa bàn.
– Quy định chi tiết:
+ Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.
+ Chính phủ quy định trình tự, thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Ví dụ:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành quy định chi tiết về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành quy định chi tiết về nội dung khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+ Luật Thủy Sản năm 2017;
+ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản.