Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Đất T là gì? Mục đích sử dụng đất ghi chữ T có nghĩa là gì?

  • 23/08/202423/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    23/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhiều người cầm sổ đỏ/sổ hồng nhưng lại không biết đất T hay kí hiệu thời hạn sử dụng trên đất T là gì. Bài viết dưới đây của Công ty Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin về ký hiệu của loại đất này, bao gồm mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất T, thủ tục chuyển đổi đất T sang loại đất khác…

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đất T là gì?
      • 2 2. Đất T có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
      • 3 3. Chuyển mục đích sử dụng đất T thành các loại đất khác:
      • 4 4. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất T:
      • 5 5. So sánh giữa đất 2L và đất T: 

      1. Đất T là gì?

      Đất T là một ký hiệu cho mục đích sử dụng đất ở, đất thổ cư. Đây là loại đất mà người dân có thể xây nhà ở, xây dựng công trình cũng như những quyền lợi mà đất ở có được theo đúng Luật pháp hiện hành.

      Ký hiệu chữ T mà người dân thường thấy trên sổ đỏ ở hạng mục mục đích sử dụng có nghĩa là gì? 

      Căn cứ vào ký hiệu loại đất theo Luật đất đai, Quyết định 499 QĐ/ĐC quy định tại mục 3 phần I của Tổng cục địa chính năm 1995 ban hành quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đại thì ký hiệu chữ T được sử dụng để xác định là đất có mục đích để ở. 

      Hay nói cách khác, ký hiệu chữ T là loại đất ở, đất thổ cư. Theo quy định của Luật Pháp hiện hành, người dân có thể xây nhà ở, xây dựng công trình cũng như những quyền lợi mà đất ở có được.  

      Đất T không có thời hạn sử dụng. Nếu muốn chuyển mục đích sử dụng đất T thành các loại đất khác, người dân phải làm thủ tục và nộp phí theo quy định .

      2. Đất T có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

      Kể cả sau khi hiểu rõ đất T là loại đất gì thì có nhiều người vẫn thắc mắc liệu có được cấp sổ đỏ cho đất nước này hay không? Trên thực tế, vì đất T là ký hiệu sử dụng đất được ghi trong Sổ đỏ nên đất T được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều chắc chắn. Tuy nhiên, bạn phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hiện hành của nhà nước về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Căn cứ theo Quyết định số 499-QĐ/ĐC của Tổng cục địa chính ban hành ngày 27/07/2022 có quy định rõ loại đất với mục đích để ở có ký hiệu chữ T trên sổ đỏ.

      Tuy nhiên, để xác định mảnh đất T này có phải là đất thổ cư toàn bộ hay không thì cần chú ý đến việc thực hiện đăng ký tại chỗ và cấp Giấy chứng nhận. 

      Ngoài ra, nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp từ ngày 1 tháng 7 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 

      Theo quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành cùng với quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường có định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê và kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì không còn đất có ký hiệu chữ T trên sổ đỏ. 

      3. Chuyển mục đích sử dụng đất T thành các loại đất khác:

      Chuyển mục đích sử dụng đất T thành các loại đất khác là quá trình thay đổi tính chất pháp lý và kinh tế của đất T để phù hợp với nhu cầu phát triển xã hội. Quá trình này được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đất đai và cần có sự thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Một số lợi ích của việc chuyển mục đích sử dụng đất T là: tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần thúc đẩy kinh tế, tạo điều kiện cho việc cải tạo môi trường và bảo vệ tài nguyên đất. Tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất T cũng có những hạn chế và rủi ro như: ảnh hưởng đến quy hoạch tổng thể, gây mất cân bằng sinh thái, làm giảm giá trị của đất T và gây tranh chấp về quyền sở hữu đất.

      Chuyển mục đích sử dụng đất T thành các loại đất khác là một quá trình phức tạp và cần tuân thủ các quy định của pháp luật. Theo khoản 3 điều 11, 13 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Để chuyển mục đích sử dụng đất T, người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất T và thực hiện các bước sau:

      – Lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất T, bao gồm: đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất; bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất T; bản vẽ kỹ thuật hiện trạng đất T; bản vẽ kỹ thuật dự kiến sau khi chuyển mục đích sử dụng đất; báo cáo tác động môi trường (nếu có); các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

      – Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất T tại cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cấp huyện nơi có đất T.

      – Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả lời kết quả cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan này phải yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

      – Nếu hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất T, người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền thuê hoặc tiền bồi thường cho nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nộp tiền thuê hoặc tiền bồi thường, người xin chuyển mục đích sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới theo loại đất đã chuyển.

      – Người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất theo bản vẽ kỹ thuật đã được phê duyệt và tuân thủ các điều kiện về an toàn, an ninh, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan.

      4. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất T:

      Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất T phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là những trường hợp mà việc chuyển đổi có ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất, an ninh quốc gia, quốc phòng, bảo vệ môi trường và lợi ích của cộng đồng. Theo khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013, có 7 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất T phải xin phép, bao gồm:

      – Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

      – Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm

      – Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

      – Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

      – Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

      – Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

      – Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

      Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 57 Luật Đất đai năm 2013, có một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất T không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đó là:

      – Chuyển mục đích sử dụng đất T để thực hiện các dự án quốc phòng, an ninh quốc gia hoặc các dự án có quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

      – Chuyển mục đích sử dụng đất T để thực hiện các dự án có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.

      – Chuyển mục đích sử dụng đất T để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Chuyển mục đích sử dụng đất T để thực hiện các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về lĩnh vực tương ứng.

      – Chuyển mục đích sử dụng đất T để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, bảo tồn thiên nhiên hoặc các hoạt động khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Trong các trường hợp trên, người chuyển mục đích sử dụng đất T chỉ cần thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển mục đích sử dụng và nộp lệ phí chuyển mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật.

      5. So sánh giữa đất 2L và đất T: 

      So sánhĐất 2LĐất T
      Khái niệmLà đất nông nghiệp được sử dụng nhằm mục đích trồng lúa nước. Cũng có thể hiểu đây là loại đất ruộng và được viết tắt 2L có nghĩa là đất trồng lúa 2 vụ. 1 năm sẽ trồng 2 vụ lúa nên nói như vậy cho dễ hiểu. Là loại đất ở, đất thổ cư. Người dân có thể xây nhà ở, xây dựng công trình cũng như những quyền lợi mà đất ở có được theo như pháp luật hiện hành.
      Mục đíchDùng làm nông nghiệp, trồng trọt 2 mùa trong năm.Dùng làm đất ở, xây nhà, xây dựng công trình,…
      Cấp sổ đỏCó thể cấpCó thể cấp
      Khả năng xây nhà Không được phépĐược phép
      Đền bù, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đấtĐược bồi thườngĐược bồi thường

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ