Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là một loại đất đặc biệt, được nhà nước quản lý rất chặt chẽ và bảo vệ bởi nó có ý nghĩa rất to lớn trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường. Vậy đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình hay không?

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật đất đai 2013;

      – Luật lâm nghiệp 2017.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đất rừng phòng hộ là gì?
      • 2 2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật:
      • 3 3. Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      1. Đất rừng phòng hộ là gì?

      Căn cứ theo quy định tại  điều 5, Luật Lâm nghiệp 2017, đất rừng phòng hộ là loại đất trồng rừng mà loại rừng đó có ý nghĩa trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống hiện tượng xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống việc sa mạc hóa, hạn chế các thiên tai, góp phần điều hòa khí hậu, không khí, bảo vệ môi trường, quốc phòng an ninh kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí đáp ứng các dịch vụ môi trường.

      Đất rừng phòng hộ bao gồm các loại như:

      – Đất rừng phòng hộ đầu nguồn: diện tích rừng thường tập trung ở thượng nguồn các dòng sông thì được hiểu là đất rừng phòng hộ đầu nguồn. Loại đất này, điều tiết nguồn nước để hạn chế lũ lụt, cung cấp nước cho các dòng chảy và hồ trong mùa khô, hạn chế xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, hồ…

      – Đất rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay: Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay thường tập trung ở ven biển.

      – Đất rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển: Đây là loại rừng mọc tự nhiên có tác dụng trong việc ngăn sóng, bảo vệ các công trình ven biển, cố định bùn cát lắng đọng để hình thành các vùng đất mới.

      – Đất rừng phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái: Đây là các dải rừng đã và đang được trồng xung quanh các khu dân cư, các khu công nghiệp, các đô thị lớn.

      2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật:

      Căn cứ theo quy định của pháp luật về đất đai, một cá nhân, hộ gia đình khi muốn được cấp sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần đất mà mình đang sử dụng thì cần đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

      Thứ nhất, Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

      Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013,  Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì sẽ  được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật.

      Thứ hai, Trường hợp nếu không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì phải cung cấp được các giấy tờ như: Cá nhân, hộ gia đình phải cung cấp được văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc mình là người người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp,  phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Bên cạnh đó, tại Điều 99 luật đất đai 2013 cũng quy định về những trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất người sử dụng đất phải thuộc một trong số các trường hợp như sau:

      Thứ nhất,  người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102. Nghĩa là trong trường hợp này người sử dụng đất phải cung cấp được các giấy tờ như đã nêu trên thì mới được cấp sổ đỏ.

      Thứ hai, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đất đai 2013  có hiệu lực thi hành. Khi thuộc vào trường hợp này, người sử dụng đất phải cung cấp được cấc giấy tờ như giấy giao đất, giấy xác nhận cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ được nhà nước cấp sổ đỏ cho phần đất mà mình đang sử dụng.

      Thứ ba, người sử dụng đất cung cấp được các giấy tờ chứng minh việc mua bán, thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho hợp pháp trong trường hợp họ được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.

      Thứ tư, người sử dụng đất phải cung cấp được các giấy tờ như quyết định, bản án của các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp họ được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

      Thứ năm, người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

      Thứ sáu, người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

      Thứ bảy, người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

      Thứ tám, người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải cung cấp được các giấy tờ chứng minh mình được nhà nước thanh lý, hóa giá đối với tài sản mà mình đang yêu cầu nhà nước cấp giấy chứng nhận.

      Thứ chín, khi người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.

      Hoặc là khi người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

      3. Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Căn cứ theo điều 136 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho người dân sử dụng như sau:

      “Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho tổ chức quản lý rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.”

      Vì vậy, các tổ chức khi được nhà nước giao đất rừng phòng hộ phải đảm bảo việc quản lý sử dụng làm sao để phát triển rừng và bảo vệ môi trường theo đúng quy định.

      Sau khi được nhà nước giao quản lý đất rừng phòng hộ, các tổ chức quản lý rừng phòng hộ thực hiện việc  giao khoán đất rừng phòng hộ cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại địa phương để các cá nhân, hộ gia đình đó để bảo vệ, phát triển rừng.

      Trong trường hợp tại nơi chưa có tổ chức quản lý và khu vực quy hoạch trồng rừng phòng hộ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng và đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ sẽ được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để bảo vệ, phát triển rừng và được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

      Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức  được Nhà nước giao rừng phòng hộ theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng thì được giao đất rừng phòng hộ để bảo vệ, phát triển rừng; có quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng.

      Theo quy định trên đối với đất rừng phòng hộ, sẽ được giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại nơi có rừng phòng hộ để quản lý sử dụng.

      Trước đây, khi nhà nước giao đất rừng cho người dân hay hộ gia đình sử dụng thì mỗi người dân, hộ gia đình sẽ được cấp sổ xanh như là một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, sự thay đổi về hệ thống các quy định, một số trường hợp chưa có giấy tờ xác nhận, người dân có nguyện vọng ghi nhận quyền lợi mình theo mẫu sổ hiện hành. Một vài trường hợp vẫn cho rằng sổ xanh là sổ đỏ nhưng đây chỉ là cách gọi quen, không đúng, dễ gây nhầm lẫn và tính chất pháp lý.

       Việc đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không vẫn tuân thủ các điều khoản trong Luật đất đai và một số trường hợp hướng dẫn chi tiết theo quy định của pháp luật

      Đất rừng phòng hộ thường được nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình được sử dụng dưới mục đích đất nhận khoán, thuộc quỹ đất công ích, đã có quyết định thu hồi nhằm phục vụ cho các công trình xây dựng công cộng hoặc các trường hợp bị giới hạn khác có đề cập tại Điều 99 Luật đất đai 2013 thì sẽ không được cấp sổ đỏ.

      Tóm lại việc đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không phụ thuộc chủ yếu vào người sử dụng đất có đáp ứng được đầy đủ các điều kiện chung về việc cấp giấy chứng nhận và không thuộc các trường hợp cấm theo pháp luật hay không. Nếu thuộc trường hợp cấm không được cấp sổ đỏ thì việc chuyển nhượng đất rừng phòng hộ cũng không được phép thực hiện.

      Từ những lập luận và phân tích như trên, có thể thấy không có một quy định cụ thể nào về việc cấm hoặc không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với loại đất rừng phòng hộ. Người được giao đất rừng phòng hộ sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ