Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Phạm vi ủy quyền và hậu quả khi vượt quá phạm vi ủy quyền

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ủy quyền là hoạt động pháp lý quen thuộc trong thực tiễn đời sống. Liên quan đến hoạt động pháp lý này, rất nhiều vướng mắc xoay quanh việc vượt quá phạm vi ủy quyền thì sẽ gây ra những hậu quả gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định của pháp luật về phạm vi ủy quyền:
        • 1.1 1.1. Khái quát về ủy quyền:
        • 1.2 1.2. Quy định của pháp luật về phạm vi ủy quyền:
      • 2 2. Hậu quả vượt quá phạm vi ủy quyền:
      • 3 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất hiện nay:

      1. Quy định của pháp luật về phạm vi ủy quyền:

      1.1. Khái quát về ủy quyền:

      Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Khi thực hiện hợp đồng ủy quyền, các bên thường hướng đến việc làm hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền với nhau.

      Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Thông qua hộ đồng ủy quyền, các bên sẽ thỏa thuận với nhau về việc bàn giao nhiệm vụ và nhận lợi ích giữa các bên với nhau.

      Xét về bản chất, hợp đồng ủy quyền là việc bên nhận uỷ quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện các công việc theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Bên nhận ủy quyền sẽ đại diện cho bên ủy quyền thực hiện các công việc pháp lý nhất định. Sau khi được công chứng, chứng thực, hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực pháp lý. Lúc này, các thỏa thuận về nội dung ủy quyền trước đó của các cá nhân, tổ chức sẽ được pháp luật công nhận.

      1.2. Quy định của pháp luật về phạm vi ủy quyền:

      – Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

      + Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

      + Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

      + Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

      – Phạm vi đại diện (phạm vi ủy quyền) được quy định tại Điều 141 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

      Phạm vi đại diện

      + Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Điều lệ của pháp nhân; Nội dung ủy quyền; Quy định khác của pháp luật.

      + Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Xem thêm:  Các trường hợp không được phép ủy quyền cho người khác?

      + Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      + Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.

      Theo quy định tại điều luật này, phạm vi ủy quyền phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng ủy quyền. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      2. Hậu quả vượt quá phạm vi ủy quyền:

      – Xét về bản chất, ủy quyền là hoạt động pháp lý mà tại đó, bên ủy quyền sẽ để bên nhận ủy quyền đại diện mình thực hiện một hay một số hoạt động theo sự thỏa thuận của các bên.

      Xét trên thực tế, thông thường, khi tiến hành ủy quyền, các bên thường thỏa thuận, thống nhất về các hoạt động đại diện, phạm vi đại diện trong văn bản ủy quyền. Lúc này, bên nhận ủy quyền sẽ có trách nhiệm thực hiện đúng theo các hoạt động, công việc mà bên ủy quyền giao phó.

      – Tuy nhiên, trong thực tiễn vận hành, vẫn có rất nhiều trường hợp bên nhận ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền. Lúc này, hậu quả pháp lý mà các bên phải nhận như sau:

      + Các hoạt động pháp lý liên quan đến hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền sẽ không được công nhận. Tức nó sẽ vô hiệu về mặt pháp luật.

      + Trong trường hợp bên nhận ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền, gây ra những hậu quả, thiệt hại về tài chính, thì sẽ phải thực hiện bồi thường theo quy định của pháp luật.

      + Trong một số trường hợp, nếu các cá nhân, tổ chức lợi dụng việc được ủy quyền để vượt quá phạm vi ủy quyền, nhằm tư lợi riêng, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác thì có thể bị quy về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

      – Việc vượt quá phạm vi ủy quyền ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Do đó, khi thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan đến ủy quyền, các cá nhân cần lưu ý, chỉ làm đúng phạm vi được ủy quyền, không được vượt quá. Đặc biệt, các bên nên thỏa thuận rõ về nội dung ủy quyền, để làm căn cứ pháp lý khi có các trường hợp không mong muốn xảy đến.

      3. Mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất hiện nay:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Xem thêm:  Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

      Số: …

      Hôm nay, ngày …… tháng … năm ……. Tại …,, chúng tôi gồm:

      Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

      Ông (Bà):……

      Sinh ngày:.……

      CMND/CCCD:…….cấp ngày… tại ……..

      Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ……

      Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

      Ông (Bà):……

      Sinh ngày:.……

      CMND/CCCD:….cấp ngày…… tại …

      Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ……

      Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

      ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

      Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.…………

      ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

      Thời hạn ủy quyền là ….… kể từ ngày ….. tháng … năm….

      ĐIỀU 3: THÙ LAO

      Thù lao ủy quyền là ……

      Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

      ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

      1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

       a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

       b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

       c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

      2. Bên A có các quyền sau đây:

       a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

       b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

       c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

      ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

      1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

       a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

       b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

       c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

       d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

      đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

      e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

      2. Bên B có các quyền sau đây:

       a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

      Xem thêm:  Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động

       b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

      ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

      Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên …….. chịu trách nhiệm nộp.

      ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

      2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      3. Các cam đoan khác….

      ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

      2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

      3. Hợp đồng này có hiệu lực từ……

      BÊN A

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

      Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……)

      Tại …

      Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực)….,(quận (huyện)….  thành phố …

      CHỨNG THỰC:

      – Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là … và Bên B là ….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

      – Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

      – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

      – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

      – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

      – Hợp đồng này được lập thành …. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:

        + Bên A .….. bản chính;

        + Bên B .….. bản chính;

        + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

         Số chứng thực.…, quyển số .…. TP/CC- .….

                                                                                 Người có thẩm quyền chứng thực

                                                                                      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Bộ luật dân sự 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phạm vi ủy quyền và hậu quả khi vượt quá phạm vi ủy quyền thuộc chủ đề Phạm vi ủy quyền, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được phép ủy quyền cho người khác?

      Khi các cá nhân muốn thực hiện các công việc, các giao dịch nhưng không thể tự mình thực hiện được. Các trường hợp này nếu không thuộc các trường hợp không được phép ủy quyền thì các cá nhân này có thể thực hiện ủy quyền cho người khác thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động

      Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động. Quy định về ký kết hợp đồng lao động theo pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Ủy quyền giải quyết việc chấm dứt hợp đồng lao động với cơ quan

      Ủy quyền giải quyết việc chấm dứt hợp đồng lao động với cơ quan. Quy định về người đại diện theo ủy quyền.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn và phạm vi đại diện theo ủy quyền

      Thời hạn và phạm vi đại diện theo ủy quyền. Thế nào là giấy ủy quyền hợp pháp.

      ảnh chủ đề

      Phạm vi ủy quyền sử dụng đất như thế nào?

      Phạm vi ủy quyền sử dụng đất như thế nào? Được ủy quyền sử dụng đất nhưng lại làm hợp đồng để đặt cọc để chuyển nhượng đất cho người khác có được không?

      ảnh chủ đề

      Phó phòng tín dụng có đủ tư cách để ký hợp đồng thế chấp không?

      Phó phòng tín dụng có đủ tư cách để ký hợp đồng thế chấp không? Các trường hợp trưởng phòng tín dụng được ủy quyền lại cho người khác.

      ảnh chủ đề

      Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện. Phần giao dịch vượt quá do ai chịu trách nhiệm.

      ảnh chủ đề

      Người đại diện xác lập thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Người đại diện xác lập thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện. Giao dịch vô hiệu do vượt quá phạm vi đại diện.

      ảnh chủ đề

      Vay tiền quá phạm vi ủy quyền nhưng không trả nợ được có phạm tội không?

      Vay tiền quá phạm vi ủy quyền nhưng không trả nợ được có phạm tội không? Phạm vi ủy quyền, thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được phép ủy quyền cho người khác?

      Khi các cá nhân muốn thực hiện các công việc, các giao dịch nhưng không thể tự mình thực hiện được. Các trường hợp này nếu không thuộc các trường hợp không được phép ủy quyền thì các cá nhân này có thể thực hiện ủy quyền cho người khác thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động

      Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động. Quy định về ký kết hợp đồng lao động theo pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Ủy quyền giải quyết việc chấm dứt hợp đồng lao động với cơ quan

      Ủy quyền giải quyết việc chấm dứt hợp đồng lao động với cơ quan. Quy định về người đại diện theo ủy quyền.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn và phạm vi đại diện theo ủy quyền

      Thời hạn và phạm vi đại diện theo ủy quyền. Thế nào là giấy ủy quyền hợp pháp.

      ảnh chủ đề

      Phạm vi ủy quyền sử dụng đất như thế nào?

      Phạm vi ủy quyền sử dụng đất như thế nào? Được ủy quyền sử dụng đất nhưng lại làm hợp đồng để đặt cọc để chuyển nhượng đất cho người khác có được không?

      ảnh chủ đề

      Phó phòng tín dụng có đủ tư cách để ký hợp đồng thế chấp không?

      Phó phòng tín dụng có đủ tư cách để ký hợp đồng thế chấp không? Các trường hợp trưởng phòng tín dụng được ủy quyền lại cho người khác.

      ảnh chủ đề

      Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện. Phần giao dịch vượt quá do ai chịu trách nhiệm.

      ảnh chủ đề

      Người đại diện xác lập thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Người đại diện xác lập thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện. Giao dịch vô hiệu do vượt quá phạm vi đại diện.

      ảnh chủ đề

      Vay tiền quá phạm vi ủy quyền nhưng không trả nợ được có phạm tội không?

      Vay tiền quá phạm vi ủy quyền nhưng không trả nợ được có phạm tội không? Phạm vi ủy quyền, thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền.

      Xem thêm

      Tags:

      Phạm vi ủy quyền


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được phép ủy quyền cho người khác?

      Khi các cá nhân muốn thực hiện các công việc, các giao dịch nhưng không thể tự mình thực hiện được. Các trường hợp này nếu không thuộc các trường hợp không được phép ủy quyền thì các cá nhân này có thể thực hiện ủy quyền cho người khác thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động

      Công ty ủy quyền ký hợp đồng với người lao động. Quy định về ký kết hợp đồng lao động theo pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Ủy quyền giải quyết việc chấm dứt hợp đồng lao động với cơ quan

      Ủy quyền giải quyết việc chấm dứt hợp đồng lao động với cơ quan. Quy định về người đại diện theo ủy quyền.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn và phạm vi đại diện theo ủy quyền

      Thời hạn và phạm vi đại diện theo ủy quyền. Thế nào là giấy ủy quyền hợp pháp.

      ảnh chủ đề

      Phạm vi ủy quyền sử dụng đất như thế nào?

      Phạm vi ủy quyền sử dụng đất như thế nào? Được ủy quyền sử dụng đất nhưng lại làm hợp đồng để đặt cọc để chuyển nhượng đất cho người khác có được không?

      ảnh chủ đề

      Phó phòng tín dụng có đủ tư cách để ký hợp đồng thế chấp không?

      Phó phòng tín dụng có đủ tư cách để ký hợp đồng thế chấp không? Các trường hợp trưởng phòng tín dụng được ủy quyền lại cho người khác.

      ảnh chủ đề

      Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Giải quyết tình huống người đại diện thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện. Phần giao dịch vượt quá do ai chịu trách nhiệm.

      ảnh chủ đề

      Người đại diện xác lập thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện

      Người đại diện xác lập thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi đại diện. Giao dịch vô hiệu do vượt quá phạm vi đại diện.

      ảnh chủ đề

      Vay tiền quá phạm vi ủy quyền nhưng không trả nợ được có phạm tội không?

      Vay tiền quá phạm vi ủy quyền nhưng không trả nợ được có phạm tội không? Phạm vi ủy quyền, thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ