Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng hóa học: P2O5 + H2O → H3PO4

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng hóa học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Khi hai chất này phản ứng với nhau, P2O5 hấp thụ H2O để tạo thành axit phosphoric (H3PO4).

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tính chất P2O5 + H2O → H3PO4: 
      • 2 2. Ứng dụng của phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4: 
        • 2.1 2.1. Tạo axit:
        • 2.2 2.2. Sản xuất chất tẩy rửa:
        • 2.3 2.3. Sản xuất thuốc:
        • 2.4 2.4. Sản xuất chất bảo quản thực phẩm:
        • 2.5 2.5. Sản xuất các hợp chất hữu cơ:
      • 3 3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan: 

      1. Tính chất P2O5 + H2O → H3PO4: 

      Phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng hóa học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Khi hai chất này phản ứng với nhau, P2O5 hấp thụ H2O để tạo thành axit phosphoric (H3PO4).

      Trong quá trình phản ứng, P2O5 hấp thụ nước để tạo thành H3PO4. Điều này làm cho phản ứng trở thành một phản ứng exothermic, tức là nó tỏa ra nhiệt năng. Điều này có thể được quan sát bằng cách đo nhiệt độ của dung dịch trước và sau khi phản ứng diễn ra.

      H3PO4 là một axit có tính ăn mòn, chúng có thể làm ăn mòn nhiều vật liệu khác nhau, bao gồm kim loại và nhựa. Tuy nhiên, tính chất ăn mòn này lại là một yếu tố quan trọng trong nhiều ứng dụng của H3PO4. Ví dụ, nó được sử dụng trong sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, chất chống ăn mòn và các sản phẩm dược phẩm.

      Ngoài ra, axit phosphoric còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng khoa học, bao gồm phân tích hóa học và nghiên cứu sinh học. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tách các phân tử protein trong quá trình điều chế thuốc hoặc để xác định nồng độ các chất trong mẫu.

      Một tính chất đặc biệt của H3PO4 là tính chất oxi hóa. Nó có thể phản ứng với các chất khác để tạo thành các hợp chất mới. Do đó, nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón, nhựa và các sản phẩm dược phẩm.

      Tóm lại, phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng exothermic và sản phẩm cuối cùng là một axit có tính chất ăn mòn và oxi hóa. Tính chất đặc biệt của axit photphoric đã đưa nó trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và khoa học khác nhau.

      2. Ứng dụng của phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4: 

      Phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong lĩnh vực hóa học vì sản phẩm của nó, H3PO4, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng này.

      Xem thêm:  Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Kết nối tri thức đầy đủ

      2.1. Tạo axit:

      H3PO4 là một axit trung bình và được sử dụng trong nhiều ứng dụng liên quan đến axit như sản xuất phân bón, thực phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân.

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất phân bón, đặc biệt là các loại phân bón chứa phosphorus để giúp cây trồng phát triển tốt hơn. Phosphorus là một nguyên tố quan trọng trong quá trình sinh trưởng của cây trồng. Hơn nữa, H3PO4 cũng được sử dụng để điều chế các loại phân bón khác nhau, bao gồm cả phân bón hữu cơ, phân bón chứa nitơ và phân bón chứa kali.

      2.2. Sản xuất chất tẩy rửa:

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, đặc biệt là các sản phẩm dùng để làm sạch bề mặt kim loại. Chất tẩy rửa này có khả năng tẩy sạch các vết bẩn và mảng bám trên bề mặt kim loại một cách hiệu quả.

      2.3. Sản xuất thuốc:

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm cả thuốc kháng sinh và thuốc chống viêm. Hơn nữa, H3PO4 còn được sử dụng để điều trị một số bệnh lý, như bệnh thận và bệnh đường tiểu đường.

      2.4. Sản xuất chất bảo quản thực phẩm:

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại chất bảo quản thực phẩm, giúp kéo dài thời gian bảo quản và duy trì chất lượng của sản phẩm. H3PO4 còn được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm khác nhau, bao gồm cả thịt, cá và trái cây.

      2.5. Sản xuất các hợp chất hữu cơ:

      H3PO4 cũng được sử dụng để điều chế các hợp chất hữu cơ, bao gồm cả các chất dẫn xuất của cồn, este và ancol. Các hợp chất này được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm cả sản xuất nhựa và sơn.

      Phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4 là một phản ứng quan trọng và cung cấp cho chúng ta sản phẩm quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống con người. Từ sản xuất phân bón, chất bảo quản thực phẩm đến sản xuất thuốc và chất tẩy rửa, ứng dụng của phản ứng này rất đa dạng và có tầm quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế và sức khỏe con người.

      3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan: 

      Câu 1. Những nhận định nào đúng trong các nhận định sau về photpho:

      1) P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA;

      2) Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí;

      Xem thêm:  Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt chọn lọc siêu hay

      3) P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng;

      4)Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5

      5) P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi;

      6)Trong tự nhiên, gặp P tồn tại dạng tự do và hợp chất.

      A. 1, 4

      B. 1, 6

      C. 1, 3, 5

      D. 2, 4, 5

      Đáp án A

      Câu 2. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

      A. P2O5, CaO, CuO

      B. CaO, CuO, BaO, Na2O

      C. BaO, Na2O, P2O3

      D. P2O5, CaO, P2O3

      Đáp án B

      Câu 3. Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

      A. P2O5, CaO, CuO, BaO

      B. BaO, SO2, CO2

      C. CaO, CuO, BaO

      D. SO2, CO2 , P2O5

      Đáp án D

      Câu 4. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:

      A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.

      B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.

      C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.

      D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.

      Đáp án C 

      Câu 5: Axit tương ứng của CO2

      A. H2SO4

      B. H3PO4

      C. H2CO3

      D. HCl

      Đáp án C

      Câu 6: Bazo tương ứng của MgO:

      A. Mg(OH)2

      B. MgCl2

      C. MgSO4

      D. Mg(OH)3

      Đáp án A

      Câu 7: Tên gọi của P2O5

      A. Điphotpho trioxit

      B. Photpho oxit

      C. Điphotpho oxit

      D. Điphotpho pentaoxit

      Đáp án D

      Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

      A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric

      B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit

      C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua

      D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

      Đáp án C

      Câu 9. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?

      A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric

      B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit

      C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

      D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

      Đáp án D

      Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

      A. Na2CO3.

      B. NaHCO3.

      C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.

      D. Na(HCO3)2.

      Đáp án B

      Câu 11. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

      A. 4%.

      B. 6%.

      C. 4,5%

      D. 10%

      Đáp án A

      Câu 12. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

      A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

      B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

      C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

      D. Na2O, CuO, SO3, CO2

      Đáp án B

      Câu 13. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

      A . Giấy quỳ tím ẩm

      B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

      C . Than hồng trên que đóm

      D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

      Xem thêm:  Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)
      Đáp án B

      Câu 14. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:

      A. 21,3

      B. 8,52

      C.12,78

      D. 17,04

      Đáp án D

      Câu 15. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là:

      A. 7,75

      B. 31,0

      C. 15,5

      D. 46,5

      Đáp án A

      Câu 16. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:

      A. NaH2PO4 và H3PO4.

      B. NaH2PO4và Na2HPO4.

      C. NaH2PO4 và Na3PO4.

      D. Na3PO4 và Na2HPO4.

      Đáp án B

      Câu 17. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M. Giá trị của V là:

      A. 250.

      B. 200.

      C. 500.

      D. 550.

      Đáp án B

      Câu 18. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối:

      A. KH2PO4 và K2HPO4.

      B. KH2PO4 và K3PO4.

      C. K2HPO4 và K3PO4.

      D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4

      Đáp án A

      Câu 19. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là:

      A. 50 gam Na3PO4.

      B.  7,1 gam Na2HPO4 và 24,6  gam Na3PO4.

      C. 15 gam NaH2PO4.

      D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.

      Đáp án B

      Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng?

      A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.

      B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C.

      C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.

      D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.

      Đáp án A

      Câu 21. Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối:

      A. K3PO4 và K2HPO4

      B. KH2PO4

      C. K3PO4

      D. K3PO4 và KH2PO4

      Đáp án C

      Câu 22. Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?

      A. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình

      B. Axit photphoric là axit ba nấc.

      C. Axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh.

      D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

      Đáp án C

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phản ứng hóa học là gì? Phân loại các phản ứng hóa học?
      • Thổ nhưỡng là gì? Đặc điểm, yếu tố hình thành thổ nhưỡng?
      • Kiến thức là gì? Nghị luận về vai trò của kiến thức và kĩ năng?
      • Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?
      • Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?
      • Bazơ là gì? Phân loại Bazơ? Tính chất hóa học của Bazơ?
      • Tệ nạn cờ bạc là gì? Mẫu nghị luận tệ nạn cờ bạc hay nhất?
      • Từ ghép chính phụ là gì? Tính chất và lấy ví dụ minh họa?
      • Từ đơn là gì? Tác dụng của từ đơn? Ví dụ các loại từ đơn?
      • Trung bình cộng là gì? Cách tính trung bình cộng chuẩn?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nguyên nhân gây ra?
      • Hàm số chẵn là gì? Hàm số lẻ là gì? Xác định tính chẵn lẻ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phản ứng hóa học là gì? Phân loại các phản ứng hóa học?
      • Văn hóa công vụ là gì? Văn hóa công vụ tại Việt Nam?
      • Clone là gì? Nick clone là gì? Mục đích tạo nick clone làm gì?
      • Thổ nhưỡng là gì? Đặc điểm, yếu tố hình thành thổ nhưỡng?
      • Kiến thức là gì? Nghị luận về vai trò của kiến thức và kĩ năng?
      • Công vụ là gì? Vài nét về chế độ công vụ, trách nhiệm công vụ?
      • Thế giới quan là gì? Vai trò và phân loại các thế giới quan?
      • Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?
      • Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?
      • Fax là gì? Máy Fax là gì? Chức năng và sự ra đời máy Fax?
      • Ancol là gì? Tính chất hóa học của Ancol? Công thức Ancol?
      • Tự kỷ là gì? Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ