Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Bảo hiểm xã hội

Người lao động trên 60 tuổi được đóng bảo hiểm xã hội không?

  • 21/10/202221/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/10/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các quy định về đóng BHXH là gì? Các quy định về đóng bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì? Quy định về đóng bảo hiểm xã hội? Người trên 60 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội không?

      Con người muốn tồn tại và phát triển cần có hoạt động lao động do đó xuất hiện mối quan hệ giữa người lao động và đơn vị sử dụng lao động. Ngoài tiền lương hàng tháng thì đơn vị sử dụng lao động còn phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định. Bảo hiểm xã hội như một sự bảo đảm, hỗ trợ cho người lao động lúc ốm đau, tai nạn, thai sản hoặc về hưu… Việc đóng bảo hiểm xã hội là căn cứ để người lao động được hưởng lương hưu. Nhờ số tiền này, người lao động sẽ có một khoản thu nhập ổn định để lo cho cuộc sống khi về già. Vậy người trên 60 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các quy định về đóng bảo hiểm xã hội là gì?
      • 2 2. Quy định về đóng bảo hiểm xã hội
        • 2.1 2.1. Việc đóng bảo hiểm xã hội có bắt buộc không?
        • 2.2 2.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội
        • 2.3 2.3. Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
      • 3 3. Người trên 60 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội không?

      1. Các quy định về đóng bảo hiểm xã hội là gì?

      Theo khoản 1 điều 3 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, khái niệm bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

      Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

      Bảo hiểm xã hội được nhà nước bảo hộ theo quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn về đời sống cho người lao động và các thành viên trong gia đình. Bảo hiểm xã hội góp phần bảo vệ an toàn xã hội và là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội của nước nhà.

      Các quy định về đóng bảo hiểm xã hội và những quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền ban hành và thông qua trong các văn bản pháp luật về vấn đề đóng bảo hiểm xã hội.

      2. Quy định về đóng bảo hiểm xã hội

      Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

      Các chế độ của bảo hiểm xã hội được ví như “giá đỡ an toàn” cho người lao động khi gặp các rủi ro trong cuộc sống dẫn đến mất hoặc giảm sút thu nhập. Chính vì vậy, pháp luật lao động quy định khi phát sinh quan hệ lao động thì người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội.

      Xem thêm:  Nghỉ việc do quá tuổi lao động có được hưởng chế độ thôi việc không?

      2.1. Việc đóng bảo hiểm xã hội có bắt buộc không?

      Căn cứ Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

      – Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm có: Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; Cán bộ, công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

      – Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

      – Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

      Như vậy, có thể thấy những ai thuộc trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động hoặc thuộc các trường hợp được quy định nêu trên thì bắt buộc phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Nếu không đóng bảo hiểm xã hội hoặc thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc trốn đóng bảo hiểm là trái với quy định của pháp luật; hành vi này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 26 Nghị định số 95/2013/NĐ-CP.

      Xem thêm:  Quy định về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt

      2.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội

      Theo  Điều 85, Điều 86  Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động, người sử dụng lao động như sau:

      Đối với người lao động Việt Nam: Người lao động đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Người sử dụng lao động đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

      Đối với người lao động nước ngoài: Người sử dụng lao động  đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

      Theo đó, tổng số tiền mỗi người lao động phải đóng khi tham gia BHXH và BHYT bắt buộc là 10,5%. Trách nhiệm của đơn vị là 21,5% và không phát sinh thêm bất cứ một khoản chi phí nào. Kinh phí công đoàn 2%: do doanh nghiệp đóng. Nếu người lao động tự nguyện đăng ký gia nhập và tham gia tổ chức công đoàn thì người lao động đóng thêm 1%  đoàn phí công đoàn. Đối với người lao động nước ngoài thì chưa có quy định pháp luật về mức đóng bảo hiểm xã hội, còn người sử dụng lao động nước ngoài tổng số tiền phải đóng khi tham gia BHXH và BHYT bắt buộc là 6,5%.

      2.3. Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Căn cứ quy định tại Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Điều 6; Khoản 1, Điều 15 và Khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đồng thời là mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng các khoản bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho người lao động.

      Mức tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN hàng tháng của người lao động được xác định bằng tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc nhân với tỷ lệ % đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

      Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động, gồm:

      Tiền lương;

      Phụ cấp chức vụ, chức danh;

      Phụ cấp trách nhiệm;

      Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      Phụ cấp thâm niên;

      Phụ cấp khu vực;

      Phụ cấp lưu động;

      Phụ cấp thu hút;

      Các phụ cấp có tính chất tương tự;

      Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

      Như vậy, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ căn cứ vào tiền lương, các khoản phụ cấp đã được thỏa thuận theo hợp đồng lao động.  Tuy nhiên, mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội phải không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng; nếu mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội theo mức lương tối thiểu vùng (theo tiết 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH)

      Xem thêm:  Tiền lương đối với người lao động cao tuổi

      3. Người trên 60 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội không?

      Căn cứ Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về độ tuổi nghỉ hưu thì hiện nay, lao động nữ trên 60 tuổi được xác định là lao động cao tuổi, trong khi đó, lao động nam từ đủ 60 tuổi 03 tháng mới được coi là lao động cao tuổi. Theo đó, lao động nam phải từ đủ 60 tuổi 03 tháng mới đủ tuổi nghỉ hưu. Vì vậy, sử dụng lao động nam chưa đủ tuổi nghỉ hưu làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014).

      Nếu người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu mà vẫn tiếp tục làm việc thì tùy trường hợp có thể được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      1. Đối với người lao động đang hưởng lương hưu

      Người lao động đáp ứng đồng thời về độ tuổi và số năm đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng.

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 149 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động đang hưởng lương hưu mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài chế độ hưu trí, người lao động còn được được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo pháp luật và hợp đồng lao động.

      Đồng thời, khoản 9 Điều 123 Luật BHXH năm 2014 cũng nêu rõ: “Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.”

      Từ những căn cứ trên, có thể thấy, khi sử người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng, doanh nghiệp sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      2. Đối với người lao động chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014, người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng thì thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Đồng thời Luật này cũng giới hạn người hưởng lương hưu không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

      Do đó, người lao động quá tuổi lao động nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu mà vẫn tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng vẫn được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người lao động trên 60 tuổi được đóng bảo hiểm xã hội không? thuộc chủ đề Lao động cao tuổi, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người lao động là người cao tuổi có phải đóng BHXH không?

      Quy định về chế độ lao động của người cao tuổi. Người lao động là người cao tuổi có phải đóng BHXH không?

      ảnh chủ đề

      Sử dụng người lao động cao tuổi theo Bộ luật lao động

      Nguyên tắc khi sử dụng người lao động cao tuổi? Đối tượng được coi là người lao động cao tuổi? Một số quy định về sử dụng người lao động cao tuổi theo Bộ luật lao động năm 2019?

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời giờ làm việc?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật về lao động, nếu người lao động sau độ tuổi nghỉ hư vẫn có nhu cầu đi làm thì vẫn được ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn nhiều lần đối với doanh nghiệp. Vậy trong quá trình làm việc, người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời giờ làm việc?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện sử dụng người cao tuổi làm công việc nặng nhọc

      Người lao động cao tuổi là nhóm người lao động tiếp tục lao động sau khi đã đủ độ tuổi nghỉ hưu, đây là nhóm lao động đặc biệt, kỹ năng và kinh nghiệm của nhóm lao động này rất lớn, có độ tuổi gắn bó với nghề nghiệp cao. Vậy pháp luật quy định như thế nào về điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc?

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi có được làm thêm giờ không?

      Việc sử dụng người lao động cao tuổi làm thêm giờ là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc về việc người lao động cao tuổi có được làm thêm giờ hay không, cũng như những điều kiện và quy định liên quan.

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi là gì? Quy định về người lao động cao tuổi?

      Trong cuộc sống thường nhật hằng này, người lao động chúng ta có thể thấy xuất hiện ở khắp mọi nơi, từ độ tuổi lao động trẻ, trung niên và người cao tuổi. Trong bài viết này chúng ta sẽ tim hiểu về người lao động cao tuổi mời bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Quy định về sử dụng và chế độ của người lao động cao tuổi

      Người lao động cao tuổi là gì? Quy định về sử dụng và chế độ của người lao động cao tuổi? Hợp đồng lao động đối với người lao động cao tuổi? Thời gian làm việc của người cao tuổi? Quy định về người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất

      Người lao động cao tuổi là những người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Quy định về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt

      Lao động đặc biệt là những lao động có những đặc điểm về thể chất, tinh thần, chức năng sinh học ... có những điểm riêng biệt, đặc thù. Dưới đây là quy định của pháp luật về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hướng dẫn phụ huynh cách đăng ký tài khoản VssID cho con
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Hướng dẫn cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản online nhanh
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người lao động là người cao tuổi có phải đóng BHXH không?

      Quy định về chế độ lao động của người cao tuổi. Người lao động là người cao tuổi có phải đóng BHXH không?

      ảnh chủ đề

      Sử dụng người lao động cao tuổi theo Bộ luật lao động

      Nguyên tắc khi sử dụng người lao động cao tuổi? Đối tượng được coi là người lao động cao tuổi? Một số quy định về sử dụng người lao động cao tuổi theo Bộ luật lao động năm 2019?

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời giờ làm việc?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật về lao động, nếu người lao động sau độ tuổi nghỉ hư vẫn có nhu cầu đi làm thì vẫn được ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn nhiều lần đối với doanh nghiệp. Vậy trong quá trình làm việc, người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời giờ làm việc?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện sử dụng người cao tuổi làm công việc nặng nhọc

      Người lao động cao tuổi là nhóm người lao động tiếp tục lao động sau khi đã đủ độ tuổi nghỉ hưu, đây là nhóm lao động đặc biệt, kỹ năng và kinh nghiệm của nhóm lao động này rất lớn, có độ tuổi gắn bó với nghề nghiệp cao. Vậy pháp luật quy định như thế nào về điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc?

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi có được làm thêm giờ không?

      Việc sử dụng người lao động cao tuổi làm thêm giờ là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc về việc người lao động cao tuổi có được làm thêm giờ hay không, cũng như những điều kiện và quy định liên quan.

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi là gì? Quy định về người lao động cao tuổi?

      Trong cuộc sống thường nhật hằng này, người lao động chúng ta có thể thấy xuất hiện ở khắp mọi nơi, từ độ tuổi lao động trẻ, trung niên và người cao tuổi. Trong bài viết này chúng ta sẽ tim hiểu về người lao động cao tuổi mời bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Quy định về sử dụng và chế độ của người lao động cao tuổi

      Người lao động cao tuổi là gì? Quy định về sử dụng và chế độ của người lao động cao tuổi? Hợp đồng lao động đối với người lao động cao tuổi? Thời gian làm việc của người cao tuổi? Quy định về người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất

      Người lao động cao tuổi là những người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Quy định về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt

      Lao động đặc biệt là những lao động có những đặc điểm về thể chất, tinh thần, chức năng sinh học ... có những điểm riêng biệt, đặc thù. Dưới đây là quy định của pháp luật về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt.

      Xem thêm

      Tags:

      Lao động cao tuổi

      Người lao động cao tuổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người lao động là người cao tuổi có phải đóng BHXH không?

      Quy định về chế độ lao động của người cao tuổi. Người lao động là người cao tuổi có phải đóng BHXH không?

      ảnh chủ đề

      Sử dụng người lao động cao tuổi theo Bộ luật lao động

      Nguyên tắc khi sử dụng người lao động cao tuổi? Đối tượng được coi là người lao động cao tuổi? Một số quy định về sử dụng người lao động cao tuổi theo Bộ luật lao động năm 2019?

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời giờ làm việc?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật về lao động, nếu người lao động sau độ tuổi nghỉ hư vẫn có nhu cầu đi làm thì vẫn được ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn nhiều lần đối với doanh nghiệp. Vậy trong quá trình làm việc, người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời giờ làm việc?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện sử dụng người cao tuổi làm công việc nặng nhọc

      Người lao động cao tuổi là nhóm người lao động tiếp tục lao động sau khi đã đủ độ tuổi nghỉ hưu, đây là nhóm lao động đặc biệt, kỹ năng và kinh nghiệm của nhóm lao động này rất lớn, có độ tuổi gắn bó với nghề nghiệp cao. Vậy pháp luật quy định như thế nào về điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc?

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi có được làm thêm giờ không?

      Việc sử dụng người lao động cao tuổi làm thêm giờ là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc về việc người lao động cao tuổi có được làm thêm giờ hay không, cũng như những điều kiện và quy định liên quan.

      ảnh chủ đề

      Người lao động cao tuổi là gì? Quy định về người lao động cao tuổi?

      Trong cuộc sống thường nhật hằng này, người lao động chúng ta có thể thấy xuất hiện ở khắp mọi nơi, từ độ tuổi lao động trẻ, trung niên và người cao tuổi. Trong bài viết này chúng ta sẽ tim hiểu về người lao động cao tuổi mời bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Quy định về sử dụng và chế độ của người lao động cao tuổi

      Người lao động cao tuổi là gì? Quy định về sử dụng và chế độ của người lao động cao tuổi? Hợp đồng lao động đối với người lao động cao tuổi? Thời gian làm việc của người cao tuổi? Quy định về người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất

      Người lao động cao tuổi là những người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Quy định về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt

      Lao động đặc biệt là những lao động có những đặc điểm về thể chất, tinh thần, chức năng sinh học ... có những điểm riêng biệt, đặc thù. Dưới đây là quy định của pháp luật về hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ