Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Bảo hiểm xã hội

Người cao tuổi không có lương hưu được trợ cấp không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người cao tuổi được xem là những người có uy tín, có vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội và trong gia đình, thông thường thì đây là những người có công sinh thành, gìn giữ truyền thống văn hóa và đạo đức tốt đẹp của dân tộc cho thế hệ trẻ. Pháp luật cũng dành nhiều ưu tiên cho người cao tuổi, vậy người cao tuổi không có lương hưu có được nhận trợ cấp hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Người cao tuổi không có lương hưu được trợ cấp không?
      • 2 2. Đối tượng người cao tuổi được hưởng chính sách ưu tiên khám chữa bệnh: 
      • 3 3. Đối tượng người cao tuổi được hưởng chính sách hỗ trợ tổ chức tang lễ và mai táng: 

      1. Người cao tuổi không có lương hưu được trợ cấp không?

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật người cao tuổi năm 2009 có đưa ra khái niệm về người cao tuổi. Theo đó, người cao tuổi được xác định là công dân Việt Nam trong độ tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên. Như vậy, người cao tuổi là công dân Việt Nam và đáp ứng điều kiện về độ tuổi, tức là từ đủ 60 tuổi trở lên.

      – Pháp luật cũng dành nhiều ưu tiên cho người cao tuổi, đặc biệt là người cao tuổi không nơi lương tựa vào người cao tuổi không lương hưu, nhằm mục đích giúp đỡ cho người cao tuổi có nguồn tài chính duy trì và đảm bảo đời sống tối thiểu. Căn cứ theo quy định tại Điều 17 của Luật người cao tuổi năm 2009 có quy định cụ thể về đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội. Theo đó:

      – Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và người có quyền phụng dưỡng/chăm sóc, hoặc có người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng/chăm sóc tuy nhiên người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

      – Những cá nhân được xác định là người từ đủ 80 tuổi trở lên tuy nhiên không có lương hưu, không được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

      Theo đó, các cá nhân được xác định là người từ đủ 80 tuổi trở lên (là người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người cao tuổi), không thuộc hộ gia đình nghèo tuy nhiên không có lương hưu, không được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, không được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng, thì sẽ thuộc đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội.

      Tiếp tục căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội, cũng có quy định thêm, người từ đủ 80 tuổi trở lên tuy nhiên không thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật, được xác định là các cá nhân không có người phụng dưỡng, hoặc có người phụng dưỡng tuy nhiên người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng, không có lương hưu theo quy định của pháp luật về lao động, không được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc trợ cấp xã hội hàng tháng, thì sẽ được xem là đối tượng được nhận bảo trợ xã hội hàng tháng. Cụ thể, khoản 5 Điều 5 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi sẽ được hưởng chế độ bảo trợ xã hội hàng tháng khi thuộc một trong những trường hợp sau:

      Xem thêm:  Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

      – Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, là các cá nhân không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, hoặc là cá nhân có người có nghĩa vụ phụng dưỡng tuy nhiên người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

      – Người cao tuổi trong độ tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật, thuộc diện hộ cận nghèo đang sinh sống tại địa bàn xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoặc sinh sống tại các khu vực miền núi đặc biệt khó khăn;

      – Người cao tuổi trong độ tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên tuy nhiên không có lương hưu, không được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc trợ cấp xã hội hàng tháng;

      – Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật, cá nhân không có người có nghĩa vụ phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở các khu vực cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào các cơ sở trợ giúp xã hội tuy nhiên có người nhận nuôi dưỡng/chăm sóc tại cộng đồng.

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội, có quy định cụ thể về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi. Theo đó, đối với những đối tượng được xác định là người cao tuổi trong độ tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên tuy nhiên không có lương hưu, không được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc trợ cấp xã hội hàng tháng, thì sẽ được nhận mức trợ cấp là 360.000 đồng/tháng.

      Tóm lại, người cao tuổi không có lương hưu hoàn toàn sẽ được nhận trợ cấp khi đáp ứng được đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

      – Phải là người từ đủ 80 tuổi trở lên và không có lương hưu;

      – Không được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc trợ cấp xã hội hàng tháng.

      Mức chuẩn trợ cấp cho người cao tuổi không có lương hưu trong trường hợp này được xác định là 360.000 đồng/tháng.

      Xem thêm:  Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

      2. Đối tượng người cao tuổi được hưởng chính sách ưu tiên khám chữa bệnh: 

      Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về việc ưu tiên khám chữa bệnh cho người cao tuổi. Căn cứ theo quy định tại Điều 12 của Luật người cao tuổi năm 2009 có quy định về vấn đề ưu tiên khám chữa bệnh cho người cao tuổi. Cụ thể như sau:

      – Việc ưu tiên khám chữa bệnh cho những đối tượng được xác định là người cao tuổi sẽ được thực hiện theo quy định như sau:

      + Người từ đủ 80 tuổi trở lên theo quy định của pháp luật sẽ được quyền ưu tiên khám chữa bệnh trước người bệnh khác, ngoại trừ bệnh nhân cấp cứu, trẻ em được xác định là trẻ dưới sáu tuổi hoặc người khuyết tật nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;

      + Được quyền bố trí giường nằm phù hợp với điều kiện sức khỏe của bản thân trong quá trình điều trị nội trú.

      – Các cơ sở khám chữa bệnh, các bệnh viện, ngoại trừ bệnh viện chuyên khoa nhi cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ như sau:

      + Cần phải có trách nhiệm tổ chức khóa não hoặc danh một số giường bệnh nhất định để tiến hành thủ tục điều trị cho người bệnh được xác định là người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;

      + Tiến hành hoạt động phục hồi sức khỏe cho người bệnh được xác định là người cao tuổi sau khi thực hiện thủ tục điều trị cấp tính tại bệnh viện và tại các cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền, sau đó hướng dẫn quá trình điều trị và chăm sóc cho người cao tuổi tại gia đình và người thân của họ;

      + Cần phải kết hợp các phương pháp điều trị y học cổ truyền với phương pháp điều trị y học hiện đại, cần phải hướng dẫn các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc ở tuyến y tế cơ sở đối với trường hợp người bệnh là người cao tuổi.

      – Nhà nước hiện nay khuyến khích tổ chức và cá nhân khám chữa bệnh miễn phí cho những đối tượng được xác định là người cao tuổi.

      3. Đối tượng người cao tuổi được hưởng chính sách hỗ trợ tổ chức tang lễ và mai táng: 

      Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về đối tượng người cao tuổi được hưởng chính sách hỗ trợ tổ chức tang lễ và mai táng. Căn cứ theo quy định tại Điều 22 của Luật người cao tuổi năm 2009 có quy định về việc tổ chức tang lễ và mai táng khi người cao tuổi qua đời. Như sau:

      Xem thêm:  Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

      – Khi người cao tuổi qua đời, người có nghĩa vụ và người có quyền phụng dưỡng người cao tuổi cần phải có trách nhiệm chính trong hoạt động tổ chức tang lễ và mai táng cho người cao tuổi đó, cần phải tiến hành hoạt động tổ chức tang lễ theo nghi thức trang trọng, cần phải đảm bảo yếu tố tiết kiệm, đảm bảo nếp sống văn hóa, ngoại trừ trường hợp pháp luật liên quan có quy định khác;

      – Trong trường hợp người cao tuổi không có người có nghĩa vụ phụng dưỡng hoặc người cao tuổi có người có nghĩa vụ phụng dưỡng tuy nhiên người này không có đầy đủ điều kiện để tổ chức tang lễ và mai táng cho người cao tuổi khi họ qua đời, thì cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các cơ sở bảo trợ xã hội nơi người cao tuổi cư trú cần phải tiến hành hoạt động chủ trì phối hợp với Hội người cao tuổi và các tổ chức đoàn thể trong địa phương để tổ chức thủ tục mai táng và tang lễ;

      – Khi người cao tuổi qua đời, các cơ quan nơi người cao tuổi đang làm việc hoặc các cơ quan nơi làm việc cuối cùng của người cao tuổi, hội người cao tuổi, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức đoàn thể khác tại địa phương cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ phối hợp với gia đình của người cao tuổi để có thể tổ chức tang lễ và mai táng một cách thuận lợi nhất.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Người cao tuổi 2009;

      – Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội;

      – Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu đơn xin xác nhận không có lương hưu
      • Độ tuổi và hướng dẫn tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi
      • Mẫu báo cáo tổng kết chi hội người cao tuổi và hướng dẫn

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người cao tuổi không có lương hưu được trợ cấp không? thuộc chủ đề Cách tính lương hưu mới nhất, thư mục Bảo hiểm xã hội. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

      Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất năm 2020. Về hưu năm 2020 thì mức hưởng là bao nhiêu? Mức lương hưu hàng tháng được tính như thế nào? Quy định về lương hưu mới nhất 2021.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?
      • Hướng dẫn phụ huynh cách đăng ký tài khoản VssID cho con
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
      • Hướng dẫn cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản online nhanh
      • Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị phạt bao nhiêu?
      • Sau thời gian bao lâu người lao động được rút BHXH 1 lần?
      • Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại
      • Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người cao tuổi (đủ 80 tuổi)
      • Thủ tục đăng ký nhận lương hưu qua tài khoản ngân hàng, ATM?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

      Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất năm 2020. Về hưu năm 2020 thì mức hưởng là bao nhiêu? Mức lương hưu hàng tháng được tính như thế nào? Quy định về lương hưu mới nhất 2021.

      Xem thêm

      Tags:

      Cách tính lương hưu mới nhất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

      Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất năm 2020. Về hưu năm 2020 thì mức hưởng là bao nhiêu? Mức lương hưu hàng tháng được tính như thế nào? Quy định về lương hưu mới nhất 2021.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ