Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

Tư vấn pháp luật

Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất

  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất năm 2020. Về hưu năm 2020 thì mức hưởng là bao nhiêu? Mức lương hưu hàng tháng được tính như thế nào? Quy định về lương hưu mới nhất 2021.

    Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật bảo hiểm xã hội khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

    Bảo hiểm xã hội là chính sách thực tế rất nhân văn của Nhà nước, được sinh ra nhằm đảm bảo mọi người dân đều có thể được hưởng chế độ an sinh xã hội. Người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội có rất nhiều quyền lợi trong các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, trong đó chế độ hưu trí là một chế độ đã rất quen thuộc với tất cả mọi người dân hiện nay. Nói về chế độ hưu trí thì từ lâu nay lương hưu vẫn luôn được coi là chỗ dựa của người lao động khi về già, góp phần đảm bảo cuộc sống của họ sau khi đã bước qua độ tuổi lao động. Vậy nên, mức hưởng lương hưu, cũng như cách tính lương hưu như thế nào cho đúng chính xác vẫn luôn là vấn đề được người lao động quan tâm. Đặc biệt là khi bắt đầu từ ngày 01/01/2018 cách tính lương hưu đối với người lao động nghỉ hưu có nhiều sự thay đổi so với trước đó.

    muc-luong-cach-tinh-muc-luong-huu-moi-va-chuan-nhat

    Tư vấn mức lương, cách tính mức lương khi về hưu theo quy định mới nhất, gọi ngay: 1900.6568

    Nhận thấy sự quan tâm của mọi người, với đội ngũ chuyên viên pháp lý trình độ và kinh nghiệm của mình, Luật Dương Gia xin được trình bày, làm rõ những vướng mắc của khách hàng đối với các quy định về mức lương, cách tính mức lương hưu mới và chuẩn nhất hiện nay như sau:

    Thứ nhất, về điều kiện hưởng lương hưu của người lao động:

    Điều kiện hưởng lương hưu của người lao động được cân nhắc không chỉ dựa trên một, mà là nhiều yếu tố, có thể kể đến ở đây các yếu tố là về độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, loại hình, tính chất công việc, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội… Tùy vào từng đối tượng cụ thể sẽ có điều kiện nghỉ hưu khác nhau, điều này góp phần đảm bảo sự công bằng, bình đẳng trong việc tham gia và thụ hưởng quyền lợi Bảo hiểm xã hội đối với chế độ hưu trí.

    Điều kiện hưởng lương hưu của người lao động được quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Theo đó, người lao động đóng Bảo hiểm xã hội đủ 20 năm, thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được hưởng lương hưu:

    – Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.

    – Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

    Xem thêm: Cách tính lương hưu bình quân 5 năm cuối? Kèm ví dụ cụ thể?

    – Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

    – Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    Đối với người làm việc trong môi trường quân đội, bao gồm các đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội, điều kiện hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp:

    – Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội.

    – Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi, có đủ 15 năm làm nghề hoặc làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

    – Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    Đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

    Thứ hai, mức hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động:

    Xem thêm: Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Mức hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động được quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và hướng dẫn cụ thể tại Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu từ ngày 01/01/2018 có mức hưởng lương hưu hàng tháng như sau:

    Đối với lao động nữ:

    Lao động nữ đủ 15 năm đóng bảo hiểm mức hưởng lương hưu hàng tháng là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội.

    Sau đó thêm mỗi năm thì được cộng thêm 2%, mức tối đa không quá 75%.

    Đối với lao động nam:

    Mức hưởng lương hưu hàng tháng là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm như sau: Năm 2018 là 16 năm; năm 2019 là 17 năm; năm 2020 là 18 năm; năm 2021 là 19 năm; từ năm 2022 trở đi là 20 năm.

    Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm thì được cộng thêm 2%, mức tối đa không quá 75%.

    Có thể thấy, với quy định như vậy kể từ ngày 01/01/2018, lao động nữ nghỉ hưu muốn hưởng mức lương hưu tối đa 75% thì phải có đủ 30 năm đóng Bảo hiểm xã hội.

    Xem thêm: Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng

    Đối với lao động nam thì sẽ tùy thuộc vào năm mà người này nghỉ hưu. Lao động nam muốn đạt được mức lương hưu hàng tháng tối đa là 75% thì phải có số năm đóng bảo hiểm lần lượt là 31, 32, 33, 34, 35 năm, tương ứng với năm nghỉ hưu là năm 2018, 2019, 2020, 2021, và từ năm 2022 trở đi.

    Ngoài ra người lao động còn có thể được hưởng một khoản trợ cấp một lần khi nghỉ hưu nếu số năm đóng Bảo hiểm xã hội của họ lớn hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng Bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm cao hơn số năm tương ứng với 75% mức hưởng lương hưu thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm.

    Khoản trợ cấp một lần này có được là do về nguyên tắc mức hưởng lương hưu tối đa hằng tháng của người lao động luôn là không quá 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, nếu người lao động đóng bảo hiểm vượt quá số năm tương ứng với 75% này thì để đảm bảo quyền lợi của họ, ngoài lương hưu người lao động sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu tương ứng với số năm đóng bảo hiểm dư ra của mình.

    Ví dụ:

    1. Bà A nghỉ việc hưởng lương hưu năm 2018 khi đủ 55 tuổi, có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội đủ 27 năm. Vậy mức hưởng lương hưu hàng tháng của bà A được tính như sau:

    – 15 năm đầu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    – Thời gian còn lại là 27 – 15 = 12 năm. Cứ mỗi năm thì được cộng thêm 2%: 12 x 2 = 24%

    => Mức hưởng lương hưu hàng tháng của bà B là 45% + 24% = 69%.

    Xem thêm: Thời điểm hưởng lương hưu? Cách tính mức lương hưu hàng tháng?

    2. Ông B năm 2018 là 61 tuổi, nghỉ việc hưởng lương hưu năm 2018, có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội là 36 năm. Mức hưởng lương hưu hằng tháng của ông B được tính như sau:

    – 16 năm đầu được tính bằng 45%.

    – Thời gian còn lại là 36 – 16 = 20 năm. Mỗi năm được cộng thêm 2% = 20 x 2 = 40%

    => Tổng hai phần tỷ lệ trên của ông B là 45% + 40% = 85% vượt quá 10% so với mức hưởng lương hưu hàng tháng tối đa. Như vậy ông B có mức hưởng lương hưu hàng tháng là 75% mức bình quân tiền lương, với 10% dư ra ông B sẽ được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu.

    Số năm đóng Bảo hiểm dư ra của ông A là 5 năm, mỗi năm được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. => Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu của ông A là 2,5 tháng lương bình quân đóng Bảo hiểm xã hội.

    Thứ ba, về mức bình quân tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội để tính lương hưu:

    Mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm để tính lương hưu được quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hướng dẫn cụ thể tại khoản 1, Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

    Đối với người lao động hưởng lương theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định, có toàn bộ thời gian đóng Bảo hiểm theo chế độ này:

    Xem thêm: Thủ tục thay đổi nơi nhận lương hưu? Cách nhận lương hưu qua tài khoản?

    Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng của số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu được tính căn cứ theo thời điểm họ bắt đầu tham gia Bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

    Đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995, bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội bằng bình quân tiền lương của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu. Tức là lấy tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc chia cho 60 tháng.

    Tương tự, đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000, tính bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu.

    Đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006, tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu.

    Đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015 tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu.

    Đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019, tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu.

    Đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, tính bằng bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm (240 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu.

    Đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2025 trở đi tính bằng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của của toàn bộ thời gian đóng Bảo hiểm xã hội.

    Xem thêm: Công văn 119/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về cách tính lương hưu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Với chế độ hưởng lương hưu do nhà nước quy định thì hiện nay tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm, cùng toàn bộ các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    Ví dụ:
    Bà C là giáo viên tiểu học sinh vào tháng 6 năm 1963, đến tháng 10 năm 2018 bà C làm hồ sơ xin hưởng lương hưu. Bà C có 22 năm tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc bắt đầu từ tháng 10 năm 1996  và đồng thời có 22 năm làm công tác giảng dạy giáo dục ở trường tiểu học. Mức tiền lương cơ sở vào tháng 10 năm 2018 là 1.390.000 đồng. Bà C có diễn biến 6 năm cuối trước khi nghỉ hưu như sau:

    – Từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 09 năm 2013 (24 tháng) hưởng hệ số lương là 3,99, thâm niên trong nghề là 17%.

    = 1.390.000 đồng x 3,99 x 1,17 x 24 tháng = 155.734.488 đồng.

    – Từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 09 năm 2016 (36 tháng) hưởng hệ số lương là 4,32, thâm niên trong nghề là 20%.

    = 1.390.000 đồng x 4,32 x 1,20 x 36 tháng = 100.880.640 đồng.

    – Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 10 năm 2018 (12 tháng), hưởng hệ số lương là 4.65, thâm niên trong nghề là 22%.

    = 1.390.000 đồng x 4,65 x 1,22 x 12 tháng = 94.625.640 đồng.

    => Mức bình quân tiền lương của bà C đươc tính như sau:

    Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc ÷  72 tháng

    = (155.734.488 đồng + 100.880.640 đồng + 94.625.640 đồng) ÷ 72 = 4.878.344 đồng.

    Đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

    Mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội / Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng trong hợp đồng lao động của người lao động, được điều chỉnh theo công thức:

    Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng.

    Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của từng năm được quy định cụ thể tại Thông tư 32/2017/TT-BLĐTBXH bạn hành ngày 29/12/2017 Quy định về Mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

    Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

    Trong trường hợp người lao động đóng Bảo hiểm xã hội theo 2 chế độ cả chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, và cả chế độ tiền lương do người sử dụng quy định thì mức bình quân tiền lương của đối tượng này được quy định theo công thức sau:

    Mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội = (Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định + Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương cho người sử dụng lao động quyết định) / Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    Người lao động vừa có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng vừa thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội chung của các thời gian đóng bảo hiểm. Trong đó, trong đó thời gian đóng Bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội căn cứ vào thời điểm bắt đầu tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Giai đoạn đóng Bảo hiểm xã hội theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tổng tiền lương đóng Bảo hiểm xã hôi của toàn bộ quá trình. 

    tu-van-muc-luong-cach-tinh-muc-luong-huu-moi-va-chuan-nhat

    Nếu còn bất cứ thắc mắc về cách tính lương, các vấn đề về chế độ hưu trí, vui lòng gọi: 1900.6568

    Trên đây là cách tính tiền lương hưu hàng tháng mới nhất cho người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Việc thay đổi cách tính lương hưu từ ngày 01/01/2018 có thể gây ra nhiều bỡ ngỡ đối với người tham gia Bảo hiểm xã hội, người lao động nên nắm rõ mức hưởng lương hưu của mình, cũng như cách tính lương hưu để có thể chủ động hơn trong việc bảo đảm quyền lợi với chế độ hưu trí của bản thân.

    Nếu còn có vướng mắc liên quan tới mức lương, cách tính mức lương hưu mới hiện tại hoặc các vấn đề liên quan đến chế độ hưu trí cũng như các vấn đề về Bảo hiểm xã hội khác  bạn có thể liên hệ đội ngũ tư vấn của Luật Dương Gia để nhận được giải đáp.

    Dịch vụ của Luật Dương Gia:

    – Tư vấn các quy định về pháp luật và trình tự, thủ tục thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội cho người lao động và người sử dụng lao động;

    – Tư vấn về hồ sơ, giấy tờ tài liệu liên quan đến bảo hiểm xã hội;

    – Thay mặt khách hàng chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

    – Tư vấn về thời gian tham gia BHXH để được hưởng hưu trí.

    – Tư vấn về các quy định quy chế của BHXH còn liên quan tới cách giải quyết chế độ người lao động bị ốm đau; chế độ thai sản; tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; chế độ hưu trí; trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; hỗ trợ học nghề cho lao động mới; hỗ trợ lao động tìm việc làm…

    – Tư vấn quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm y tế.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.549 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Cách tính lương hưu

    Cách tính lương hưu mới nhất

    Điều kiện hưởng lương hưu

    Mức hưởng lương hưu mới nhất

    Tiền lương hưu

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Cách tính lương hưu bình quân 5 năm cuối? Kèm ví dụ cụ thể?

    Lương hưu là gì? Đối tượng được tính lương hưu bình quân 5 năm cuối? Thủ tục hưởng lương hưu? Ví dụ về cách tính lương hưu 5 năm cuối?

    Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Lương hưu là gì? Tìm hiểu vể bảo hiểm xã hội tự nguyện? Phương thức và lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Điều kiện và cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện?

    Thời điểm hưởng lương hưu? Cách tính mức lương hưu hàng tháng?

    Quy định của pháp luật về mức tỷ lệ hưởng chế độ hưu trí? Hướng dẫn cách xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng? Hướng dẫn xác định mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội?

    Thủ tục thay đổi nơi nhận lương hưu? Cách nhận lương hưu qua tài khoản?

    Quy định về đối tượng hưởng hưu trí? Quy định về thủ tục hưởng lương hưu cho người lao động? Thủ tục chuyển nơi hưởng lương hưu theo quy định? Thủ tục nhận lương hưu qua tài khoản ngân hàng?

    Công văn 119/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về cách tính lương hưu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 119/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về cách tính lương hưu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội

    Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động?

    Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi? Cách tính lương hưu nghỉ trước tuổi?

    Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi? Cách tính lương hưu nghỉ trước tuổi? Nam nữ bao nhiêu tuổi tối thiểu được xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2021. Nghỉ hưu sớm năm 2021 thì bị trừ bao nhiêu phần trăm lương?

    Mẫu ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội

    Mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH là gì? Mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH để làm gì? Mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH? Hướng dẫn viết giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH? Một số quy định liên quan?

    Cách tính lương hưu cho quân nhân chuyển ngành

    Cách tính lương hưu cho quân nhân chuyển ngành. Trong ngành quốc phòng, tính lương hưu có theo bậc quân hàm không?

    Điều kiện và mức hưởng khi nghỉ hưu đối với sĩ quan quân đội nhân dân

    Điều kiện, mức hưởng khi nghỉ hưu đối với sĩ quan quân đội nhân dân. Quy định mức hưởng khi nghỉ hưu đối với sĩ quan quân đội nhân dân mới nhất năm 2021.

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mới nhất 2022

    Bài viết giới thiệu về các Bộ luật hình sự, được ban hành qua các thời kỳ khác nhau. Trong đó, quan trọng nhất là Bộ luật hình sự năm 2015 đang áp dụng thi hành - Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 hiện đang là bộ luật hình sự mới nhất năm 2022.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

    Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Vĩnh Phúc? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc mới nhất.

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không? Khó khăn, vướng mắc trong áp dụng quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

    Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Vĩnh Long? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long mới nhất.

    Trường hợp áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải lao động

    Các hình thức kỷ luật lao động? Trường hợp áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải lao động?

    Quy định về điều lệ tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp

    Chức năng của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp? Quy định về điều lệ tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp?

    Các phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

    Các phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu? Các phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất?

    Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

    Các nguyên tắc và các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

    Các nguyên tắc đặt tên doanh nghiệp? Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp?

    Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

    Khái quát về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng? Quy định của pháp luật về trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng?

    Thành lập, gia nhập tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp

     Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp là gì? Thành lập, tham gia tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp?

    Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình

    Di dời công trình xây dựng ? Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình?

    Nghĩa vụ, quyền của cha mẹ không trực tiếp nuôi con sau ly hôn

    Nghĩa vụ, quyền của cha mẹ không trực tiếp nuôi con sau ly hôn? Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng?

    Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

    Quy trình điều chỉnh giấy phép xây dựng? Quy trình gia hạn, cấp, cấp lại giấy phép xây dựng? Việc nhận kết quả, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng? Về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng đối với từng loại giấy phép xây dựng, từng loại công trình?

    Điều kiện, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

    Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ? Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ?

    Quy định về phương thức giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa

    Thế nào là phương thức giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa? Quy định về phương thức giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa?

    Trình tự thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại

    Hoạt động đăng ký nhượng quyền thương mại? Chủ thể thực hiện hoạt động đăng ký nhượng quyền thương mại? Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại? Thủ tục đăng kí nhượng quyền thương mại?

    Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động

    Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động? Căn cứ thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động?

    Trường hợp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

    Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Các trường hợp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

    Trình tự, thủ tục đăng ký nội quy lao động mới nhất

    Về hoạt động đăng ký nội quy lao động? Trách nhiệm đăng ký nội quy lao động? Trình tự, thủ tục đăng kí nội quy lao động?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá