Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật Nghị định

Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ

  • 24/08/202424/08/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    24/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định 74/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ:
      • 2 2. Thuộc tính Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024:
      • 3 3. Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 có còn hiệu lực không:
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ:

      1. Tóm tắt nội dung Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ:

      Nội dung chính:

      • Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
        • Nghị định sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý hóa chất trong công nghiệp, bao gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, lưu trữ, sử dụng, và xử lý hóa chất nguy hiểm.
        • Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hóa chất trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
      • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP:
        • Quy định về quản lý an toàn hóa chất: Nâng cao yêu cầu về an toàn trong quản lý và vận hành các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm, bổ sung các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất.
        • Đăng ký hóa chất: Bổ sung quy định về việc đăng ký các hóa chất mới trước khi đưa vào sản xuất và lưu hành trên thị trường, bao gồm cả việc đánh giá tác động môi trường và sức khỏe con người.
        • Phân loại và dán nhãn hóa chất: Cập nhật các quy định về phân loại, ghi nhãn và bao bì hóa chất theo tiêu chuẩn quốc tế, nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và bảo vệ môi trường.
      • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
        • Danh mục hóa chất: Bổ sung danh mục các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, và sử dụng, đồng thời cập nhật danh sách các hóa chất phải kiểm soát đặc biệt.
        • Quy trình cấp phép: Quy định chi tiết về quy trình cấp phép, gia hạn, và thu hồi giấy phép liên quan đến hoạt động hóa chất, bao gồm các yêu cầu về hồ sơ, thời hạn và điều kiện cấp phép.
        • Biện pháp xử lý vi phạm: Tăng cường các biện pháp xử lý vi phạm trong lĩnh vực hóa chất, bao gồm cả xử phạt hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả, nhằm đảm bảo tính răn đe và ngăn ngừa các vi phạm tương tự.
      • Nâng cao trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức:
        • Cơ quan quản lý: Cơ quan quản lý nhà nước về hóa chất có trách nhiệm giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện các quy định về an toàn hóa chất, đồng thời tổ chức đào tạo, nâng cao nhận thức về quản lý hóa chất cho các doanh nghiệp và cá nhân.
        • Doanh nghiệp và tổ chức: Các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn, báo cáo định kỳ về tình trạng an toàn hóa chất, và đảm bảo các biện pháp phòng ngừa sự cố.

      Tóm lại: Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định 74/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

      2. Thuộc tính Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024:

      Số hiệu: 74/2024/NĐ-CP
      Nơi ban hành: Chính phủ
      Ngày ban hành: 30/06/2024
      Ngày công báo: 13/07/2024
      Người ký: Lê Minh Khái
      Loại văn bản: Nghị định
      Ngày hiệu lực: 01/07/2024
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 có còn hiệu lực không:

      Nghị định 74/2024/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024:

      • Bộ luật Lao động 2019;
      • Luật Doanh nghiệp 2020;
      • Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019;
      • Công văn 470/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2023 về rà soát, đánh giá việc thực hiện mức lương tối thiểu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
      • Công văn 6107/BGTVT-QLXD về nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
      • Công văn 4190/LĐTBXH-LĐTL thực hiện Nghị định 107/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;

      5. Toàn văn nội dung Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ:

      CHÍNH PHỦ
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 74/2024/NĐ-CP

      Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2024

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Xem thêm:  Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

      2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

      a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

      b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

      3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

      Điều 3. Mức lương tối thiểu

      1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

      Vùng

      Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

      Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

      Vùng I

      4.960.000

      23.800

      Vùng II

      4.410.000

      21.200

      Vùng III

      3.860.000

      18.600

      Vùng IV

      3.450.000

      16.600

      2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

      3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

      a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

      b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

      c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

      d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

      đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

      e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định này.

      Điều 4. Áp dụng mức lương tối thiểu

      1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

      2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

      3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

      a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

      b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

      Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

      1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

      Xem thêm:  Mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài

      2. Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

      3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

       

      Nơi nhận:
      – Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      – Văn phòng Tổng Bí thư;
      – Văn phòng Chủ tịch nước;
      – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      – Văn phòng Quốc hội;
      – Tòa án nhân dân tối cao;
      – Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      – Kiểm toán nhà nước;
      – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
      – Ngân hàng Chính sách xã hội;
      – Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
      – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      – Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
      các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
      – Lưu: VT, KTTH (2).

      TM. CHÍNH PHỦ
      KT. THỦ TƯỚNG
      PHÓ THỦ TƯỚNG

      Lê Minh Khái

      PHỤ LỤC

      DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2024
      (Kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)

      1. Vùng I, gồm các địa bàn:

      – Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

      – Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

      – Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

      – Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

      – Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

      – Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

      – Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

      – Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

      – Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

      2. Vùng II, gồm các địa bàn:

      – Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

      – Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

      – Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

      – Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

      – Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

      – Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;

      – Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

      – Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

      – Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

      – Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành thuộc tỉnh Hải Dương;

      – Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh;

      – Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

      – Thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình;

      – Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

      – Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

      – Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa;

      – Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;

      – Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

      – Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

      – Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

      – Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

      – Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa thuộc tỉnh Khánh Hòa;

      – Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

      – Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

      – Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

      – Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

      – Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ thuộc tỉnh Đồng Nai;

      – Thành phố Đồng Xoài, thị xã Chơn Thành và huyện Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;

      – Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

      – Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường thuộc tỉnh Long An;

      – Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

      – Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

      – Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;

      – Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

      – Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

      – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

      – Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

      – Thành phố Sóc Trăng thuộc tỉnh Sóc Trăng;

      – Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu;

      – Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

      3. Vùng III, gồm các địa bàn:

      – Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);

      – Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;

      – Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

      – Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

      – Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà thuộc tỉnh Hải Dương;

      – Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

      – Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

      – Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;

      – Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

      – Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải thuộc tỉnh Thái Bình;

      – Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

      – Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

      – Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

      – Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống thuộc tỉnh Thanh Hóa;

      – Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An;

      – Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

      – Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

      – Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;

      – Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

      – Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

      – Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước thuộc tỉnh Ninh Thuận;

      – Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

      – Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

      – Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

      – Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

      – Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;

      – Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

      – Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

      – Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

      – Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;

      – Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre;

      – Các huyện Mang Thít, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

      – Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

      – Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

      – Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

      – Các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

      – Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

      – Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu;

      – Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

      – Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau;

      – Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

      4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

      Xem thêm:  Mức lương tối thiểu đối với công nhân làm việc tại Hà Nội

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ thuộc chủ đề Mức lương tối thiểu, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn?

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn? Điều kiện về bằng cấp nếu muốn điều chỉnh mức lương tối thiểu mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài

      Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận của các bên phải được trả lương và chịu sự điều hành giám sát của người sử dụng lao động, khái niệm này không phân biệt người lao động trong nước hay người lao động nước ngoài. Vậy mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài được quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Những yếu tố là căn cứ để trả lương cho người lao động

      Tiền lương là thành quả lao động xứng đáng mà người lao động được hưởng. Nguồn thu nhập chính từ tiền lương này không chỉ được xác định vào một yếu tố là sự kết hợp của nhiều khía cạnh như: tiền lương thỏa thuận, phụ cấp, năng suất lao động, tài chính doanh nghiệp, ngân sách doanh nghiệp,...

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng, cơ sở tại Bắc Ninh là bao nhiêu?

      Mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Ninh là bao nhiêu? Các quy định về mức lương tối thiểu vùng?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng

      Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

      ảnh chủ đề

      Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018

      Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất. Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng với những đối tượng lao động nào?

      ảnh chủ đề

      Áp dụng mức lương đóng bảo hiểm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng

      Doanh nghiệp áp dụng mức lương đóng bảo hiểm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn?

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn? Điều kiện về bằng cấp nếu muốn điều chỉnh mức lương tối thiểu mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài

      Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận của các bên phải được trả lương và chịu sự điều hành giám sát của người sử dụng lao động, khái niệm này không phân biệt người lao động trong nước hay người lao động nước ngoài. Vậy mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài được quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Những yếu tố là căn cứ để trả lương cho người lao động

      Tiền lương là thành quả lao động xứng đáng mà người lao động được hưởng. Nguồn thu nhập chính từ tiền lương này không chỉ được xác định vào một yếu tố là sự kết hợp của nhiều khía cạnh như: tiền lương thỏa thuận, phụ cấp, năng suất lao động, tài chính doanh nghiệp, ngân sách doanh nghiệp,...

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng, cơ sở tại Bắc Ninh là bao nhiêu?

      Mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Ninh là bao nhiêu? Các quy định về mức lương tối thiểu vùng?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng

      Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

      ảnh chủ đề

      Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018

      Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất. Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng với những đối tượng lao động nào?

      ảnh chủ đề

      Áp dụng mức lương đóng bảo hiểm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng

      Doanh nghiệp áp dụng mức lương đóng bảo hiểm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Xem thêm

      Tags:

      Mức lương tối thiểu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn?

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn? Điều kiện về bằng cấp nếu muốn điều chỉnh mức lương tối thiểu mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài

      Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận của các bên phải được trả lương và chịu sự điều hành giám sát của người sử dụng lao động, khái niệm này không phân biệt người lao động trong nước hay người lao động nước ngoài. Vậy mức lương tối thiểu đối với người lao động nước ngoài được quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Những yếu tố là căn cứ để trả lương cho người lao động

      Tiền lương là thành quả lao động xứng đáng mà người lao động được hưởng. Nguồn thu nhập chính từ tiền lương này không chỉ được xác định vào một yếu tố là sự kết hợp của nhiều khía cạnh như: tiền lương thỏa thuận, phụ cấp, năng suất lao động, tài chính doanh nghiệp, ngân sách doanh nghiệp,...

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng, cơ sở tại Bắc Ninh là bao nhiêu?

      Mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Ninh là bao nhiêu? Các quy định về mức lương tối thiểu vùng?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng

      Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

      ảnh chủ đề

      Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018

      Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất. Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng với những đối tượng lao động nào?

      ảnh chủ đề

      Áp dụng mức lương đóng bảo hiểm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng

      Doanh nghiệp áp dụng mức lương đóng bảo hiểm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ