Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2014

  • 04/09/202004/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    04/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2014 quy định cụ thể về một số chính sách phát triển thủy sản.

      NGHỊ ĐỊNH

      VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

      Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;

      Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013; Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2013; Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2013; Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2013; Luật Thuế tài nguyên năm 2009; Pháp lệnh Phí, lệ phí năm 2001;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

      Chính phủ ban hành Nghị định về một số chính sách phát triển thủy sản.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chính sách về đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế và một số chính sách khác nhằm phát triển thủy sản.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Nghị định này áp dụng đối với:

      1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động thủy sản.

      2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là chủ tàu) đặt hàng đóng mới tàu, nâng cấp tàu (thay máy mới; gia cố bọc vỏ thép; bọc vỏ vật liệu mới; mua ngư lưới cụ, trang thiết bị hàng hải; trang thiết bị bảo quản hải sản, bốc xếp hàng hóa) phục vụ hoạt động khai thác hải sản.

      3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động thủy sản.

      Quyet-dinh-1617-QD-TLD-ngay-31-thang-12-nam-2014

      >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Chương II

      MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN

      Điều 3. Chính sách đầu tư

      Đối với các hạng mục hạ tầng thiết yếu của cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão (bao gồm cầu cảng; kè bờ, kè chắn sóng, chắn cát; nạo vét luồng ra vào cảng, vùng nước neo đậu tàu; công trình neo buộc tàu; hệ thống phao tiêu, báo hiệu, đèn tín hiệu; hệ thống thông tin liên lạc chuyên dùng):

      a) Ngân sách trung ương đầu tư 100% kinh phí xây dựng cảng cá loại I, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng.

      b) Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư cho cảng cá loại II và khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh tối đa 90% đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, tối đa 50% đối với địa phương có điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương.

      Ngân sách trung ương đầu tư 100% tổng mức đầu tư (kể cả giải phóng mặt bằng, các hạng mục hạ tầng thiết yếu và các hạng mục khác) đối với các tuyến đảo, bao gồm các dự án cảng cá (cảng loại I, loại II) và khu neo đậu tránh trú bão thuộc tuyến đảo.

      Đối với các hạng mục hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản; vùng sản xuất giống tập trung bao gồm: Hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, hệ thống điện, công trình xử lý nước thải chung; nâng cấp cơ sở hạ tầng các Trung tâm giống thủy sản quốc gia, Trung tâm giống thủy sản cấp vùng, cấp tỉnh; Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản, Trung tâm khảo nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản cấp Trung ương và cấp vùng:

      a) Ngân sách trung ương đầu tư 100% kinh phí xây dựng đối với các dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý.

      b) Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư tối đa 90% đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, tối đa 50% đối với địa phương có điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương đối với các dự án do địa phương quản lý.

      Ngân sách trung ương đầu tư 100% kinh phí xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển bao gồm hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè.

      Đối với kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư thủy sản nêu tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này do ngân sách địa phương đảm bảo, kể cả các dự án của Trung ương tại địa phương.

      Ngân sách nhà nước ưu tiên bố trí vốn hàng năm theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ năm 2015 đến năm 2020 với mức đầu tư bình quân hàng năm tăng tối thiểu gấp 2 lần so với số vốn bình quân hàng năm đã bố trí cho giai đoạn 2011 – 2014 để thực hiện, bảo đảm đẩy nhanh và hoàn thành dứt điểm các công trình, dự án theo quy định. Tập trung ưu tiên xây dựng, nâng cấp công trình tại các đảo Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Cồn Cỏ và một số tỉnh duyên hải Nam Trung bộ; bố trí vốn đầu tư xây các trung tâm nghề cá lớn gắn với ngư trường trọng điểm tại thành phố: Hải Phòng, Đà Nẵng, tỉnh: Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Điều 4. Chính sách tín dụng

      Chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu, bao gồm:

      a) Chủ tàu đặt hàng đóng mới tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên để khai thác hải sản xa bờ và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.

      b) Điều kiện vay: Các đối tượng đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất cụ thể, được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.

      c) Hạn mức vay, lãi suất vay và mức bù chênh lệch lãi suất cụ thể như sau:

      – Đối với đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả máy móc, trang thiết bị hàng hải; máy móc thiết bị bảo quản hải sản; bảo quản hàng hóa; bốc xếp hàng hóa:

      Xem thêm:  Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện nuôi trồng thủy sản

      + Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 1%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 6%/năm.

      + Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới, với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.

      – Đối với đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả máy móc, trang thiết bị hàng hải; thiết bị phục vụ khai thác; ngư lưới cụ; trang thiết bị bảo quản hải sản:

      + Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính từ 400CV đến dưới 800CV: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng tối đa 90% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 2%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 5%/năm.

      + Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính từ 800CV trở lên: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 1%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 6%/năm.

      + Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.

      + Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ đồng thời gia cố bọc vỏ thép, bọc vỏ vật liệu mới cho tàu: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.

      – Đối với nâng cấp tàu vỏ gỗ có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên (phần máy bổ sung hoặc thay thế phải là máy mới 100%): Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị nâng cấp tàu, bao gồm cả chi phí gia cố vỏ tàu, chi phí mua trang thiết bị và ngư lưới cụ mới phục vụ khai thác hải sản (nếu có) với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.

      d) Thời hạn cho vay: 11 năm, trong đó năm đầu tiên chủ tàu được miễn lãi và chưa phải trả nợ gốc, Ngân sách nhà nước cấp bù số lãi vay của chủ tàu được miễn năm đầu cho các ngân hàng thương mại.

      đ) Tài sản thế chấp: Chủ tàu được thế chấp giá trị tài sản hình thành từ vốn vay làm tài sản để bảo đảm khoản vay.

      e) Ổn định mức lãi suất chủ tàu phải trả hàng năm theo quy định của Nghị định này. Mức lãi suất 7%/năm quy định tại Điều này thực hiện trong năm đầu tính từ ngày đối tượng ký kết vốn vay với ngân hàng thương mại. Khi mặt bằng lãi suất cho vay giảm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ tình hình thực tế báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh giảm tương ứng. Trường hợp mặt bằng lãi suất cho vay tăng, xử lý theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 9 của Nghị định này.

      Cơ chế xử lý rủi ro:

      Các khoản cho vay đóng mới, nâng cấp tàu quy định tại Khoản 1 Điều này bị rủi ro xảy ra do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, thì tùy theo mức độ bị thiệt hại được xử lý theo nguyên tắc sau:

      a) Đối với chủ tàu

      – Trường hợp thiệt hại nhưng tàu vẫn có thể sửa chữa để hoạt động, chủ tàu được ngân hàng thương mại cơ cấu lại thời hạn trả nợ khoản vay trong thời gian sửa chữa tàu. Công ty bảo hiểm thanh toán toàn bộ chi phí sửa tàu.

      – Trường hợp thiệt hại khiến tàu không thể sử dụng khai thác, việc xử lý rủi ro do ngân hàng thương mại cho vay thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

      b) Đối với ngân hàng thương mại cho vay.

      – Trường hợp thiệt hại nhưng tàu vẫn có thể sửa chữa để hoạt động, ngân hàng thương mại thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trong thời gian sửa chữa tàu.

      – Trường hợp thiệt hại khiến tàu không thể tiếp tục sử dụng khai thác, ngân hàng thương mại xử lý nợ theo thứ tự như sau:

      + Tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.

      + Sử dụng khoản dự phòng được trích lập đối với dư nợ cho vay chính con tàu trong chi phí để bù đắp theo quy định của pháp luật.

      + Trường hợp đã xử lý như trên nhưng vẫn chưa thu hồi đủ nợ gốc, ngân hàng thương mại báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để trình Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xử lý từng trường hợp cụ thể.

      Chính sách cho vay vốn lưu động

      a) Đối tượng được vay vốn: Các chủ tàu khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản.

      b) Điều kiện vay: Là các đối tượng đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất kinh doanh cụ thể.

      c) Hạn mức vay:

      – Tối đa 70% giá trị cung cấp dịch vụ hậu cần đối với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản.

      – Tối đa 70% chi phí cho một chuyến đi biển đối với tàu khai thác hải sản.

      d) Lãi suất cho vay là 7%/năm trong năm đầu tính từ ngày đối tượng ký kết vốn vay với ngân hàng thương mại và được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ tình hình thực tế báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh đảm bảo lãi suất cho vay không vượt quá lãi suất cho vay thấp nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

      Điều 5. Chính sách bảo hiểm

      Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho các tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ là thành viên tổ đội, hợp tác xã khai thác hải sản và có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên:

      Hỗ trợ hàng năm 100% kinh phí mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho mỗi thuyền viên làm việc trên tàu.

      Hỗ trợ hàng năm kinh phí mua bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên mỗi tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) với mức:

      Xem thêm:  Có bắt buộc gia hạn đất nuôi trồng thủy sản hay không?

      a) 70% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 90CV đến dưới 400CV.

      b) 90% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      Điều 6. Chính sách ưu đãi thuế

      Miễn thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên khai thác.

      Không thu lệ phí trước bạ đối với tàu, thuyền khai thác thủy, hải sản.

      Miễn thuế môn bài đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

      Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sử dụng cho hoạt động nuôi trồng thủy, hải sản của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

      Các trường hợp sau không chịu thuế giá trị gia tăng:

      a) Sản phẩm thủy sản của tổ chức, cá nhân nuôi trồng, khai thác bán ra.

      b) Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp khai thác hải sản.

      Chủ tàu khai thác hải sản được hoàn thuế giá trị gia tăng của tàu dùng để khai thác hải sản đối với tàu được đóng mới, nâng cấp có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp khai thác hải sản.

      Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động khai thác hải sản, thu nhập từ dịch vụ hậu cần phục vụ trực tiếp cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ; thu nhập từ đóng mới, nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên để phục vụ hoạt động khai thác hải sản.

      Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để đóng mới, nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      Điều 7. Một số chính sách khác

      Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      Hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra tàu khai thác hải sản xa bờ và vận chuyển sản phẩm hải sản khai thác xa bờ về đất liền cho các tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      a) Mức hỗ trợ 40 triệu đồng/chuyến biển đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV đến 800CV; từ 60 triệu đồng/chuyến biển đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 800CV trở lên; hỗ trợ tối đa 10 chuyến biển/năm.

      b) Điều kiện hỗ trợ:

      – Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ là thành viên của tổ đội, hợp tác xã, doanh nghiệp khai thác hải sản;

      – Đăng ký tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ với cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương nơi đăng ký hoặc nơi cư trú;

      – Có xác nhận tàu hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ của đơn vị bộ đội đóng trên đảo gần ngư trường khai thác hải sản hoặc xác nhận vị trí hoạt động của tàu dịch vụ khai thác hải sản bằng hệ thống giám sát định vị vệ tinh (GPS) của cơ quan chức năng;

      – Có xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (số hiệu tàu, tên người mua, số lượng từng loại hàng hóa mua);

      – Ghi và nộp nhật ký tàu dịch vụ từng chuyến biển cho cơ quan quản lý nhà nước về khai thác thủy sản tại địa phương nơi đăng ký hoặc cư trú.

      Hỗ trợ 100% chi phí các thiết kế mẫu tàu vỏ thép khai thác hải sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      Hỗ trợ 100% chi phí duy tu, sửa chữa định kỳ nhưng không quá 1% giá trị đóng mới tàu vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên theo định mức kinh tế kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.

      Điều 8. Nguồn vốn và cơ chế thực hiện chính sách

      Ngân sách trung ương thực hiện cấp bù lãi suất cho các ngân hàng thương mại cho vay để đóng mới, nâng cấp tàu khai thác và tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ; đảm bảo kinh phí thiết kế mẫu tàu; hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản theo công nghệ mới cho các địa phương đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.

      Đối với chi phí duy tu, sửa chữa định kỳ; chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra tàu khai thác hải sản xa bờ và vận chuyển sản phẩm hải sản khai thác xa bờ về đất liền cho các tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và chính sách bảo hiểm: Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi; ngân sách trung ương hỗ trợ 50% kinh phí đối với các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50%; các địa phương còn lại sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

      Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      a) Nghiên cứu, điều tra nguồn lợi thủy sản, dự báo ngư trường và quy hoạch phát triển tàu cá gắn với nguồn lợi thủy sản, nhóm nghề và ngư trường đồng thời thông báo quy hoạch để các địa phương thực hiện.

      b) Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu; lựa chọn đơn vị có đủ năng lực thiết kế, đặt hàng thiết kế mẫu một số mẫu tàu vỏ thép, khai thác hải sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ; phê duyệt và công bố các thiết kế mẫu tàu đã được lựa chọn; quy định về định mức kinh tế kỹ thuật duy tu sửa chữa định kỳ đối với tàu vỏ thép và hướng dẫn tổ chức thực hiện duy tu, sửa chữa định kỳ.

      c) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành và địa phương liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định nêu tại Nghị định này, đề xuất biện pháp xử lý và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.

      Xem thêm:  Quyết định 3824/QĐ-BNN-TCTS ngày 20 tháng 11 năm 2014

      d) Chủ trì, phối hợp các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính xác định các dự án ưu tiên đầu tư trong năm kế hoạch thuộc nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      đ) Chủ trì tổ chức thực hiện Nghị định này gắn với việc tổ chức lại sản xuất đối với ngành thủy sản để phát triển bền vững, hiệu quả.

      e) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện, định kỳ sơ kết; chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan tổng kết thực hiện Nghị định này vào quý IV năm 2016 báo cáo Chính phủ.

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

      Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch 5 năm và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư, bảo đảm tập trung hoàn thành dứt điểm từng công trình.

      Bộ Tài chính:

      a) Bố trí ngân sách thực hiện các chính sách quy định tại Nghị định này.

      b) Hướng dẫn cơ chế cấp bù lãi suất thực hiện chính sách tín dụng quy định tại Điều 4 Nghị định này.

      c) Hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

      a) Chỉ đạo các ngân hàng thương mại Nhà nước nắm cổ phần chi phối bố trí nguồn vốn và thực hiện cho vay phục vụ phát triển thủy sản theo quy định tại Nghị định này.

      b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chính sách tín dụng theo quy định tại Điều 4 Nghị định này đảm bảo trình tự, thủ tục đơn giản, nhanh gọn và an toàn về nguồn vốn vay của Nhà nước.

      c) Đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tín dụng, đề xuất biện pháp xử lý và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.

      d) Trường hợp các ngân hàng thương mại gặp khó khăn về nguồn vốn cho vay để thực hiện các chính sách quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này hoặc khi mặt bằng lãi suất cho vay tăng, Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

      Các Bộ, ngành khác có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các chính sách phát triển thủy sản quy định tại Nghị định này.

      Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách quy định tại Nghị định này tại địa phương.

      Giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 4; đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5; đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.

      Hướng dẫn giá bán (nhiên liệu; xăng dầu, đá bảo quản hải sản; vật tư sửa chữa nhỏ, tàu thuyền ngư lưới cụ, nước ngọt, lương thực, thực phẩm thiết yếu) của tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ cho tàu khai thác hải sản xa bờ theo giá bán lẻ ở đất liền.

      Bố trí ngân sách địa phương để hỗ trợ ngư dân và đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển thủy sản theo quy định tại Nghị định này.

      Căn cứ yêu cầu và khả năng thực tế của địa phương được bố trí kinh phí và ban hành bổ sung, nâng mức hỗ trợ những chính sách để phát triển sản xuất kinh doanh thủy sản trên địa bàn ngoài những chính sách được quy định tại Nghị định này.

      Căn cứ điều kiện của địa phương có thể thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các chính sách phát triển thủy sản quy định tại Nghị định này cho phù hợp; lựa chọn đối tượng làm thí điểm thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này và nhân rộng trên địa bàn.

      Điều 11. Trách nhiệm của các Hội, Hiệp hội thủy sản

      Phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ ngư dân đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách theo quy định tại Nghị định này.

      Hướng dẫn, vận động hội viên tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện các chính sách phát triển thủy sản.

      Điều 12. Quyền hạn và trách nhiệm của chủ tàu

      Được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước theo quy định của Nghị định này.

      Tự quyết định việc vay vốn, lựa chọn mẫu tàu, máy móc trang thiết bị, ngư lưới cụ, cơ sở đóng tàu để đầu tư đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.

      Hoàn trả vốn vay và lãi vay để đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo đúng quy định của pháp luật.

      Quyết định mức và thời hạn vay thấp hơn quy định tại Điều 4 Nghị định này và được quyền trả nợ trước hạn.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.

      Trong trường hợp một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ thì tổ chức, cá nhân thụ hưởng được lựa chọn một chính sách hỗ trợ cao nhất.

      Các nội dung liên quan tại các quy định trước đây trái với Nghị định này hoặc mức ưu đãi của Nhà nước thấp hơn mức ưu đãi của Nghị định này thì thực hiện theo Nghị định này.

      Thời gian thực hiện các chính sách quy định tại các Điều 4, 5, 7, 8 của Nghị định này đến hết năm 2016 và tổng kết rút kinh nghiệm triển khai trong giai đoạn tiếp theo.

      Điều 14. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch các Hội, Hiệp hội ngành hàng thủy sản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, thi hành Nghị định này.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2014 thuộc chủ đề Nuôi trồng thủy sản, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NTS, TSL, TSN là đất gì? Quy định loại đất nuôi trồng thủy sản?

      NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

      ảnh chủ đề

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản? Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển?

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản? Trình tự thủ tục để giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

      Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển

      Cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển. Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định công nhận thức ăn thủy sản đã khảo nghiệm

      Kết quả của hoạt động khảo nghiệm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận. Việc công nhận đó được thể hiện qua Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản

      Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản (21.NT)

      Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì? Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (21.NT) và hướng dẫn cách lập chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

      Khi thực hiện hoạt động đề nghị, các tổ chức, cá nhân phải sử dụng đến đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

      Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NTS, TSL, TSN là đất gì? Quy định loại đất nuôi trồng thủy sản?

      NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

      ảnh chủ đề

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản? Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển?

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản? Trình tự thủ tục để giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

      Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển

      Cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển. Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định công nhận thức ăn thủy sản đã khảo nghiệm

      Kết quả của hoạt động khảo nghiệm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận. Việc công nhận đó được thể hiện qua Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản

      Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản (21.NT)

      Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì? Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (21.NT) và hướng dẫn cách lập chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

      Khi thực hiện hoạt động đề nghị, các tổ chức, cá nhân phải sử dụng đến đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

      Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm

      Tags:

      Nuôi trồng thủy sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NTS, TSL, TSN là đất gì? Quy định loại đất nuôi trồng thủy sản?

      NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

      ảnh chủ đề

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản? Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển?

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản? Trình tự thủ tục để giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

      Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển

      Cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển. Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định công nhận thức ăn thủy sản đã khảo nghiệm

      Kết quả của hoạt động khảo nghiệm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận. Việc công nhận đó được thể hiện qua Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản

      Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản (21.NT)

      Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì? Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (21.NT) và hướng dẫn cách lập chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

      Khi thực hiện hoạt động đề nghị, các tổ chức, cá nhân phải sử dụng đến đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

      Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29