Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019

  • 24/10/202024/10/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019 quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

      Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;

      Pháp lệnh ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

      Căn cứ Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

      Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và mức trợ cấp, phụ cấp

      Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.624.000 đồng.

      Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi ;đối với người có công với cách mạng bao gồm:

      a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

      b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

      c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục IIIban hành kèm theo Nghị định này.

      Điều 2. Kinh phí thực hiện

      Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

      Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

      Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

      chinh-sach-ho-tro-nha-o-doi-voi-nguoi-co-cong-voi-cach-mang.jpg

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 4. Trách nhiệm thi hành

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      PHỤ LỤC I

      MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁC MẠNG
      (Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: nghìn đồng

      A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG
      TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp, phụ cấp
      Trợ cấp Phụ cấp
      1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:
      – Diện thoát ly 1.815 308/1 thâm niên
      – Diện không thoát ly 3.081
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần 1.624
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299
      2 Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 1.679
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần 911
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299
      3 Thân nhân liệt sĩ:
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ 1.624
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ 3.248
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên 4.872
      – Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) 1.624
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299
      4 – Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liêt sĩ quy định tại mục 3) 1.361
      – Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình 1.624
      5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến 1.361
      6 – Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

      – Thương binh loại B

      Phụ lục II

      Phụ lục III

      – Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815
      – Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.670
      – Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.624
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 2.086
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299
      7 – Bệnh binh:
      + Suy giảm khả năng lao động từ 41% – 50% 1.695
      + Suy giảm khả năng lao động từ 51% – 60% 2.112
      + Suy giảm khả năng lao động từ 61% – 70% 2.692
      + Suy giảm khả năng lao động từ 71% – 80% 3.103
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% – 90% 3.714
      + Suy giảm khả năng lao động từ 91 % -100% 4.137
      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815
      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.624
      – Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.624
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 2.086
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299
      8 – Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% – 40% 1.234
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% – 60% 2.062
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% – 80% 2.891
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 3.703
      + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815
      + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.624
      – Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình 1.624
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299
      – Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
      + Suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80% 974
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 1.624
      9 Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 974
      10 – Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”
      + Trợ cấp hàng tháng 1.624
      + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.299
      – Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến
      + Trợ cấp hàng tháng 955
      + Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.299
      11 Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
      – Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên 1.624
      – Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60% 815
      B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM
      TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp
      1 Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng 500
      2 Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại:
      – Cơ sở giáo dục mầm non 200
      – Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật 250
      – Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú 300
      3 Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học 300
      C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN
      TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp
      1 – Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ 20 lần mức chuẩn
      – Hỗ trợ chi phí báo tử 1.000
      2 – Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. 20 lần mức chuẩn
      – Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng 20 lần mức chuẩn
      3 Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%- 20%:
      – Suy giảm khả năng lao động từ 5% -10% 4 lần mức chuẩn
      – Suy giảm khả năng lao động từ 11% -15% 6 lần mức chuẩn
      – Suy giảm khả năng lao động từ 16% – 20% 8 lần mức chuẩn
      4 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1,5 lần mức chuẩn
      5 Người hoạt động kháng chiến

      (Trợ cấp tỉnh theo thâm niên kháng chiến)

      120/1 thâm niên
      6 Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến 1.000
      7 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 1.000
      8 Bảo hiểm y tế Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế
      9 Mai táng phí Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

      PHỤ LỤC II

      MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
      (Kèm theo Quyết định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)

      Mức chuẩn: 1.624.000 đồng Đơn vị tính: đồng
      STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp
      1 21% 1.094.000 21 41% 2.135.000
      2 22% 1.147.000 22 42% 2.186.000
      3 23% 1.196.000 23 43% 2.236.000
      4 24% 1.249.000 24 44% 2.291.000
      5 25% 1.302.000 25 45% 2.343.000
      6 26% 1.353.000 26 46% 2.395.000
      7 27% 1.404.000 27 47% 2.446.000
      8 28% 1.459.000 28 48% 2.498.000
      9 29% 1.508.000 29 49% 2.552.000
      10 30% 1.562.000 30 50% 2.602.000
      11 31% 1.613.000 31 51% 2.656.000
      12 32% 1.667.000 32 52% 2.708.000
      13 33% 1.718.000 33 53% 2.758.000
      14 34% 1.770.000 34 54% 2.811.000
      15 35% 1.824.000 35 55% 2.864.000
      16 36% 1.874.000 36 56% 2.917.000
      17 37% 1.924.000 37 57% 2.966.000
      18 38% 1.980.000 38 58% 3.020.000
      19 39% 2.032.000 39 59% 3.073.000
      20 40% 2.082.000 40 60% 3.124.000
      41 61% 3.174.000 61 81% 4.216.000
      42 62% 3.229.000 62 82% 4.270.000
      43 63% 3.278.000 63 83% 4.322.000
      44 64% 3.332.000 64 84% 4.372.000
      45 65% 3.383.000 65 85% 4.426.000
      46 66% 3.437.000 66 86% 4.476.000
      47 67% 3.488.000 67 87% 4.527.000
      48 68% 3.541.000 68 88% 4.580.000
      49 69% 3.593.000 69 89% 4.635.000
      50 70% 3.644.000 70 90% 4.688.000
      51 71% 3.694.000 71 91% 4.737.000
      52 72% 3.748.000 72 92% 4.788.000
      53 73% 3.803.000 73 93% 4.842.000
      54 74% 3.853.000 74 94% 4.891.000
      55 75% 3.906.000 75 95% 4.947.000
      56 76% 3.957.000 76 96% 4.998.000
      57 77% 4.009.000 77 97% 5.048.000
      58 78% 4.059.000 78 98% 5.102.000
      59 79% 4.112.000 79 99% 5.154.000
      60 80% 4.164.000 80 100% 5.207.000

      PHỤ LỤC III

      MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
      (Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)

      Mức chuẩn: 1.624.000 đồng Đơn vị tính: đồng
      STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp
      1 21% 904.000 22 42% 1.799.000
      2 22% 947.000 23 43% 1.842.000
      3 23% 987.000 24 44% 1.883.000
      4 24% 1.032.000 25 45% 1.924.000
      5 25% 1.076.000 26 46% 1.968.000
      6 26% 1.117.000 27 47% 2.006.000
      7 27% 1.159.000 28 48% 2.050.000
      8 28% 1.200.000 29 49% 2.092.000
      9 29% 1.245.000 30 50% 2.135.000
      10 30% 1.287.000 31 51% 2.179.000
      11 31% 1.328.000 32 52% 2.218.000
      12 32% 1.372.000 33 53% 2.263.000
      13 33% 1.415.000 34 54% 2.306.000
      14 34% 1.459.000 35 55% 2.389.000
      15 35% 1.501.000 36 56% 2.431.000
      16 36% 1.541.000 37 57% 2.477.000
      17 37% 1.584.000 38 58% 2.519.000
      18 38% 1.628.000 39 59% 2.560.000
      19 39% 1.671.000 40 60% 2.602.000
      20 40% 1.712.000 41 61% 2.646.000
      21 41% 1.756.000 42 62% 2.688.000
      43 63% 2.732.000 62 82% 3.541.000
      44 64% 2.772.000 63 83% 3.581.000
      45 65% 2.816.000 64 84% 3.625.000
      46 66% 2.860.000 65 85% 3.671.000
      47 67% 2.902.000 66 86% 3.710.000
      48 68% 2.942.000 67 87% 3.754.000
      49 69% 2.984.000 68 88% 3.795.000
      50 70% 3.028.000 69 89% 3.840.000
      51 71% 3.073.000 70 90% 3.880.000
      52 72% 3.114.000 71 91% 3.923.000
      53 73% 3.157.000 72 92% 3.966.000
      54 74% 3.199.000 73 93% 4.009.000
      55 75% 3.244.000 74 94% 4.053.000
      56 76% 3.285.000 75 95% 4.094.000
      57 77% 3.326.000 76 96% 4.137.000
      58 78% 3.367.000 77 97% 4.178.000
      59 79% 3.412.000 78 98% 4.220.000
      60 80% 3.457.000 79 99% 4.264.000
      61 81% 3.497.000 80 100% 4.308.000

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ