ghị định 48/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí 1993 và Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí
CHÍNH PHỦ
Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng6 năm 2000;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghịđịnh này quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí được Quốc hội nước Cộng hoà xãhội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX thông qua ngày 06 tháng 7 năm 1993 và Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí được Quốc hội nước Cộng hoà xã hộichủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2000 (sau đây gọi chunglà Luật Dầu khí).
Điều 2.Đối tượng áp dụng
Nghịđịnh này áp dụng đối với các hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ, khaithác dầu khí, kể cả xử lý, thu gom, tàng trữ, vận chuyển dầu khí trong khu vựckhai thác cho tới điểm giao nhận và các hoạt động dịch vụ dầu khí trong phạm viđất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa củanước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cũng như trên các công trình, phươngtiện, thiết bị phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại Điều 47 Luật Dầukhí.
>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
Điều 3. Đối tượng được tiến hành hoạt động dầu khí
Cáctổ chức, cá nhân được tiến hành hoạt động dầu khí bao gồm:
1.Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;
2.Doanh nghiệp Nhà nước khác được thành lập theo
3.Doanh nghiệp được thành lập theo
4.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
5.Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam;
6.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về Việt Nam.
Tổchức, cá nhân quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này được tiến hànhhoạt động dầu khí trên cơ sở hợp đồng dầu khí ký kết với Tổng công ty Dầu khíViệt Nam.
Trongtrường hợp tự tiến hành hoạt động dầu khí, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam phảilập đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phải tuân thủ các quy định củaLuật Dầu khí, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Nghị định này, cũng như các quy địnhkhác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Định nghĩa
TrongNghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.”Công trình cố định” là công trình được xây dựng, lắp đặt cố định vàsử dụng để phục vụ hoạt động dầu khí.
2.”Diện tích hợp đồng” là diện tích được xác định trên cơ sở các lô tìmkiếm thăm dò theo thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí hoặc diện tích còn lại saukhi hoàn trả diện tích.
3.”Điểm giao nhận” là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ởđó dầu khí được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
4.”Hợp đồng giao dịch sòng phẳng” là hợp đồng giao dịch giữa người muavà người bán trong quan hệ thị trường, không bao gồm các
5.”Khí đồng hành” là hydrocarbon ở thể khí được tách ra trong quá trìnhkhai thác và xử lý dầu thô.
6.”Phát triển mỏ” là quá trình chuẩn bị và đầu tư xây dựng côngtrình, khoan khai thác, lắp đặt thiết bị để đưa mỏ vào khai thác dầu khí kể từkhi mỏ đó được tuyên bố phát hiện có giá trị thương mại.
7.”Sản lượng dầu khí thực” là sản lượng dầu khí khai thác vàgiữ được từ diện tích hợp đồng, được đo tại điểm giao nhận.
Chương II
HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Điều 5. Đề án và chương trình công tác
Điều 9. Trách nhiệm khi xảy ra sự cố
Tổchức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí phải chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề thiệt hại đối với người, tài sản và môi trường, kể cả việc làm sạch và khôiphục hiện trạng môi trường do tác hại trực tiếp hay gián tiếp của hoạt động dầukhí gây ra.
Điều 10. Các yêu cầu về bảo tồn tài nguyên
Chương VII
THANH TRA CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Điều 67. Thanh tra chuyên ngành
Thanhtra hoạt động dầu khí là thanh tra chuyên ngành nhằm bảo đảm việc chấp hànhLuật Dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động dầu khí.Cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí tổ chức thực hiện chức năng thanh tra chuyênngành dầu khí và ra quyết định thanh tra hoạt động dầu khí.
Quyếtđịnh thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Thànhphần Đoàn thanh tra;
Đốitượng thanh tra;
Nộidung thanh tra;
Địađiểm thanh tra;
Thờihạn thanh tra;
Nhữngyêu cầu đối với đối tượng chịu sự thanh tra.
Điều 68. Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn thanh tra
1.Đoàn thanh tra có các quyền sau:
Đượcmang theo phương tiện kỹ thuật cần thiết phục vụ cho hoạt động thanh tra.
Yêucầu đối tượng chịu sự thanh tra cung cấp tài liệu cần thiết trong thời hạn nhấtđịnh. Nếu quá thời hạn đó, yêu cầu của Đoàn thanh tra không được thực hiện thìĐoàn thanh tra ra quyết định về việc áp dụng các biện pháp cần thiết khác đểthu thập tài liệu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Raquyết định đình chỉ tạm thời đối với hoạt động dầu khí có nguy cơ gây tai nạn,tổn thất nghiêm trọng cho người, tài sản và môi trường.
Thờihạn đình chỉ tạm thời không được vượt quá 15 ngày. Trong thời hạn 24 giờ kể từthời điểm ra quyết định, Đoàn thanh tra phải
Kiếnnghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luậtvề dầu khí.
2.Khi tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra phải tuân thủ các quy định của phápluật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều 69. Quyết định của Đoàn thanh tra
Saukhi kết thúc thanh tra, quyết định của Đoàn thanh tra được
Trườnghợp đối tượng chịu sự thanh tra không đồng ý với quyết định của Đoàn thanh trathì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đó, đối tượng chịusự thanh tra được quyền khiếu nại lên cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Trongthời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, cơ quan quản lý Nhà nướccó thẩm quyền phải trả lời về việc giải quyết khiếu nại đó.
Điều 70. Thi hành quyết định của Đoàn thanh tra
Đốitượng chịu sự thanh tra phải chấp hành quyết định của Đoàn thanh tra. Trườnghợp có khiếu nại, đối tượng chịu sự thanh tra vẫn phải chấp hành quyết định củaĐoàn thanh tra trong khi chờ kết quả giải quyết khiếu nại.
Trườnghợp quyết định của Đoàn thanh tra không được đối tượng chịu sự thanh tra thihành thì xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Chương VIII
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 71. Mức phạt đối với các hành vi vi phạm
1.Mức phạt bằng tiền đối với các hành vivi phạm quy định tại Điều43Luật Dầu khí được chi tiết như sau:
a)Tiến hành hoạt động dầu khí trái phép thì bị phạt tới một trăm nghìn (100.000)Đôla Mỹ;
b)Không tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy chế kỹ thuật về tìm kiếm thăm dò vàkhai thác dầu khí, gây thiệt hại đối với tài nguyên dầu khí hoặc môi trường,hoặc làm thiệt hại tài sản Nhà nước và cá nhân, thì ngoài việc phải bồi thườngthiệt hại còn bị phạt tới một trăm nghìn(100.000) Đôla Mỹ;
c)Tiến hành các hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí vượt quá phạm vidiện tích hợp đồng khi chưa được cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí cho phépthì bị phạt tới năm mươi nghìn (50.000) Đôla Mỹ.
d)Khai man, trốn thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuếkhác thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế nộp thiếu, còn phải nộp tiền phạt vềkhai man, trốn thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e)Không thông báo cho cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí và Tổng công ty Dầu khíViệt Nam những khoáng sản khác ngoài dầu khí hoặc cổ vật, tài sản có giá trị đượcphát hiện trong diện tích hợp đồng dầu khí thì bị phạt tới mười nghìn (10.000)Đôla Mỹ và bị tịch thu các mẫu vật, cổ vật, tài sản đó;
f)Ngăn cản các hoạt động thanh tra thì bị phạt tới mười nghìn (10.000) Đôla Mỹ.
2.Ngoài những quy định về mức phạt bằng tiền trên đây, tổ chức, cá nhân có cáchành vi vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng các hình thức, biện pháp xửphạt hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 72. Thẩm quyền xử lý các vi phạm
Thẩmquyền xử lý các vi phạm trên đây được quy định như sau:
1.Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí xử lý các vi phạm và định mứcphạt tiền quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 71 Nghị định này.
2.Trưởng đoàn thanh tra xử lý vi phạm và định mức phạt tiền quy định tại điểm fkhoản 1 Điều 71 Nghị định này.