Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 20/2006/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định

  • 25/08/202025/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    25/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 20/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

      CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
      Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

      NGHỊ ĐỊNH:

      Chương 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Nghị định này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

      Điều 3. Nguyên tắc thực hiện dịch vụgiám định thương mại

      1. Dịch vụ giám định thương mại được thực hiện theo thỏa thuận của các bên hoặc theo yêu cầu của một trong các bên tham gia hợp đồng có liên quan đến hàng hóa, dịch vụ cần giám định; theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.

      2. Dịch vụ giám định thương mại được thực hiện theo nguyên tắc độc lập, khách quan, khoa học và chính xác.

      3. Không được thực hiện dịch vụ giám định thương mại trong trường hợp dịch vụ giám định thương mại đó có liên quan đến quyền lợi của chính doanh nghiệp giám định và của giám định viên.

      nghi-dinh-115-2005-nd-cp-ngay-5-thang-9-nam-2005

      >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 4. Thẩm quyền quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

      Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại với các nội dung quản lý cụ thể sau đây:

      a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

      b) Hướng dẫn và kiểm tra các Sở Thương mại (Sở Thương mại Du lịch) trong việc đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

      c) Trực tiếp kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại khi cần thiết;

      d) Xây dựng hệ thống thông tin để quản lý thống nhất việc đăng ký con dấu nghiệp vụ của các thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

      đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

      Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi thương nhân đăng ký kinh doanh hướng dẫn thực hiện việc đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại theo quy định tại Nghị định này.

      Điều 5. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại của thương nhân nước ngoài

      Thương nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định thương mại theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam phù hợp với cam kết tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên được thực hiện việc giám định và cấp Chứng thư giám định theo ngành nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định hiện hành của pháp luật.

      Việc thực hiện dịch vụ giám định thương mại theo ủy quyền của thương nhân nước ngoài quy định tại Điều 267 Luật Thương mại được tiến hành theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định này. 

      Chương 2:

      GIÁM ĐỊNH VIÊN, DẤU NGHIỆP VỤ VÀ ỦY QUYỀN GIÁM ĐỊNH 

      Mục 1:GIÁM ĐỊNH VIÊN

      Điều 6. Công nhận giám định viên

      Thương nhân kinh doanh (giám đốc doanh nghiệp) dịch vụ giám định thương mại ra quyết định công nhận giám định viên đối với những người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 259 Luật Thương mại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

      Xem thêm:  Các hình thức đại lý theo quy định của Luật Thương mại năm 2005

      Chỉ những người có quyết định được công nhận là giám định viên của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại mới được thực hiện hoạt động giám định theo sự phân công của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

      Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của giám định viên

      Khi thực hiện hoạt động giám định theo sự phân công của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, giám định viên có quyền và nghĩa vụ sau:

      Độc lập thực hiện việc giám định được giao và phải từ chối thực hiện việc giám định khi việc giám định đó có liên quan đến quyền lợi của mình.

      Thực hiện việc giám định một cách trung thực, khách quan, khoa học, kịp thời, chính xác, theo đúng yêu cầu chính đáng đã được thoả thuận với bên yêu cầu giám định.

      Có quyền yêu cầu được cung cấp thông tin tài liệu cần thiết liên quan tới công việc giám định mà mình được phân công thực hiện.

      Có quyền từ chối sự can thiệp của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào vào hoạt động giám định dẫn đến sai lệch tính chính xác, trung thực của dịch vụ giám định mà mình đang thực hiện.

      Phản ánh trung thực kết quả giám định trong Chứng thư giám định và ký Chứng thư giám định.

      Có trách nhiệm giữ bí mật về thông tin, tài liệu liên quan tới kết quả giám định theo yêu cầu của khách hàng.

      Chịu trách nhiệm trước pháp luật và thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về tính chính xác của kết quả giám định.

      Mục 2:DẤU NGHIỆP VỤ TRONG CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH

      Điều 8. Chữ ký và con dấu nghiệp vụ

      Chữ ký trong Chứng thư giám định được quy định như sau:

      a) Chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại ở phía dưới bên phải của Chứng thư giám định;

      b) Chữ ký của giám định viên ở phía dưới bên trái của Chứng thư giám định.

      Con dấu nghiệp vụ trong Chứng thư giám định có hình chữ nhật, chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm. Phía trên con dấu có dòng chữ “Thay mặt Công ty”, phía dưới con dấu có biểu tượng (nếu có) và tên của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

      Con dấu nghiệp vụ trong Chứng thư giám định được đóng trùm lên khoảng một phần ba (1/3) về phía bên trái chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

      Mực in dấu thống nhất dùng màu xanh.

      Điều 9. Đăng ký dấu nghiệp vụ

      Sở Thương mại (Sở Thương mại Du lịch) nơi thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định đăng ký kinh doanh có trách nhiệm lập Sổ riêng để đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

      Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại nộp lệ phí khi đăng ký dấu nghiệp vụ; mức lệ phí và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      Điều 10. Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ

      Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại bao gồm:

      a) Đơn đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu do Bộ Thương mại ban hành;

      b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam);

      c) Mẫu con dấu nghiệp vụ trong Chứng thư giám định mà thương nhân dự định đăng ký.

      Trường hợp thay đổi, bổ sung con dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định thì thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký lại với Sở Thương mại (Sở Thương mại Du lịch) nơi thương nhân đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

      Điều 11. Thời hạn trả lời hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ

      Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ đầy đủ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này, Sở Thương mại (Sở Thương mại Du lịch) nơi thương nhân đăng ký kinh doanh có trách nhiệm đăng ký con dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản.

      Xem thêm:  Mối quan hệ giữa các chế tài theo luật thương mại năm 2005

      Trường hợp không chấp nhận việc đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Thương mại (Sở Thương mại Du lịch) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Điều 12. Xoá đăng ký dấu nghiệp vụ

      Việc xoá đăng ký dấu nghiệp vụ khỏi Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện trong những trường hợp sau:

      a) Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại ngừng kinh doanh hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh;

      b) Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;

      c) Thương nhân hoặc người đại diện có thẩm quyền của thương nhân có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động giám định.

      Trong trường hợp bị xóa đăng ký dấu nghiệp vụ, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại có trách nhiệm nộp lại dấu nghiệp vụ cho cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ.

      Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thu hồi dấu nghiệp vụ và công bố công khai việc thu hồi này.

      Mục 3:ỦY QUYỀN GIÁM ĐỊNH

      Điều 13. Hợp đồng uỷ quyền giám định

      Hợp đồng ủy quyền giám định phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật.

      Điều 14. Chứng thư giám định trong trường hợp ủy quyền giám định

      Trong Chứng thư giám định do thương nhân được ủy quyền cấp phải ghi rõ “Thực hiện theo ủy quyền của (ghi rõ tên thương nhân ủy quyền)” và đóng dấu nghiệp vụ của thương nhân được ủy quyền theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

      Điều 15. Ủy quyền lại

      Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho bên thứ ba nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.

      Hợp đồng uỷ quyền lại phải phù hợp với hình thức hợp đồng ủy quyền ban đầu.

      Việc uỷ quyền lại không được vượt quá phạm vi uỷ quyền ban đầu.

      Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của bên uỷ quyền giám định.

      Bên uỷ quyền giám định có các quyền sau đây:

      a) Yêu cầu bên được ủy quyền giám định thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền giám định;

      b) Yêu cầu bên được uỷ quyền giám định thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc theo hợp đồng uỷ quyền;

      c) Được yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.

      Bên uỷ quyền giám định có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để phục vụ yêu cầu giám định;

      b) Chịu trách nhiệm về kết quả giám định đối với bên yêu cầu giám định;

      c) Trả thù lao dịch vụ và các chi phí khác theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền giám định;

      d) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của bên được uỷ quyền

      Bên được uỷ quyền giám định có các quyền sau đây:

      a) Yêu cầu bên ủy quyền giám định cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để phục vụ việc giám định theo hợp đồng ủy quyền giám định;

      b) Được thuê chuyên gia giám định trong và ngoài nước để thực hiện dịch vụ giám định; được tạm nhập tái xuất phương tiện kỹ thuật để thực hiện nghiệp vụ giám định;

      c) Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí khác theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền giám định.

      Bên được uỷ quyền giám định có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Thực hiện công việc theo hợp đồng ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó;

      Xem thêm:  Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023

      b) Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

      c) Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc uỷ quyền;

      d) Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản này;

      đ) Cung cấp chứng thư giám định theo hợp đồng uỷ quyền.

      Điều 18. Giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước

      Khi có yêu cầu giám, các cơ quan, tổ chức nhà nước tiến hành lựa chọn (bằng văn bản) thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thương mại và phải phù hợp với yêu cầu giám định cụ thể để thực hiện yêu cầu giám định của mình.

      Cơ quan, tổ chức nhà nước yêu cầu giám định có trách nhiệm trả thù lao giám định cho thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại theo thoả thuận giữa hai bên trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm yêu cầu giám định.

      Mục 4:XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNGKINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

      Điều 19. Hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

      Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, giám định viên có hành vi vi phạm sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chớnh hoặc truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự theo quy định của pháp luật:

      a) Kinh doanh dịch vụ giám định khi chưa đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;

      b) Cung cấp dịch vụ giám định ngoài lĩnh vực đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư;

      c) Công nhận giám định viên đối với người chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 259 Luật Thương mại;

      d) Sử dụng dấu nghiệp vụ trong Chứng thư giám định khi con dấu đó chưa được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;

      đ) Thực hiện việc giám định trong trường hợp việc giám định đó có liên quan đến quyền lợi của chính thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định và của giám định viên;

      e) Không chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tiến hành kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật;

      g) Thực hiện dịch vụ giám định cho thương nhân nước ngoài không có hợp đồng uỷ quyền thực hiện dịch vụ giám định;

      h) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này.

      Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại hoặc giám định viên vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích vật chất của tổ chức, cá nhân liên quan, ngoài việc bị xử lý về trỏch nhiệm hành chớnh, dõn sự, hỡnh sự cũn phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

      Điều 20. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm

      Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm đối với các hành vi quy định tại Điều 19 Nghị định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

      Chương 3:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 21. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Nghị định này thay thế Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá.

      Những quy định trước đây về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trái với quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.

      Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

      Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trước ngày Nghị định này có hiệu lực có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định này.

      Điều 23. Tổ chức thực hiện

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này./.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 20/2006/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thuộc chủ đề Luật Thương mại, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về nghĩa vụ bảo hành hàng hóa theo Luật thương mại

      Quy định về nghĩa vụ bảo hành hàng hóa theo Luật thương mại

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa theo Luật Thương mại

      Người tổ chức đấu giá hàng hóa là gì? Quyền của người tổ chức đấu giá hàng hóa? Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi đối tượng điều chỉnh và chủ thể của luật thương mại

      Luật thương mại (Law on Commerce of Vietnam) là gì? Luật Thương mại trong Tiếng Anh là gì? Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại? Chủ thể áp dụng của Luật Thương mại?

      ảnh chủ đề

      Bài tập bán trắc nghiệm luật thương mại

      Bài tập bán trắc nghiệm luật thương mại. Giải đáp thắc mắc liên quan đến bài tập môn Luật thương mại.

      ảnh chủ đề

      Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023

      Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023. Luật thương mại năm 2005 quy định về hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      Quy định của pháp luật về thương nhân. Đặc điểm của thương nhân và thương nhân nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ có phải là thương nhân không?

      ảnh chủ đề

      Các vấn đề pháp lý về thương nhân theo Luật Thương mại

      Các quy định pháp lý đối với thương nhân. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, các vấn đề pháp lý về thương nhân theo Luật Thương mại.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong “Bộ luật dân sự 2015”

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015".

      ảnh chủ đề

      Các loại chế tài thương mại theo Điều 292 Luật thương mại

      Các loại chế tài trong thương mại theo quy định tại Điều 292 bao gồm: Buộc thực hiện đúng hợp đồng; Phạt vi phạm; Buộc bồi thường thiệt hại; Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; Đình chỉ thực hiện hợp đồng; Huỷ bỏ hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Các hình thức đại lý theo quy định của Luật Thương mại năm 2005

      Khái quát chung về đại lý thương mại? Các hình thức đại lý thương mại theo quy định của Luật Thương mại năm 2005?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về nghĩa vụ bảo hành hàng hóa theo Luật thương mại

      Quy định về nghĩa vụ bảo hành hàng hóa theo Luật thương mại

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa theo Luật Thương mại

      Người tổ chức đấu giá hàng hóa là gì? Quyền của người tổ chức đấu giá hàng hóa? Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi đối tượng điều chỉnh và chủ thể của luật thương mại

      Luật thương mại (Law on Commerce of Vietnam) là gì? Luật Thương mại trong Tiếng Anh là gì? Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại? Chủ thể áp dụng của Luật Thương mại?

      ảnh chủ đề

      Bài tập bán trắc nghiệm luật thương mại

      Bài tập bán trắc nghiệm luật thương mại. Giải đáp thắc mắc liên quan đến bài tập môn Luật thương mại.

      ảnh chủ đề

      Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023

      Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023. Luật thương mại năm 2005 quy định về hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      Quy định của pháp luật về thương nhân. Đặc điểm của thương nhân và thương nhân nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ có phải là thương nhân không?

      ảnh chủ đề

      Các vấn đề pháp lý về thương nhân theo Luật Thương mại

      Các quy định pháp lý đối với thương nhân. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, các vấn đề pháp lý về thương nhân theo Luật Thương mại.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong “Bộ luật dân sự 2015”

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015".

      ảnh chủ đề

      Các loại chế tài thương mại theo Điều 292 Luật thương mại

      Các loại chế tài trong thương mại theo quy định tại Điều 292 bao gồm: Buộc thực hiện đúng hợp đồng; Phạt vi phạm; Buộc bồi thường thiệt hại; Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; Đình chỉ thực hiện hợp đồng; Huỷ bỏ hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Các hình thức đại lý theo quy định của Luật Thương mại năm 2005

      Khái quát chung về đại lý thương mại? Các hình thức đại lý thương mại theo quy định của Luật Thương mại năm 2005?

      Xem thêm

      Tags:

      Luật Thương mại


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về nghĩa vụ bảo hành hàng hóa theo Luật thương mại

      Quy định về nghĩa vụ bảo hành hàng hóa theo Luật thương mại

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa theo Luật Thương mại

      Người tổ chức đấu giá hàng hóa là gì? Quyền của người tổ chức đấu giá hàng hóa? Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi đối tượng điều chỉnh và chủ thể của luật thương mại

      Luật thương mại (Law on Commerce of Vietnam) là gì? Luật Thương mại trong Tiếng Anh là gì? Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại? Chủ thể áp dụng của Luật Thương mại?

      ảnh chủ đề

      Bài tập bán trắc nghiệm luật thương mại

      Bài tập bán trắc nghiệm luật thương mại. Giải đáp thắc mắc liên quan đến bài tập môn Luật thương mại.

      ảnh chủ đề

      Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023

      Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 mới nhất năm 2023. Luật thương mại năm 2005 quy định về hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      Quy định của pháp luật về thương nhân. Đặc điểm của thương nhân và thương nhân nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ có phải là thương nhân không?

      ảnh chủ đề

      Các vấn đề pháp lý về thương nhân theo Luật Thương mại

      Các quy định pháp lý đối với thương nhân. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, các vấn đề pháp lý về thương nhân theo Luật Thương mại.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong “Bộ luật dân sự 2015”

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015".

      ảnh chủ đề

      Các loại chế tài thương mại theo Điều 292 Luật thương mại

      Các loại chế tài trong thương mại theo quy định tại Điều 292 bao gồm: Buộc thực hiện đúng hợp đồng; Phạt vi phạm; Buộc bồi thường thiệt hại; Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; Đình chỉ thực hiện hợp đồng; Huỷ bỏ hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Các hình thức đại lý theo quy định của Luật Thương mại năm 2005

      Khái quát chung về đại lý thương mại? Các hình thức đại lý thương mại theo quy định của Luật Thương mại năm 2005?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ