Chi nhánh hay địa điểm kinh doanh là một trong những đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Theo đó, tùy vào nhu cầu và tình hình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn thành lập chi nhánh hay thành lập địa điểm kinh doanh. Nên thành lập chi nhánh hay địa điểm kinh doanh? Đây là nỗi băn khoăn của rất nhiều doanh nghiệp hiện nay. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:
Mục lục bài viết
1. Nên thành lập chi nhánh hay địa điểm kinh doanh?
Chi nhánh theo quy định được hiểu là đơn vị phục thuộc của doanh nghiệp. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp.
Một lưu ý là ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải tương tự đúng ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Còn địa điểm kinh doanh chính là nơi mà doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh cụ thể. Hiểu đơn giản rằng đó là nơi diễn ra những giao dịch mua bán tại nhiều tỉnh, thành khác nhau.
Do vậy, giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh khác nhau về bản chất. Chính vì vậy, việc thành lập chi nhánh hay địa điểm kinh doanh sẽ phụ thuộc vào mục đích và định hướng hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Chi nhánh hay địa điểm kinh doanh đều có những điểm có lợi riêng.
2. Phân biệt chi nhánh và địa điểm kinh doanh:
Tiêu chí | Chi nhánh công ty | Địa điểm kinh doanh |
Chức năng | Chức năng kinh doanh Chức năng đại diện theo ủy quyền | Chức năng kinh doanh |
Hình thức hạch toán | Hạch toán phụ thuộc Hạch toán độc lập | Phụ thuộc vào công ty mẹ |
Mã số thuế | Chi nhánh có mã số thuế riêng | Không có mã số thuế riêng |
Hóa đơn GTGT | Có hóa đơn giá trị gia tăng, tùy theo nhu cầu chi nhánh | Không có hóa đơn giá trị gia tăng |
Con dấu | Được phép khắc con dấu riêng theo nhu cầu, không bắt buộc | Không có con dấu riêng |
Ký hợp đồng | Được ký hợp đồng (bởi người đứng đầu/đại diện pháp luật/đại diện ủy quyền) | Không được ký hợp đồng |
Phạm vi thành lập | Có thể thành lập trong phạm vi cùng tỉnh hoặc khác tỉnh |
|
3. Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm:
– Thông báo thành lập chi nhánh công ty do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh cần còn Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (bản sao).
– Đối với công ty cổ phần cần có bản sao Nghị quyết, quyết định, biên bản họp của Hội đồng quản trị.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty.
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh công ty (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
– Thông báo lập địa điểm kinh doanh.
Lưu ý: nếu như lập địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp: thông báo phải do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
Nếu như địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì do người đứng đầu chi nhánh ký.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh:
Doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh trong vòng 10 ngày tính từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
– Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
5. Mẫu đơn thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/ địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …… Ngày cấp ……/……/…… Nơi cấp: ………
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh /địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
……
Tên chi nhánh /địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……
Tên chi nhánh/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……
2. Địa chỉ chi nhánh /địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……….
Xã/Phường/Thị trấn: ……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố:……..
Điện thoại (nếu có): … Fax (nếu có): …….
Email (nếu có): ……. Website (nếu có): ……
– Chi nhánh /Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): …..
4. Người đứng đầu chi nhánh /địa điểm kinh doanh:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): …… Giới tính: ……
Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: ……Quốc tịch: …….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): ……
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……..
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: …….Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/……
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ……..
Quốc gia: ………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……..
Quận/Huyện/thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ………..
Quốc gia: …….
Điện thoại (nếu có): ………Email (nếu có): …….
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: …………
Địa chỉ chi nhánh: ………..
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ………… Ngày cấp ……/……/…… Nơi cấp: ………
6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đồng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …… Điện thoại: ……… |
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh /địa điểm kinh doanh): Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …….. Xã/Phường/Thị trấn: …….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …… Tỉnh/Thành phố: ….. Điện thoại (nếu có): … Fax (nếu có): …… Email (nếu có): ……. |
3 | Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh /địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/…… |
4 | Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc” Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”): Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
5 | Năm tài chính; Áp dụng từ ngày ……/…… đến ngày ……/……2 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
6 | Tổng số lao động (dự kiến): ……… |
7 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL. O&M: Có □ Không □ |
8 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp): Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT □ |
8. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh)3:
□ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
9. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
10. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
□ Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:
Giấy phép thành lập và hoạt động số:… (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …./…./……
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/ |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
THAM KHẢO THÊM: