Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/01/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái niệm và đặc điểm năng lực hành vi dân sự? Người có đủ năng lực hành vi dân sự cần hội đủ những điều kiện gì? Mất năng lực hành vi dân sự là gì? Phân biệt giữa người có năng lực hành vi dân sự với người mất năng lực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm và đặc điểm “năng lực hành vi dân sự”.
      • 2 2. Người có đủ năng lực hành vi dân sự cần hội đủ những điều kiện gì?
      • 3 3. Mất năng lực hành vi dân sự là gì?
      • 4 4. Phân biệt giữa người có năng lực hành vi dân sự với người mất năng lực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

      1. Khái niệm và đặc điểm “năng lực hành vi dân sự”.

      1.1. Khái niệm

      Năng lực hành vi dân sự (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá nhân) là khả năng của một người, thông qua các hành vi của mình để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với người khác.

      Mọi người (từ đủ 18 tuổi trở lên, gọi là “người thành niên”) đều được pháp luật qui định là có năng lực hành vi dân sự một cách đầy đủ, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      nang-luc-hanh-vi-dan-su-cua-ca-nhan-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-hien-hanh

      Luật sư tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 17 “Bộ luật dân sự năm 2015” quy định: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự được Bộ luật dân sự quy định cụ thể như sau:

      Những người không có năng lực hành vi dân sự. 

      Điều 21 “Bộ luật dân sự 2015″ quy định: ” Người chưa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.”

      Những người có năng lực hành vi chưa đầy đủ: Là những người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi ( Điều 20 BLDS), cụ thể:

      – Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác.

      – Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

      Những người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Là những người từ đủ 18 tuổi trở lên ( Trừ các trường hợp mất năng lực hành vi dân sự – Điều 22 BLDS và các trường hợp bị hạn chế năng lực hành vi dân sự – Điều 23 BLDS) 

      Những người mất năng lực hành vi dân sự (Điều 22 BLDS)

      – Những người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình mà Toà án đã ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định. Tuy nhiên, khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

      – Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện. 

      Những người hạn chế năng lực hành vi dân sự ( Điều 23 BLDS).

      – Người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình mà Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan.

      – Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện do Toà án quyết định. Giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.

      – Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      1.2. Đặc điểm

      Xem thêm:  Nơi cư trú của người làm nghề lưu động theo Bộ luật dân sự

      Năng lực hành vi dân sự của cá nhân không giống nhau. Việc xác định mức độ năng lực hành vi dân sự dựa vào đột uổi và khả năng nhận thức để phân biệt thành các mức độ khác nhau.

      -Một là, năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Người đủ 18 tuổi trở lên có khả năng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình có quyền tự tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập và tự chịu trách nhiệm về những hành vị do họ thực hiện.

      -Hai là, mất năng lực hành vi dân sự: Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, thì theo yêu của người có quyền, lợi ích liên quan Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự dựa trên cơ sở kết luận của tổ giám định có thẩm quyền.

      Theo quy định của Bộ luật dân sự, việc tuyên bố mất năng lực hành vi thuộc thẩm quyền của toàn án và theo thủ tục tố tụng dân sự. Trước khi đưa vụ án ra xét xử để quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự Tòa án phải trưng cầu giám định và có kết luận của tổ chức giám định pháp ý tâm thần (chứ không phải của cơ sở ý tế khác) đẻ tránh tình trạng có sai sót, nhầm lẫn trong việc quyết định.

      Trường hợp cá nhân bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thì mọi giao dịch dân sự đều do người đại diện theo pháp luật xác lập thực hiện.

      -Ba là, không có năng lực hành vi dân sự; Người chua đủ 6 tuổi thì không có năng lực hành vi dân sự, mọi giao dịch dân sự của người chua đủ 6 tuổi đều do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.

      -Bốn là, hạn chế năng lực hành vi dân sự: Điều 23 “Bộ luật dân sự 2015” qui định: “Người nghiện hoặc kích thích khác dẩn đến phá tán tài sản gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích có liên quan, cơ quan hoặc tổ chức hữu quan Tòa án ra quyết định là bị hạn chế năng lực hành vi dân sự”

      -Năm là, năng lực hành vi dân sự một phần: Người có năng lực hành vi dân sự một phần là người có thể xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong một giới hạn nhất định, ngoài ra các quan hệ dân sự khác phải có sự đồng ý của người đại diện mới có giá trị pháp lý.

      Xem thêm:  Điểm mới của Bộ luật dân sự năm 2015 về quyền thay đổi họ tên

      2. Người có đủ năng lực hành vi dân sự cần hội đủ những điều kiện gì?

      Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

      – Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.

      – Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.

      – Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.

      Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân: Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây:

      – Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;

      – Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản;

      – Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.

      Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

      – Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp do pháp luật quy định.

      Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

      – Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

      Người thành niên, người chưa thành niên

      – Người từ đủ mười tám tuổi trở lên là người thành niên. Người chưa đủ mười tám tuổi là người chưa thành niên.

      Năng lực hành vi dân sự của người thành niên  

      – Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

      (Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19 Bộ Luật Dân sự)

      3. Mất năng lực hành vi dân sự là gì?

      “Mất năng lực hành vi dân sự” là khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến tình trạng không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Tuy nhiên, việc tuyên bố một người “mất năng lực hành vi dân sự” phải do tòa án xem xét và tuyên bố.

      Chính vì “nguồn gốc” của sự mất năng lực hành vi dân sự là do bị bệnh, mà bệnh tật thì hoàn toàn có thể chữa khỏi, nên chúng ta có thể hiểu rằng vẫn có trường hợp một người hôm nay có thể đang ở trong tình trạng mất năng lực hành vi dân sự nhưng qua năm sau lại trở thành người có năng lực hành vi dân sự và ngược lại.

      Có một điểm đáng lưu ý là người nào đang bị mất năng lực hành vi dân sự thì không/chưa phải chịu trách nhiệm về các giao dịch mà mình đã thực hiện trước đó. Hay nói rộng hơn kể cả các “hành động” trước đó. 

      Vì năng lực hành vi dân sự của một người chỉ được xem là “đầy đủ” khi người đó tròn 18 tuổi, nên pháp luật có qui định trường hợp “Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên ( từ 6 – 18 tuổi). Theo đó, người từ 6-18 tuổi do chưa đủ khôn lớn, nên luật qui định năng lực hành vi dân sự của người trong lứa tuổi này là “chưa đầy đủ”. Và do vậy, khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, những người này phải được người đại diện theo pháp luật của họ đồng ý, trừ những giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

      Xem thêm:  Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015

      4. Phân biệt giữa người có năng lực hành vi dân sự với người mất năng lực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

      Khái niệm năng lực hành vi dân sự:

      Điều 14 “Bộ luật dân sự 2015” qui định: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

      Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

      Người từ đủ 18 tuổi trở lên có khả năng tự tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập và tự tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập và tự chịu trách nhiệm về những hành vi do họ thực hiện. Họ chỉ bị mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi khi có quyết định của tòa án về việc hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

      Người mất năng lực hành vi dân sự:

      Thông thường năng lực hành vi dân sự chấm dứt khi người đó chết hoặc tòa án tuyên bố là đã chết. Người thành niên cũng có thể bị tuyên mất năng lực hành vi khi có những điều kiện với những trình tự thủ tục nhất định. Nếu cá nhân bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được các hành vi của mình thì bị coi là mất năng lực hành vi dân sự. Khi bị tòa tuyên mất năng lực hành vi dân sự thì mọi giao dịch dân sự của người này do người đại diện của họ xác lập, thực hiện.

      Trong trường hợp cá nhân nào đó bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự nhưng nay không còn tồn tại nữa thì họ hoặc người có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi. Theo qui định thì khi mất năng lực hành vi dân sự thì cũng sẽ mất năng lực hành vi tố tụng, họ không thể tự khởi kiện hoặc yêu cầu tòa án mà phải thông qua hành vi của người khác có năng lực hành vi tố tụng dân sự.

      Người mất năng lực hành vi dân sự.

      Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Năng lực hành vi của người đã thành niên cũng có thể bị hạn chế trên cơ sở những điều kiện và thủ tục được qui định tại Điều 25 BLDS. Năng lực hành vi của người thành niên bị hạn chế khác với năng lực hành vi một phần của người chưa thành niên từ đủ 6 tuổi đến dưới 18. Việc hạn chế này áp dụng với những người nghiện ma túy và các chất kích thích dẫn đến hậu quả phá tán tài sản của gia đình.

      Khi tòa tuyên tố hạn chế năng lực hành vi dân sự thì mọi giao dịch liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có hợp đồng của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ sinh hoạt hằng ngày. Khi không còn căn cứ tuyên bố người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì theo qui định người đó hoặc người có quyền, lợi liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015 thuộc chủ đề Năng lực hành vi dân sự, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

      Vật là những bộ phận không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người, đặc biệt là trong quá trình phát triển ngày càng hiện đại như hiện nay. Và để thuận tiện cho quá trình quản lý cũng như phát triển thì vật được chia thành nhiều loại khác nhau, trong đó có vật chính và vật phụ.

      ảnh chủ đề

      Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      Như chúng ta đã biết thì cũng tương tự như hứa thưởng, thi có giải là một loại giao dịch dân sự thể hiện dưới hình thức đó là hành vi pháp lý đơn phương. Thi có giải có thể ở trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

      Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự

      Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về mua bán tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự

      Người đại diện theo pháp luật là gì? Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự? Chấm dứt đại diện theo pháp luật đối với cá nhân? Những trường hợp không được phép làm người đại diện?

      ảnh chủ đề

      Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Quy định về bảo lãnh? Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Bảo lãnh là gì? Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

      Vật là những bộ phận không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người, đặc biệt là trong quá trình phát triển ngày càng hiện đại như hiện nay. Và để thuận tiện cho quá trình quản lý cũng như phát triển thì vật được chia thành nhiều loại khác nhau, trong đó có vật chính và vật phụ.

      ảnh chủ đề

      Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      Như chúng ta đã biết thì cũng tương tự như hứa thưởng, thi có giải là một loại giao dịch dân sự thể hiện dưới hình thức đó là hành vi pháp lý đơn phương. Thi có giải có thể ở trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

      Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự

      Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về mua bán tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự

      Người đại diện theo pháp luật là gì? Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự? Chấm dứt đại diện theo pháp luật đối với cá nhân? Những trường hợp không được phép làm người đại diện?

      ảnh chủ đề

      Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Quy định về bảo lãnh? Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Bảo lãnh là gì? Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật dân sự

      Năng lực hành vi dân sự

      Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

      Năng lực pháp luật dân sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

      Vật là những bộ phận không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người, đặc biệt là trong quá trình phát triển ngày càng hiện đại như hiện nay. Và để thuận tiện cho quá trình quản lý cũng như phát triển thì vật được chia thành nhiều loại khác nhau, trong đó có vật chính và vật phụ.

      ảnh chủ đề

      Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      Như chúng ta đã biết thì cũng tương tự như hứa thưởng, thi có giải là một loại giao dịch dân sự thể hiện dưới hình thức đó là hành vi pháp lý đơn phương. Thi có giải có thể ở trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

      Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự

      Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về mua bán tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự

      Người đại diện theo pháp luật là gì? Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự? Chấm dứt đại diện theo pháp luật đối với cá nhân? Những trường hợp không được phép làm người đại diện?

      ảnh chủ đề

      Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Quy định về bảo lãnh? Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Bảo lãnh là gì? Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ