Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Doanh nghiệp

Mức xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu

  • 31/07/202431/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Con dấu là một trong những biểu tượng đặc biệt mà công ty sử dụng để chứng thực các loại giấy tờ, văn bản của mình, vì một số hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được đóng dấu. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về mức xử phạt vi phạm đối với vấn đề quản lý và sử dụng con dấu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu:
      • 2 2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu: 
      • 3 3. Hành vi sử dụng con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự thế nào?

      1. Mức xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, có quy định về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về vấn đề quản lý và sử dụng con dấu. Theo đó, có các mức xử phạt như sau:

      (1) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các đối tượng thực hiện một trong những hành vi vi phạm quy định của pháp luật như sau:

      • Không thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất;

      • Không thực hiện thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nộp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đó bị hỏng;

      • Không thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước khi sử dụng trên thực tế;

      • Không ban hành quy định nội bộ về vấn đề quản lý con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.

      (2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với các đối tượng thực hiện một trong những hành vi vi phạm quy định của pháp luật như sau:

      • Có hành vi tự tiện mang con dấu ra khỏi trụ sở của cơ quan, tổ chức trong trường hợp không được sự đồng ý, cho phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, người đứng đầu tổ chức đó;

      • Không thực hiện thủ tục đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật;

      • Không chấp hành đầy đủ quy định về vấn đề kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, không xuất trình giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

      • Mất con dấu tuy nhiên qua thời gian 02 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ ngày phát hiện bị mất, cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước không thực hiện thủ tục thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và thông báo cho cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn nơi bị mất con dấu.

      Xem thêm:  Tính pháp lý của dấu treo và dấu giáp lai như thế nào?

      (3) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các đối tượng thực hiện một trong những hành vi vi phạm quy định của pháp luật như sau:

      • Không giao nộp con dấu theo yêu cầu, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

      • Đóng dấu vào văn bản, các loại giấy tờ khi chưa có chữ ký của người có thẩm quyền; hoặc có chữ ký tuy nhiên đó là chữ ký của người không có thẩm quyền;

      • Cho mượn, cho thuê, mượn, thuê, thế chấp, cầm cố, mua bán con dấu trái phép, tiêu hủy trái phép con dấu; sử dụng con dấu của các cơ quan khác, tổ chức khác trong quá trình hoạt động;

      • Sử dụng con dấu đã hết giá trị sử dụng; có hành vi cố tình làm biến dạng, sửa chữa các nội dung con dấu đã đăng ký trước đó tại cơ quan có thẩm quyền;

      • Không nộp lại con dấu, không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vấn đề chia tách, sáp nhập, hợp nhất; hoặc trong trường hợp bị thu hồi đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động; hoặc trong trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động; hoặc trong trường hợp có thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vấn đề giao nộp con dấu theo quy định của pháp luật;

      • Có hành vi tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

      (4) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các đối tượng thực hiện một trong những hành vi vi phạm quy định của pháp luật như sau:

      • Có hành vi làm giả giấy tờ, hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước;

      • Làm giả con dấu, hoặc có hành vi sử dụng con dấu giả;

      • Chiếm đoạt con dấu, mua bán trái phép con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu.

      Như vậy, theo điều luật nêu trên thì tùy từng hành vi khác nhau sẽ có mức xử phạt vi phạm khác nhau về vấn đề quản lý và sử dụng con dấu. Mức xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu dao động từ 500.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đồng thời, người thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung bao gồm: tịch thu tang vật, tịch thu phương tiện vi phạm hành chính hoặc trục xuất trong trường hợp người vi phạm là người nước ngoài. 

      Lưu ý thêm, mức phạt tiền nêu trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền sẽ được xác định gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

      Xem thêm:  Quyền lựa chọn mẫu con dấu của công ty

      2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu: 

      căn cứ theo quy định tại Điều 68 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, có quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp. Theo đó:

      • Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt như sau: Phạt cảnh cáo, phạt tiền lên đến 3.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống bạo lực gia đình, phạt tiền lên đến 4.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự an toàn xã hội, phạt tiền lên đến 5.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ, lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội; tịch thu tang vật hoặc tịch thu phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá hai lần mức phạt tiền nêu trên; áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp xét thấy cần thiết;

      • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt như sau: Phạt cảnh cáo, phạt tiền lên đến 15.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống bạo lực gia đình; phạt tiền lên đến 20.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự an toàn xã hội; phạt tiền lên đến 25.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, lĩnh vực cứu nạn cứu hộ; phạt tiền lên đến 37.500.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội; tước quyền sử dụng giấy phép hoặc tước chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc ra quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật hoặc tịch thu phương tiện vi phạm hành chính; áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp xét thấy cần thiết;

      • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt như sau: Phạt cảnh cáo, phạt tiền lên đến 30.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống bạo lực gia đình; phạt tiền lên đến 40.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự an toàn xã hội; phạt tiền lên đến 50.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; phạt tiền lên đến 75.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội; tước quyền sử dụng giấy phép hoặc tước chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc ra quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật hoặc tịch thu phương tiện vi phạm hành chính; áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp xét thấy cần thiết.

      Xem thêm:  Các trường hợp phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp

      Như vậy, hầu hết các hành vi vi phạm về vấn đề quản lý và sử dụng con dấu đều thuộc thẩm quyền xử phạt của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      3. Hành vi sử dụng con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 341 của Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự năm 2017 có quy định về Tội làm giả con dấu, tài liệu, giấy tờ của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức. Theo đó, người nào có hành vi làm giả con dấu, giấy tờ, tài liệu khác của cơ quan, tổ chức; hoặc có hành vi sử dụng con dấu, sử dụng tài liệu, giấy tờ giả để thực hiện hành vi trái pháp luật thì có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

      Ngoài ra, Điều luật này còn quy định về khung hình phạt tăng nặng là phạt tù từ 02 năm đến 05 năm trong trường hợp: phạm tội có tổ chức, phạm tội từ hai lần trở lên, làm giả từ hai đến năm con dấu, giấy tờ, tài liệu khác; có hành vi sử dụng con dấu, sử dụng tài liệu, giấy tờ khác để thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc loại tội phạm nghiêm trọng (theo Điều 9 của Bộ luật Hình sự); thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, hoặc tái phạm nguy hiểm.

      Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng là phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      Như vậy, người nào có hành vi sử dụng con dấu giả để thực hiện hành vi trái pháp luật thì có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm. Tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm của hành vi, người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với các khung hình phạt khác nhau căn cứ theo quy định tại Điều 341 nêu trên.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức xử phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu thuộc chủ đề Quản lý con dấu, thư mục Doanh nghiệp. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định những văn bản bắt buộc phải đóng dấu giáp lai

      Đóng dấu giáp lai là hoạt động được thực hiện phổ biến trong các loại giấy tờ, văn bản khác nhau, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ quy định của pháp luật về dấu giáp lai và cách đóng dấu giáp lai. Dưới đây là quy định về những loại văn bản, giấy tờ bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hiện nay có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Khi nào được áp dụng tạm giữ con dấu của doanh nghiệp?

      Con dấu doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng, then chốt để xác định tính pháp lý, hiệu lực của các văn bản, giấy tờ, hợp đồng, giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy theo quy định hiện nay thì có những trường hợp nào sẽ được áp dụng biện pháp tạm giữ con dấu của doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Con dấu doanh nghiệp bị chiếm giữ phải xử lý thế nào?

      Con dấu là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp, con dấu được doanh nghiệp sử dụng trong các giao dịch theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp xảy ra tình trạng tranh chấp trong việc chiếm giữ trái phép con dấu. Vậy con dấu doanh nghiệp bị chiếm giữ phải xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp

      Con dấu doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi tổ chức, doanh nghiệp, đây cũng được xem là biểu tượng đặc biệt mà doanh nghiệp sử dụng để chứng thực văn bản của mình. Vậy những trường hợp nào cần phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng

      Tổ chức nước ngoài là các tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật quốc tế, trong một số trường hợp tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được quyền mang con dấu nước ngoài vào Việt Nam. Dưới đây là thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước

      Con dấu được xem là thành phần quan trọng giúp cho các cơ quan nhà nước tránh được tình trạng giả mạo giấy tờ. Dưới đây là điều kiện sử dụng con dấu trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Sự khác nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      Hiện nay, có nhiều cách đóng dấu khác nhau như đóng dấu treo, đóng dấu giáp lai, dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi ... với vai trò và vị trí pháp lý khác nhau. Đây đều là những con dấu được sử dụng phổ biến trong công tác văn thư. Vậy sự khác biệt giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      ảnh chủ đề

      Chữ ký số thay thế chữ ký sống và con dấu được không?

      Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, có giá trị thay thế hoàn toàn cho chữ ký bằng tay, được thao tác trên các thiết bị khoa học công nghệ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chữ ký số có giá trị thay thế cho chữ ký sống và con dấu hay không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu xi

      Con dấu được xem là công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh, cơ quan, tổ chức nhà nước. Việc sử dụng con dấu tạo ra sự chuyên nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian, công sức, mang lại hiệu quả công việc cao. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về quy trình, thủ tục đăng ký con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu xi?

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục làm con dấu doanh nghiệp mới nhất

      Đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu tiến hành thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định tại Nghị định 99/2016/NĐ-CP quản lý sử dụng con dấu. Dưới đây là quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục làm con dấu doanh nghiệp mới nhất có thể tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty TNHH
      • Kỳ hạn trái phiếu là gì? Phân loại, ý nghĩa và một vài lưu ý?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định những văn bản bắt buộc phải đóng dấu giáp lai

      Đóng dấu giáp lai là hoạt động được thực hiện phổ biến trong các loại giấy tờ, văn bản khác nhau, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ quy định của pháp luật về dấu giáp lai và cách đóng dấu giáp lai. Dưới đây là quy định về những loại văn bản, giấy tờ bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hiện nay có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Khi nào được áp dụng tạm giữ con dấu của doanh nghiệp?

      Con dấu doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng, then chốt để xác định tính pháp lý, hiệu lực của các văn bản, giấy tờ, hợp đồng, giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy theo quy định hiện nay thì có những trường hợp nào sẽ được áp dụng biện pháp tạm giữ con dấu của doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Con dấu doanh nghiệp bị chiếm giữ phải xử lý thế nào?

      Con dấu là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp, con dấu được doanh nghiệp sử dụng trong các giao dịch theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp xảy ra tình trạng tranh chấp trong việc chiếm giữ trái phép con dấu. Vậy con dấu doanh nghiệp bị chiếm giữ phải xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp

      Con dấu doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi tổ chức, doanh nghiệp, đây cũng được xem là biểu tượng đặc biệt mà doanh nghiệp sử dụng để chứng thực văn bản của mình. Vậy những trường hợp nào cần phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng

      Tổ chức nước ngoài là các tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật quốc tế, trong một số trường hợp tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được quyền mang con dấu nước ngoài vào Việt Nam. Dưới đây là thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước

      Con dấu được xem là thành phần quan trọng giúp cho các cơ quan nhà nước tránh được tình trạng giả mạo giấy tờ. Dưới đây là điều kiện sử dụng con dấu trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Sự khác nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      Hiện nay, có nhiều cách đóng dấu khác nhau như đóng dấu treo, đóng dấu giáp lai, dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi ... với vai trò và vị trí pháp lý khác nhau. Đây đều là những con dấu được sử dụng phổ biến trong công tác văn thư. Vậy sự khác biệt giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      ảnh chủ đề

      Chữ ký số thay thế chữ ký sống và con dấu được không?

      Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, có giá trị thay thế hoàn toàn cho chữ ký bằng tay, được thao tác trên các thiết bị khoa học công nghệ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chữ ký số có giá trị thay thế cho chữ ký sống và con dấu hay không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu xi

      Con dấu được xem là công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh, cơ quan, tổ chức nhà nước. Việc sử dụng con dấu tạo ra sự chuyên nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian, công sức, mang lại hiệu quả công việc cao. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về quy trình, thủ tục đăng ký con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu xi?

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục làm con dấu doanh nghiệp mới nhất

      Đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu tiến hành thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định tại Nghị định 99/2016/NĐ-CP quản lý sử dụng con dấu. Dưới đây là quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục làm con dấu doanh nghiệp mới nhất có thể tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Quản lý con dấu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định những văn bản bắt buộc phải đóng dấu giáp lai

      Đóng dấu giáp lai là hoạt động được thực hiện phổ biến trong các loại giấy tờ, văn bản khác nhau, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ quy định của pháp luật về dấu giáp lai và cách đóng dấu giáp lai. Dưới đây là quy định về những loại văn bản, giấy tờ bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hiện nay có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Khi nào được áp dụng tạm giữ con dấu của doanh nghiệp?

      Con dấu doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng, then chốt để xác định tính pháp lý, hiệu lực của các văn bản, giấy tờ, hợp đồng, giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy theo quy định hiện nay thì có những trường hợp nào sẽ được áp dụng biện pháp tạm giữ con dấu của doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Con dấu doanh nghiệp bị chiếm giữ phải xử lý thế nào?

      Con dấu là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp, con dấu được doanh nghiệp sử dụng trong các giao dịch theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp xảy ra tình trạng tranh chấp trong việc chiếm giữ trái phép con dấu. Vậy con dấu doanh nghiệp bị chiếm giữ phải xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp

      Con dấu doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi tổ chức, doanh nghiệp, đây cũng được xem là biểu tượng đặc biệt mà doanh nghiệp sử dụng để chứng thực văn bản của mình. Vậy những trường hợp nào cần phải xin cấp đổi lại con dấu doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng

      Tổ chức nước ngoài là các tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật quốc tế, trong một số trường hợp tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được quyền mang con dấu nước ngoài vào Việt Nam. Dưới đây là thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước

      Con dấu được xem là thành phần quan trọng giúp cho các cơ quan nhà nước tránh được tình trạng giả mạo giấy tờ. Dưới đây là điều kiện sử dụng con dấu trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Sự khác nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      Hiện nay, có nhiều cách đóng dấu khác nhau như đóng dấu treo, đóng dấu giáp lai, dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi ... với vai trò và vị trí pháp lý khác nhau. Đây đều là những con dấu được sử dụng phổ biến trong công tác văn thư. Vậy sự khác biệt giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      ảnh chủ đề

      Chữ ký số thay thế chữ ký sống và con dấu được không?

      Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, có giá trị thay thế hoàn toàn cho chữ ký bằng tay, được thao tác trên các thiết bị khoa học công nghệ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chữ ký số có giá trị thay thế cho chữ ký sống và con dấu hay không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu xi

      Con dấu được xem là công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh, cơ quan, tổ chức nhà nước. Việc sử dụng con dấu tạo ra sự chuyên nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian, công sức, mang lại hiệu quả công việc cao. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về quy trình, thủ tục đăng ký con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu xi?

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục làm con dấu doanh nghiệp mới nhất

      Đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu tiến hành thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định tại Nghị định 99/2016/NĐ-CP quản lý sử dụng con dấu. Dưới đây là quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục làm con dấu doanh nghiệp mới nhất có thể tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ