Phí và Lệ phí là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? UBND cấp xã được chứng thực loại giấy tờ nào? Mức phí chứng thực tại UBND cấp xã hiện nay?
Chứng thực là hoạt động xác nhận tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ, văn bản trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Chúng ta có thể tiếp cận nhiều nhu cầu chứng thực được Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thực hiện. Do đó trong dịch vụ hành chính công, nhà nước quy định mức thu phí, lệ phí cụ thể cho từng nhóm yêu cầu. Qua đó giúp các chủ thể có quyền lợi liên quan, giúp công dân nắm được và thực hiện. Đồng thời cũng thể hiện sự minh bạch, tính hiệu quả trong nguồn đóng góp vào ngân sách nhà nước. Cùng tìm hiểu các mức thu phí và lệ phí theo quy định pháp luật dưới đây.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
–
– Quyết định số 1024/QĐ-BTP Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tư pháp.
Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568
Hiện nay, UBND cấp xã được giao cho chứng thực một số loại giấy tờ, văn bản nhất định. Các loại giấy tờ trong thẩm quyền chứng thực này cũng được liệt kê cụ thể. Qua đó giúp việc tiếp nhận, giải quyết tốt các nhu cầu trong hoạt động quản lý nhà nước. Dưới đây là tổng hợp mức phí chứng thực tại UBND cấp xã.
Mục lục bài viết
1. Phí và Lệ phí là gì ?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Phí và Lệ phí năm 2015 thì:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. Phí là gì?
“1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.”
Phí được nộp nhằm bù đắp các chi phí cần thiết phải bỏ ra trong hoạt động cung cấp dịch vụ công. Trong đó, phí không mang tính ấn định trên phạm vi cả nước theo quy định pháp luật. Các cơ quan quản lý nhà nước khi cung cấp dịch vụ công được nhận phí tương ứng. Và các khoản vi này cần được quản lý, sử dụng hiệu quả.
Các dịch vụ công được Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thực hiện. Cụ thể là chứng thực đối với các văn bản, giấy tờ mà công dân yêu cầu. Từ đó mang đến giá trị hợp lệ, hợp pháp trong nhu cầu sử dụng. Hiện nay rất nhiều nhu cầu cần sử dụng giấy tờ có chứng thực. Do đó, việc quy định mức phí mà công dân (tổ chức, cá nhân) phải nộp mang đến đồng bộ, hiệu quả trong quản lý.
1.2. Lệ phí là gì?
“2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.”
Tương tự như phí, các lệ phí cũng được xác định cụ thể trong Danh mục. Lệ phí được ấn định cho các dịch vụ phát sinh trong nhu cầu thực tế.
Lệ phí chứng thực được xác định là giá trị cố định mà nhà nước yêu cầu người dân thực hiện nghĩa vụ của họ. Các công dân có nhu cầu chứng thực phải nộp lệ phí tương ứng với hoạt động, dịch vụ được đáp ứng.
1.3. Chứng thực là gì?
Chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các yêu cầu, giao dịch dân sự của người có yêu cầu chứng thực. Qua đó đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và giao dịch. Chứng thực được thực hiện đối với văn bản, giấy tờ cần xác nhận tính hợp lệ, hợp pháp. Qua đó làm căn cứ để các cơ quan, tổ chức khác xem xét, đánh giá giấy tờ của bạn.
Hoạt động chứng thực bao gồm:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính.
+ Chứng thực chữ ký.
+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các thuật ngữ tiếng Anh:
Phí và lệ phí chứng thực tại Ủy ban cấp xã, phường tiếng Anh là Fees and fees for authentication at commune and ward level committees.
3. UBND cấp xã được chứng thực loại giấy tờ nào?
Theo khoản 2 Điều 5
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở;
– Chứng thực di chúc;
– Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
– Chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
+ Hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất;
+ Hợp đồng, giao dịch về nhà ở.
Tuy nhiên, tại Quyết định 1024/QĐ-BTP đã quy định thêm thủ tục chứng thực cũng thuộc thẩm quyền UBND cấp xã, đó là:
– Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Nhận xét:
Qua đó giúp các chủ thể có nhu cầu xác định được dịch vụ mà UBND xã cung cấp. Từ đó triển khai, thể hiện các nhu cầu cho đúng đối tượng có thẩm quyền giải quyết. Liệt kê cụ thể các thủ tục, dịch vụ được thực hiện trên thực tế. Cũng như sẽ có mức lệ phí nhà nước quy định tương ứng khi sử dụng các thủ tục đó. Cho nên trong hoạt động chứng thực, UBND cấp xã cần thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn bên cạnh khoản thu lệ phí tuân thủ quy định chung.
4. Mức lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã hiện nay:
Mức thu phí chứng thực tại UBND cấp xã hiện nay được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1024/QĐ-BTP. Trong đó, tùy thuộc vào hoạt động chứng thực để căn cứ xác định mức thu phí. Có thể tính trên các giấy tờ khác nhau, trên hợp đồng hoặc trên từng trogn chứng thực.
Cụ thể các mức thu được xác định cho từng thủ tục, hoạt động chứng thực cụ thể như sau:
STT | Tên thủ tục chứng thực | Mức thu phí | |
I | Thủ tục hành chính áp dụng chung | ||
1 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận | 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. | |
3 | Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) |
| 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản). |
4 | Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. | |
5 | Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. | |
Cấp bản sao từ sổ gốc | Không mất phí | ||
IV | Thủ tục hành chính cấp xã | ||
1 | Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch | |
2 | Thủ tục chứng thực di chúc | 50.000 đồng/di chúc | |
3 | Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản | 50.000 đồng/văn bản | |
4 | Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | 50.000 đồng/văn bản | |
5 | Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | 50.000 đồng/văn bản |
Nhận xét:
Tùy thuộc các nhu cầu, thủ tục trên thực tế trong thẩm quyền của mình, UBND xã thu mức lệ phí theo quy định. Qua đó đóng góp vào nguồn thu ngân sách tương ứng với dịch vụ công được nhà nước cung cấp.
Thông qua bảng bên trên, ta có thể thấy được nhóm các thủ tục chứng thực trong thẩm quyền của UBND xã. Theo đó:
– Các thủ tục hành chính áp dụng chung: Có thể được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền khác được pháp luật xác định. Khi đó, công dân có nhu cầu có nhiều sự lựa chọn trên thực tế để tìm kiếm cơ quan chứng thực.
– Các thủ tục hành chính cấp xã: là các thủ tục phải được thực hiện hoạt động chứng thực tại đơn vị hành chính cấp xã. Ngoài ra, pháp luật không trao thẩm quyền chứng thực cho các tổ chức hay đơn vị khác.
Chú ý: Nhu cầu chứng thực của công dân có thể thực hiện ở các UBND xã, phường khác nhau. Qua đó, các chứng thực đều có giá trị pháp lý. Công dân không nhất thiết phải tiến hành thủ tục này tại nơi thường trú, tạm trú.