Hiện nay khi thực hiện khai thác khoáng sản cá nhân, tổ chức phải thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường. Vậy mức phí là bao nhiêu, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
- 2 2. Quy định về phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
- 3 3. Thủ tục thực hiện kê khai nộp phí:
- 4 4. Công tác quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với những mục đích gì?
- 5 5. Mẫu kê khai phía bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Theo quy định tại Điều 4
– Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn.
– Mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3.
– Đối với khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
– Biểu mức phí đối với khai thác khoáng sản khác được quy định như sau:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
I | QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI |
|
|
|
1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 | 60.000 |
2 | Quặng măng-gan | Tấn | 30.000 | 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 | 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 40.000 | 60.000 |
6 | Quặng bạch kim | Tấn | 180.000 | 270.000 |
7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 180.000 | 270.000 |
8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | Tấn | 30.000 | 50.000 |
9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 180.000 | 270.000 |
10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) | Tấn | 10.000 | 30.000 |
11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 35.000 | 60.000 |
12 | Quặng cromit | Tấn | 40.000 | 60.000 |
13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 180.000 | 270.000 |
14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
II | KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI |
|
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) | m3 | 50.000 | 70.000 |
2 | Đá Block | m3 | 60.000 | 90.000 |
3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 | 6.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 | 5.000 |
6 | Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loại khoáng chất khác) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 3.000 | 5.000 |
8 | Cát trắng | m3 | 5.000 | 7.000 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 2.000 | 4.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 | 2.000 |
11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 | 2.000 |
12 | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 | 3.000 |
13 | Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat) | m3 | 5.000 | 7.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 1.000 | 2.000 |
15 | Sét chịu lửa | Tấn | 20.000 | 30.000 |
16 | Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit | Tấn | 20.000 | 30.000 |
17 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 20.000 | 30.000 |
18 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
19 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 | 3.000 |
20 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit | Tấn | 3.000 | 5.000 |
21 | Than các loại | Tấn | 6.000 | 10.000 |
22 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
2. Quy định về phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Công thức tính phí:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Theo đó:
– F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ.
– Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3).
– Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3).
– f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3
– f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3)
– K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, cụ thể là:
+ Hệ số K = 1,1 áp dụng đối với khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông).
+ Hệ số K = 1 áp dụng đối với khai thác hầm lò và những hình thức khai thác khác như khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại.
3. Thủ tục thực hiện kê khai nộp phí:
Việc thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản sẽ theo tháng hoặc quyết toán theo năm.
Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
– Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 164/2016/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức khai thác khoáng sản sẽ phải nộp hồ sơ để thực hiện kê khai thuế.
Nơi nộp hồ sơ giải quyết: cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên.
Đối với trường hợp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than thì địa điểm kê khai thuế là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính.
Lưu ý: Người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế đối với những trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
– Với trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó sẽ phải có trách nhiệm thực hiện nộp hồ sơ kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản.
– Thời hạn thực hiện kê khai phí bảo vệ sẽ là chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
– Theo quy định, cơ quan thu phí bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông tin công khai các nội dung bao gồm:
+ Số lượng khoáng sản khai thác.
+ Số lượng đất đá bốc xúc thải ra.
+ Số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của năm trước.
Việc thực hiện công khai này chậm nhất trước ngày 31 tháng 3 hằng năm trên các phương tiện như: đài phát thanh địa phương; báo địa phương; đài truyền hình địa phương; trang thông tin điện tử của cơ quan thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.
4. Công tác quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với những mục đích gì?
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 164/2016/NĐ-CP, công tác quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường sẽ thực hiện vào những mục đích như sau:
– Đối với phí bảo vệ môi trường trong việc khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
Đây được coi là khoản thu của ngân sách địa phương hưởng 100% với mục đích nhằm hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương, cụ thể là:
+ Nhằm công tác phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
+ Nhằm khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường xuất phát do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
+ Tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản thì thực hiện giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương.
– Đối với phí bảo vệ môi trường khi khai thác dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
+ Đây là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% với mục đích dùng vào công tác hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và Luật ngân sách nhà nước.
– Việc bố trí các khoản này vào công tác bảo vệ môi trường sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng.
5. Mẫu kê khai phía bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
[01] Kỳ tính thuế: Năm….
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế:…………. | |||||||||||||||
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):…………. | |||||||||||||||
[07] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số……….. ngày………….. | |||||||||||||||
[09] Địa chỉ nơi khai thác khoáng sản khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính: [09a] Phường/xã: ……….. [09b] Quận/huyện……. [09b] Tỉnh/Thành phố: ……. |
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại khoáng sản | Số lượng đất đá bốc xúc thải (m3) | Mức phí của đất đá bốc xúc thải | Số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác | Mức phí theo từng loại khoáng sản | Hệ số tính phí theo phương pháp khai thác | Số phí phải nộp trong kỳ |
| ||
Đơn vị tính | Số lượng |
| ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) = [(3)x(4)x(8)] + [(6)x(7)x(8)] |
| |
I | Khoáng sản do cơ sở tự khai thác: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …………. |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Khoáng sản do tổ chức thu mua gom nộp thay người khai thác nhỏ lẻ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | ……………. |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …………… |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng: |
| |||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: