Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Mức phạt với các hành vi vi phạm trong hoạt động của công chứng viên

Trường hợp nào thì công chứng viên bị xử phạt?
  • 13/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    13/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mức phạt với các hành vi vi phạm trong hoạt động của công chứng viên. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với công chứng viên. Hình thức xử phạt, mức xửa phạt trong hoạt động công chứng.

      Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính là một trong những vấn đề quan trọng của pháp luật xử phạt vi phạm hành chính nói chung, pháp luật xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động công chứng nói riêng luôn cần một sự nghiêm minh và cụ thể. Đối với công chứng viên, các hành vi vi phạm bị xử phạt như thế nào? Hãy để Luật Dương Gia giải đáp giúp bạn qua bài viết này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công chứng là gì? Công chứng viên là gì?
      • 2 2. Nguyên tắc hành nghề công chứng
      • 3 3. Xử lý vi phạm đối với công chứng viên
      • 4 4. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với công chứng viên
      • 5 5. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xửa phạt trong hoạt động công chứng

      1. Công chứng là gì? Công chứng viên là gì?

      Căn cứ theo Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định như sau

      Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

      2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

      2. Nguyên tắc hành nghề công chứng

      Căn cứ theo Điều 4 Luật công chứng 2014 quy định nguyên tắc hành nghề công chứng như sau:

      1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

      2. Khách quan, trung thực.

      3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

      4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.

      3. Xử lý vi phạm đối với công chứng viên

      Theo Điều 71 Luật công chứng quy định xử lý công chứng viên như sau:

      Công chứng viên vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

      4. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với công chứng viên

      Căn cứ theo Điều 7 Luật Công chứng 2014 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

      1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

      a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng , trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng  đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

      b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

      c) Công chứng  hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

      Xem thêm:  Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp nào?

      d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng.

      đ) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng , thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

      e) Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng , hồ sơ công chứng ;

      g) Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng ;

      h) Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức mình;

      i) Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng ; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

      k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

      l) Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà mình nhận công chứng

      m) Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng .

      5. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xửa phạt trong hoạt động công chứng

      • Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên

      Căn cứ vào Điều 11.Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về Hành vi vi phạm  về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên

      1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên;

      b) Tây xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên;

      c) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng;

      d) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng, đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.

      Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trongcác hành vi sau:

      a) Không xác nhận hoặc xác nhận không đúng về thời gian công tác pháp luật để đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, không xác nhận hoặc xác nhận không đúng về thời gian tập sự hoặc kết quả tập sự hành nghề công chúng để tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

      b) Sử dụng giấy tờ, văn bản xác nhận không đúng thời gian công tác pháp luật để đề nghị bổ nhiệm công chứng viên; sử dụng văn bản xác nhận không đúng thời gian tập sự hoặc kết quả tập sự hành nghề công chứng để tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

      Xem thêm:  Công chứng hợp đồng, giao dịch công chứng viên soạn thảo

      c) Sử dụng hồ sơ cá nhân của công chứng viên để đưa vào hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công chứng viên đó;

      d) Cho người khác sử dụng hoặc sử dụng quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên của người khác để thành lập văn phòng công chứng hoặc để bổ sung thành viên hợp danh của văn phòng công chứng.

      Hình thức xử phạt bổ sung:

      a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm c và d Khoản 2 Điều này;

      b) Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

      Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này;

      b) Buộc nộp lại số bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

      •  Hành vi vi phạm liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch

      Áp dụng Điều 12 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:

      1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản địch;

      b) Sử dụng giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung để được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch.

      Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Gian dối, không trung thực khi làm chứng hoặc phiên dịch;

      b) Dịch không chính xác, không phù hợp với giấy tờ, văn bản cần dịch.

      Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người yêu cầu công chứng, giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người có quyền lợi, nghĩa

      vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch để công chứng hợp đồng, gia o dịch; giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng;

      b) Yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch giá tạo;

      c) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để công chứng hợp đồng, giao dịch:

      d) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để công chứng bản dịch;

      d) Cản trở hoạt động công chứng.

      Hình thức xử phạt bổ sung:

      Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

      Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, các điểm a, b và c khoản 3 Điều này;

      b) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở về bản dịch đã được công chứng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này;

      Xem thêm:  Thời gian và thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng

      c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

      • Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên khi nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di.  sản, văn bản từ chối nhận di sản

      Căn cứ vào Điều 13 nghị định Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định Hành vi vi phạm của công chứng viên khi nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di.  sản, văn bản từ chối nhận di sản

      Phạt tiền tử 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Không niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc hoặc không ghi giấy nhận lưu giữ hoặc không giao giấy nhận lưu giữ cho người lập di chúc khi nhận lưu giữ đi chúc:

      b) Không ghi rõ trong văn bản công chứng việc người yêu cầu công chứng không xuất trình đầy đủ giấy tờ theo quy định do người lập di chúc bị đe dọa tính mạng.

      Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Công chứng vẫn bản thỏa thuận phân chia di sản, khai nhận di sản trong trường hợp thửa kế theo di chúc mà có căn cứ cho rằng di chúc không hợp pháp

      b) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản có nội dung chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng di sản thừa kế là tài sản mà theo quy định của pháp luật phải đãng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác,

      Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Công chứng di chúc có nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái dạo đức xã hội; có hình thức trái quy định của luật;

      b) Công chứng di chúc trong trường hợp tại thời điểm công chứng người lập di chúc thể hiện rõ ràng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối hoặc bị đe dọa hoặc bị cưỡng ép; người lập di chúc không đủ độ tuổi lập di chúc theo quy định; việc lập đi chúc không có người làm chứng hoặc không được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý theo quy định;

      c) Công chứng di chúc trong trường hợp người lập di chúc không tự mình ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng:

      d) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sån, văn bản khai nhận di sản mà không có giấy chứng từ hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết hoặc người thừa kế đã chết (nếu có); không có di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc; không có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật;

      đ) Công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tải sản khác mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng người yêu cầu công chứng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức phạt với các hành vi vi phạm trong hoạt động của công chứng viên thuộc chủ đề Công chứng viên, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định mới nhất

      QQuyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên được quy định tại Điều 17 Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015).

      ảnh chủ đề

      Thời gian và thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng

      Thời gian tập sự hành nghề công chứng? Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Một số quy định về tập sự hành nghề công chứng?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014

      Quy định về bổ nhiệm công chứng viên? Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

      Trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên?

      ảnh chủ đề

      Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam

      Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam được thiết lập dựa trên quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng

      Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 04/2013/NĐ-CP như sau.

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên là gì? Điều kiện, tiêu chuẩn để trở thành công chứng viên?

      Nhịp sống xã hội này càng năng động hơn, dẫn đến nhu cầu được chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, văn bản giao dịch ngày càng nhiều hơn, từ đó dẫn đến những yêu cầu về phẩm chất và trình độ của một công chứng viên ngày càng phải được nâng cao hơn. Vậy công chứng viên là gì?

      ảnh chủ đề

      Thời gian theo quy định để đủ điều kiện làm công chứng viên

      Quy định về điều kiện làm công chứng viên? Thời gian theo quy định để đủ điều kiện làm công chứng viên?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định mới nhất

      QQuyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên được quy định tại Điều 17 Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015).

      ảnh chủ đề

      Thời gian và thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng

      Thời gian tập sự hành nghề công chứng? Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Một số quy định về tập sự hành nghề công chứng?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014

      Quy định về bổ nhiệm công chứng viên? Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

      Trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên?

      ảnh chủ đề

      Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam

      Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam được thiết lập dựa trên quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng

      Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 04/2013/NĐ-CP như sau.

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên là gì? Điều kiện, tiêu chuẩn để trở thành công chứng viên?

      Nhịp sống xã hội này càng năng động hơn, dẫn đến nhu cầu được chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, văn bản giao dịch ngày càng nhiều hơn, từ đó dẫn đến những yêu cầu về phẩm chất và trình độ của một công chứng viên ngày càng phải được nâng cao hơn. Vậy công chứng viên là gì?

      ảnh chủ đề

      Thời gian theo quy định để đủ điều kiện làm công chứng viên

      Quy định về điều kiện làm công chứng viên? Thời gian theo quy định để đủ điều kiện làm công chứng viên?

      Xem thêm

      Tags:

      Công chứng viên

      Hành vi vi phạm quy định về công chứng viên


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định mới nhất

      QQuyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên được quy định tại Điều 17 Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015).

      ảnh chủ đề

      Thời gian và thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng

      Thời gian tập sự hành nghề công chứng? Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Một số quy định về tập sự hành nghề công chứng?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014

      Quy định về bổ nhiệm công chứng viên? Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

      Trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên?

      ảnh chủ đề

      Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam

      Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam được thiết lập dựa trên quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng

      Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 04/2013/NĐ-CP như sau.

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên là gì? Điều kiện, tiêu chuẩn để trở thành công chứng viên?

      Nhịp sống xã hội này càng năng động hơn, dẫn đến nhu cầu được chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, văn bản giao dịch ngày càng nhiều hơn, từ đó dẫn đến những yêu cầu về phẩm chất và trình độ của một công chứng viên ngày càng phải được nâng cao hơn. Vậy công chứng viên là gì?

      ảnh chủ đề

      Thời gian theo quy định để đủ điều kiện làm công chứng viên

      Quy định về điều kiện làm công chứng viên? Thời gian theo quy định để đủ điều kiện làm công chứng viên?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ