Khởi công xây dựng công trình được quy định rất chặt chẽ, cụ thể trong Luật xây dựng. Do đó, hành vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình sẽ chịu những chế tài xử lý khác nhau.
Mục lục bài viết
1. Mức phạt vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình:
Các hành vi | Mức xử phạt |
Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công cùng với bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định. | Xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng. | |
Đối với thông tin về thời điểm khởi công xây dựng không thực hiện thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. | |
Trường hợp gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định. | |
Khi thực hiện hành vi khởi công xây dựng công trình mà thiếu một trong các điều kiện: – Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án. – Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng. – Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu. | Xử phạt từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
Không có giấy phép xây dựng khi thi công đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ | Xử phạt từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng |
Không có giấy phép xây dựng khi thi công đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác | Xử phạt từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
Không có giấy phép xây dựng khi thi công đối với công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng | Xử phạt từ 120 triệu đồng đến 140 triệu đồng |
– Ngoài mức phạt tiền như trên, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn phải chịu biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
+ Buộc ký hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
+ Buộc bàn giao mặt bằng xây dựng theo tiến độ dự án.
+ Buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
(Căn cứ Điều 15 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP).
2. Quy định về điều kiện khởi công xây dựng công trình:
Điều kiện để thực hiện khởi công xây dựng công trình bao gồm:
– Đối với công trình phải có giấy phép xây dựng phải có giấy phép xây dựng, cụ thể là:
Theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật xây dựng sửa đổi 2020, các công trình xây dựng phải đảm bảo có giấy phép xây dựng, chỉ trừ các trường hợp sau được miễn cấp Giấy phép xây dựng:
- Các công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.
- Các công trình xây dựng tạm.
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khi thực hiện việc sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
- Các công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị.
- Loại công trình nhà ở quy môi dưới 07 tầng nằm trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Loại công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
– Đảm bảo có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt.
– Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.
– Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật.
– Trong quá trình thi công xây dựng, phải đảm bảo có đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: ………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………
– Người đại diện: ………Chức vụ (nếu có): ………
– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………. đường/phố: ………
phường/xã: ……..quận/huyện: ….….tỉnh/thành phố: ………
– Số điện thoại: ………
2. Thông tin công trình:
– Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ……… Diện tích ……….. m2.
Tại số nhà: ……….đường/phố ………
phường/xã: ………quận/huyện: ………
tỉnh, thành phố: ………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
– Loại công trình: ………Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng: ………m2.
– Cốt xây dựng: ……….m.
– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).
– Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ……Cấp công trình: …………………
– Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
– Loại công trình: ………………… Cấp công trình: .………………
– Diện tích xây dựng: ……………m2.
– Cốt xây dựng: ……………m.
– Chiều cao công trình: ……………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ………………Cấp công trình: ……………
– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………Cấp công trình: ……………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn …
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: …………………
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………….
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………Cấp công trình: …………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: ………………… Cấp công trình: ………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………m2.
– Chiều cao công trình: ………………m.
– Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: …………………Diện tích……………… m2.
Tại: ……………… đường: ………………
phường (xã) …………… quận (huyện) ………………
tỉnh, thành phố: ……………
– Số tầng: …………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
| …………, ngày ….. tháng …. năm….. |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật xây dựng sửa đổi 2020.