Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Mức lãi suất vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hộ nghèo là một trong những đối tượng được hưởng chính sách cho vay ưu đãi tại các Ngân hàng chính sách xã hội, nhằm mục đích cải thiện đời sống và nâng cao khả năng kinh thế của các hộ dân. Vậy mức lãi suất vay ưu đãi đối với hộ nghèo, chính sách hiện nay được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức lãi suất vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách:
      • 2 2. Thời hạn cho vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách là bao lâu?
      • 3 3. Thủ tục cho vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách: 

      1. Mức lãi suất vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách:

      Tín dụng chính sách xã hội được xem là quá trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức huy động tất cả các nguồn lực tài chính cần thiết để cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách nhằm mục đích tạo điều kiện việc làm, cải thiện đời sống, hạn chế tình trạng đói nghèo cho các đối tượng này, từ đó hỗ trợ các đối tượng này có khả năng để phát triển và ổn định cuộc sống. Hiện nay, tín dụng chính sách xã hội được xem là một trong những công cụ và giải pháp quan trọng được đảng và nhà nước ta thực hiện nhằm xóa đói giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng miền núi. Pháp luật hiện nay cũng đã có quy định cụ thể về mức lãi suất vay ưu đãi đối với người nghèo và những người chính sách.

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, có quy định cụ thể về tiêu chuẩn hộ nghèo đa chiều trong giai đoạn 2022 đến 2025. Theo đó, có quy định cụ thể về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trong giai đoạn năm 2022 đến năm 2025. Cụ thể, chuẩn hộ nghèo được quy định cụ thể như sau:

      – Tại các khu vực nông thôn, chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật được xác định là các hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người trong tháng từ mức 1.500.000 đồng trở xuống, đồng thời có khả năng thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường ở mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên;

      – Tại các khu vực thành thị, chuẩn hộ nghèo được xác định là các hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người trong một tháng là 2.000.000 đồng trở xuống, đồng thời thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      Xem thêm:  Rủi ro về tài sản là gì? Ai phải chịu rủi ro đối với tài sản?

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, có quy định cụ thể về lãi suất cho vay. Cụ thể như sau:

      – Lãi suất cho vay ưu đãi sẽ do cơ quan có thẩm quyền đó là Chính phủ quyết định cụ thể, phù hợp với từng thời kỳ nhất định của đất nước theo đề nghị của Hội đồng quản trị ngân hàng chính sách xã hội, Thủ tướng chính phủ sẽ thống nhất một mức lãi suất cho vay ưu đãi nhất định áp dụng trong địa bàn phạm vi cả nước, ngoại trừ các tổ chức kinh tế thuộc đối tượng được quy định cụ thể tại khoản 2 và khoản 5 Điều 2 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, do Hội đồng quản trị ngân hàng chính sách xã hội quyết định có phân biệt lãi suất giữa các khu vực II và các khu vực III;

      – Lãi suất nợ quá hạn theo quy định của pháp luật hiện nay được xác định bằng 130% mức lãi suất khi cho vay.

      Theo đó thì có thể nói, lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo trong năm 2024 sẽ do chủ thể có thẩm quyền đó là Thủ tướng chính phủ quyết định, dựa trên đề nghị của Hội đồng quản trị ngân hàng chính sách xã hội, sau đó thống nhất một mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo để có thể áp dụng trong phạm vi cả nước. Hiện nay, theo công bố của cơ quan có thẩm quyền đó là Ngân hàng chính sách xã hội thì mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo trong năm 2024 được xác định là 6,6%/năm.

      2. Thời hạn cho vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách là bao lâu?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, có quy định cụ thể về thời hạn cho vay, gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn. Cụ thể như sau:

      – Thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật sẽ được căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay của người vay và thời hạn thu hồi vốn của các chương trình, dự án có tính đến khả năng trả nợ của người vay trên thực tế;

      Xem thêm:  Thủ tục khởi kiện đòi lại tiền đặt cọc mua đất như thế nào?

      – Trường hợp người vay chưa trả nợ được đúng kỳ hạn đã cam kết ban đầu xuất phát từ các nguyên nhân khách quan, thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền đó là Ngân hàng chính sách xã hội xem xét để cho phép gia hạn đối với khoản nợ đó;

      – Trong trường hợp người vay có sử dụng vốn vay sai mục đích, người vay hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn tuy nhiên người vay không tuân thủ, không trả các khoản nợ đó theo thời gian đã thỏa thuận ban đầu thì sẽ chuyển nợ quá hạn. Tổ chức cho vay kết hợp với các cơ quan có thẩm quyền, chính quyền tại địa phương, các tổ chức chính trị xã hội để đưa ra các biện pháp và phương án thu hồi nợ thích hợp;

      – Thời hạn cho vay, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn sẽ do chủ thể có thẩm quyền đó là hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội quy định cụ thể.

      Theo điều luật phân tích nêu trên thì có thể nói, thời hạn cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo sẽ do cơ quan có thẩm quyền đó là Ngân hàng chính sách xã hội quy định cụ thể, các hộ gia đình khi thực hiện hoạt động đi vay sẽ được thông báo chi tiết và cụ thể. Thời hạn cho vay trên thực tế sẽ được xác định dựa trên hoàn cảnh thực tế, mục đích sử dụng nguồn vốn, thời hạn thu hồi vốn của các chương trình và dự án có tính đến khả năng trả nợ của các hộ gia đình.

      3. Thủ tục cho vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách: 

      Trình tự và thủ tục cho vay ưu đãi đối với người nghèo, chính sách sẽ được thực hiện như sau:

      Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay sẽ cần phải viết giấy đề nghị vay vốn kèm theo phương án sử dụng vay vốn để nộp tới cơ quan có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ để vay vốn cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản sau đây:

      – Giấy đề nghị vay vốn kèm theo phương án sử dụng vốn vay, hay còn được gọi tắt là đơn xin vay vốn hộ nghèo theo mẫu do pháp luật quy định;

      Xem thêm:  Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật mới nhất

      – Giấy ủy quyền người đại diện thực hiện thủ tục vay vốn tại cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác;

      – Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách do các Tổ tiết kiệm và vay vốn lập;

      – Các loại giấy tờ tùy thân của người vay vốn;

      – Các loại giấy tờ khác khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

      Bước 2: Tổ tiết kiệm và vay vốn cùng với các tổ chức đoàn thể sẽ họp, bình xét công khai đối với những hộ nghèo đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách xã hội, sau đó trình danh sách lên cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đó là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại địa phương đó.

      Bước 3: Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tại ngân hàng. Sau đó, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động phê duyệt cho vay và gửi thông báo tới cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiếp tục thông báo cho các tổ chức đoàn thể cấp xã. Tổ chức đoàn thể cấp xã sẽ thông báo về cho Tổ tiết kiệm và vay vốn. Tổ tiết kiệm và vay vốn khi đó sẽ thông báo cho các tổ viên và hộ gia đình vay vốn biết được các danh sách này, thời gian và địa điểm giải ngân.

      Bước 5: Ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động giải ngân trực tiếp cho người vay tại địa điểm giao dịch được đặt tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi các hộ dân cư trú hoặc tại trụ sở của ngân hàng chính sách nơi tiến hành hoạt động cho vay.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

      – Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Điều kiện được hưởng lãi suất ưu đãi khi vay tiền ngân hàng
      • Vay ưu đãi là gì? So sanh vay ưu đãi và vay thương mại quốc tế?
      • Quy định chính sách tín dụng ưu đãi dành cho người nghèo

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ