1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Giáo dục

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm vật sáng AB cao 2m

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Với Các dạng bài tập về thấu kính và cách giải môn Vật lý lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Các dạng bài tập về thấu kính. Mời các bạn đón xem.

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Bài tập về một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm vật sáng AB cao 2m:
      • 2 2. Lý thuyết về thấu kính hội tụ: 
        • 2.1 2.1. Khái niệm:
        • 2.2 2.2. Đặc điểm:
        • 2.3 2.3. Cách vẽ thấu kính hội tụ:
      • 3 3. Các dạng bài tập về thấu kính hội tụ:
        • 3.1 3.1. Tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính theo chiết suất và hình dạng của thấu kính:
        • 3.2 3.2. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của vật và ảnh:
        • 3.3 3.3. Bài toán di chuyển vật và ảnh:
        • 3.4 3.4. Bài toán liên quan đến vệt sáng trên màn:
        • 3.5 3.5. Hệ hai thấu kính ghép đồng trục:

      1. Bài tập về một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm vật sáng AB cao 2m:

      Câu hỏi: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB cao 2 cm cho ảnh A’B’ cao 1 cm. Vị trí của vật cách thấu kính một khoảng là:

      A. 60 cm

      B. 20 cm

      C. 30 cm

      D. 40 cm

      Đáp án: A. 60 cm

      Giải thích:

      Để xác định vị trí của vật, ta có thể dùng công thức sau:

      1/f = 1/d + 1/d’ Trong đó f là tiêu cự, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, d là khoảng cách từ vật đến thấu kính. Ta cũng biết rằng:

      AB/A’B’ = d/d’

      Từ hai công thức trên, ta có thể giải ra được d và d’. Ta sẽ thấy rằng d = 60 cm và d’ = -60 cm. Điều này có nghĩa là vật cách thấu kính 60 cm về phía trước, và ảnh cách thấu kính 60 cm về phía sau. 

      Áp dụng công thức thấu kính ta có:

      Do đó, đáp án đúng là A. 60 cm.

      2. Lý thuyết về thấu kính hội tụ: 

      2.1. Khái niệm:

      Thấu kính hội tụ là một loại thấu kính màu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Chúng thường được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu. Đây là thấu kính mà chùm tia sáng sau khi đi qua kính sẽ hội tụ tại một điểm. Thấu kính hội tụ có nhiều ứng dụng trong quang học, như làm ống kính máy ảnh, kính viễn vọng, kính lúp, kính thiên văn,…

      2.2. Đặc điểm:

      Thấu kính hội tụ có những đặc điểm như sau:

      – Tia sáng đi qua quang tâm thì không bị khúc xạ.

      – Tia sáng song song với trục chính thì sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm.

      – Tia sáng đi qua tiêu điểm thì sau khi qua thấu kính sẽ song song với trục chính.

      Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng nối hai tâm của hai mặt cầu. Quang tâm của thấu kính hội tụ là giao điểm của trục chính với thấu kính. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ là điểm nằm trên trục chính mà tại đó các tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm.

      Xem thêm:  Hãy kể lại truyện cổ tích Cây tre trăm đốt bằng lời văn của em

      2.3. Cách vẽ thấu kính hội tụ:

      – Vẽ trục chính là đường thẳng ngang.

      – Vẽ quang tâm là điểm O nằm trên trục chính.

      – Vẽ hai đường cong lồi ra ngoài từ quang tâm để tạo thành hai mặt cầu của thấu kính.

      – Vẽ tiêu điểm là điểm F nằm trên trục chính ở cả hai bên của quang tâm, sao cho OF bằng tiêu cự của thấu kính.

      3. Các dạng bài tập về thấu kính hội tụ:

      3.1. Tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính theo chiết suất và hình dạng của thấu kính:

      * Phương pháp: 

      Áp dụng các công thức độ tụ tính các đại lượng liên quan đến yêu cầu bài toán:

      Ở chân không hoặc không khí 

      Trong đó:

      – Bán kính R>0: mặt lồi; R<0: mặt lõm; R = ∞: mặt phẳng; đơn vị là m

      – Tiêu cự f, đơn vị là m

      – Độ tụ D, đơn vị là điốp – dp

      * Ví dụ minh họa:

      Ví dụ 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất là n’ = 1,68 thì thấu kính lại có độ tụ D2 = – (D1/5). Hỏi chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu?

      Hướng dẫn trả lời:

      Ví dụ 2: Cho thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5.

      Tính tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khi. Nếu:

      a) Hai mặt lồi có bán kính 10 cm và 30cm.

      b) Mặt lồi có bán kính 10cm và mặt lõm có bán kính 30 cm. 

      Hướng dẫn trả lời:

      Ở chân không hoặc không khí

      a)

      b) 

      3.2. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của vật và ảnh:

      * Phương pháp:

      Áp dụng các công thức thấu kính tính các đại lượng liên quan đến yêu cầu bài toán: 

      – Độ lớn (chiều cao của ảnh):

      – Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa vật và ảnh là:

      – Đối với vật thật cho ảnh trên màn:

       

      * Ví dụ minh họa:

      Ví dụ 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.

      a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.

      b) Xác định kích thước và vị trí của ảnh.

      Hướng dẫn trả lời:

      a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.

      – Qua B kẻ tia tới BI // với trục chính, thì tia ló qua I và tiêu điểm ảnh F’.

      – Xuất phát từ B kẻ tia qua quang tâm O, tia này giao với tia IF′ tại B’, B’ là ảnh của B.

      Xem thêm:  Đề thi học kì 1 Vật lý 7 năm học 2024 - 2025 có đáp án

      – Từ B hạ vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’.

      – Vậy A′B′ là ảnh của AB cần dựng.

      b) Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

      Chiều cao của ảnh:

      Ví dụ 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho các ảnh cách vật 25 cm. Xác định vị trí vật và ảnh.

      Hướng dẫn trả lời:

      – Khoảng cách giữa vật và ảnh:

      Trường hợp 1:

      Trường hợp 2:

      Với + d = -30 cm => Loại.

       + d = 5 cm => d’ = -30 cm

      3.3. Bài toán di chuyển vật và ảnh:

      * Phương pháp:

      a) Dịch chuyển theo phương trục chính:

      – Ta có hệ thức: 1/f = 1/d + 1/d’

      – f không đổi nên khi d tăng thì d’ giảm và ngược lại. Do đó ảnh và vật luôn dịch chuyển cùng chiều nhau.

      – Giả sử vị trí ban đầu của ảnh và vật là d1 và d′1. Gọi Δx và Δx′ là khoảng dịch chuyển của vật và ảnh thì vị trí sau của vật và ảnh:

      Với

      Chú ý:

      + Lấy dấu (+) trước Δx khi dịch vật ra xa TK, lấy dấu (-) khi dịch vật lại gần.

      + Lấy dấu (+) trước Δx’; khi dịch ảnh ra xa TK, lấy dấu (-) khi dịch ảnh lại gần.

      * Kinh nghiệm:

      – Khi cho tỉ số k1/k2 thì nên dùng công thức:

      b) Dịch chuyển theo phương vuông góc với trục chính:

      – Do d không đổi nên d’ cũng không đổi, do đó ảnh và vật di chuyển theo phương vuông góc với trục chính.

      – Để biết chiều dịch chuyển của vật và ảnh, ta sử dụng tính chất điểm vật, điểm ảnh, quang tâm thẳng hàng. Cụ thể:

      + Xét một điểm vật A lúc đầu nằm trên trục chính thì điểm ảnh A’ cũng nằm trên trục chính.

      + Sau khi A dịch, thì A’ cũng phải dịch đi sao cho A, O, A’ thẳng hàng. Từ đó suy ra được chiều dịch của A’ Þ chiều dịch của ảnh.

      – Gọi Δy là độ dịch chuyển của vật, Δy′ là độ dịch chuyển của ảnh đối với trục chính. Vẽ hình rồi dựa vào các tính chất đồng dạng để giải. 

      * Ví dụ minh họa:

      Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng S về gần thấu kính đoạn 5 cm so với vị trí cũ thì màn phải dịch chuyển đi 22,5 cm mới lại thu được ảnh rõ nét.

      a) Hỏi màn phải dịch chuyển ra xa hay lại gần thấu kính, vì sao?

      b) Xác định vị trí điểm sáng S và màn lúc đầu.

      Hướng dẫn trả lời:

      a) Gọi d và d’ là khoảng cách từ điểm sáng S và màn đến thấu kính.

      Xem thêm:  Phân tích nhân vật Khách trong Phú sông Bạch Đằng hay nhất

      + Ta có: 1/f = 1/d + 1/d’  không đổi (với d và d’ đều dương)

      + Khi S di chuyển về gần thấu kính tức d giảm thì d’ phải tăng. Vậy màn phải ra xa thấu kính.

      b)  Vị trí S và màn lúc đầu:

      + Ứng với vị trí đầu của S và màn ta có:

      + Ứng với vị trí sau của S và màn ta có:

      + Vì S dịch là gần thấu kính nên: d2 = d1 − 5

      + Thay vào (2) ta có:

       

      + Vật dịch lại gần thì ảnh dịch ra xa nên: d′2 = d′1 + 22,5 (*)

      + Thay (1) và (3) vào (*) ta có:

       

      3.4. Bài toán liên quan đến vệt sáng trên màn:

      * Lý thuyết:

      – Chùm ló song song với trục chính (vật ở tiêu điểm chính vật).

      – Chùm ló hội tụ trước và sau màn

      * Phương pháp:

      –  Phần giao của màn và chùm tia ló khỏi bề mặt thấu kính tạo thành diện tích vùng sáng trên màn.

      +  Chùm tia ló song song tạo diện tích vùng sáng luôn không đổi.

      + Chùm tia ló hội tụ tạo hai diện tích vùng sáng bằng nhau khi đặt màn ở hai vị trí đối xứng qua điểm ảnh.

      – Tính toán chủ yếu dựa trên kiến thức hình học là các tam giác đồng dạng.

      * Ví dụ minh họa:

      Điểm sáng S trên trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 15 cm. Đặt một màn chắn M vuông góc với trục chính và ở bên kia thấu kính một đoạn 15 cm thì trên màn thứ được vệt sáng có đường kính bằng ½ đường kính của chu vi thấu kính. Xác định tiêu cự của thấu kính.

      Hướng dẫn trả lời:

      3.5. Hệ hai thấu kính ghép đồng trục:

      Nếu ta có các thấu kính ghép đồng trục sát nhau thì ta có độ tụ tương đương của hệ là

      Dh = D1 + D2 + … +Dn

      Hay tiêu cự tương đương của hệ

      Khi đó ta xét bài toán tương đương như một thấu kính có độ tụ D, tiêu cự f

      – Nếu hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau một khoảng O1O2 = l

      + Ta có sơ đồ ảnh bởi hệ là

      + Áp dụng công thức thấu kính lần lượt cho mỗi thấu kính, ta có:

      * Ví dụ minh họa: 

      Hai thấu kính hội tụ O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 15 cm, có trục chính trùng nhau, đặt cách nhau một khoảng l = 80 cm. Một vật sáng AB = lcm đặt trước O1 và cách O1 một đoạn d1 = 60 cm.

      a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính.

      b) Vẽ ảnh của vật qua hệ thấu kính.

      Hướng dẫn trả lời: 

      a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính.

      + Sơ đồ tạo ảnh:

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Vùng Tây Bắc gồm những tỉnh nào? Vị trí có đặc điểm gì?
      • Nghị luận xã hội về ý chí, tấm gương nghị lực sống của con người
      • Đoạn văn nghị luận xã hội về tình yêu thương kèm dàn ý
      • Cách tính chu vi hình thang? Công thức tính diện tích hình thang?
      • Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen thức khuya
      • Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể?
      • Hãy nêu 1 số biểu hiện về tự lập và trái tự lập trong học tập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ