Một lao động được đăng ký tối đa bao nhiêu người phụ thuộc? Trình tự thủ tục đăng ký người phụ thuộc được quy định như thế nào? Mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Một lao động được đăng ký tối đa bao nhiêu người phụ thuộc?
Khi đóng thuế thu nhập cá nhân, bản thân người nộp thuế là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế thu nhập cá nhân thì khi họ tính thuế sẽ được trừ đi khoản giảm trừ gia cảnh. Giảm trừ gia cảnh gồm 02 phần là giảm trừ gia cảnh cho bản thân và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân:
+ Tại cùng một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế thu nhập cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có thể lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi
+ Nếu trong năm tính thuế thu nhập cá nhân nhưng chưa thực hiện việc giảm trừ gia cảnh cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì sẽ được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định.
+ Khi cá nhân là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì được giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trường hợp cá nhân là lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc
Ví dụ: Bà Jenny Dương là người nước ngoài đến Việt Nam làm việc liên tục từ ngày 01/3/2022. Đến ngày 25/11/2022, Bà jenny Dương kết thúc
– Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
Tại Khoản 3 Điều 19
+ Con dưới 18 tuổi, tính đủ theo tháng (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng), ví dụ: Con bà Nga sinh ngày 25 tháng 7 năm 2022 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật không có khả năng lao động ((bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng)
+ Con đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 trở lên đang học bậc học phổ thông tại Việt Nam hoặc nước ngoài mà không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng)
+ Người ngoài độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị khuyết tật không có khả năng lao động mà không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng. Bao gồm vợ hoặc chồng, cha đẻ mẹ đẻ, cha dượng, mẹ kế,
+ Cá nhân người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
+ Lưu ý: mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ một lần cho một người trong một năm tính thuế. Trong trường hợp có nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc thì cần phải tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh.
Ví dụ: Chị A có 4 người phụ thuộc, anh B Chồng chị A) cũng có 4 người phụ thuộc, theo quy định thì mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ một lần cho một người cho nên chị A và anh B sẽ phải thỏa thuận với nhau về số người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh
Như vậy, qua phân tích trên ta thấy các văn bản pháp luật về thuế thu nhập cá nhân hiện nay không giới hạn số người được giảm trừ gia cảnh tối đa.
2. Trình tự thủ tục đăng ký người phụ thuộc được quy định như thế nào?
Trình tự, thủ tục đăng ký người phụ thuộc được chia thành hai trường hợp: trường hợp cá nhân tự đi đăng ký người phụ thuộc và trường hợp cá nhân ủy quyền cho cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo mẫu số 20-ĐK-TCT
+ Căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân của người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam còn hiệu lực từ 14 tuổi trở lên (bản sao)
+ Giấy khai sinh hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi (bản sao)
+ Nếu người phụ tịch có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống, học tập tại nước ngoài (bản sao)
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Cá nhân tự nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế cụ thể như sau:
+ Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế thì cá nhân tự nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cục thuế nơi mình đang làm việc
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài thì nộp tại cục thuế nơi phát sinh công việc tịa Việt Nam
+ Đối với những trường hợp khác thì nộp tại CHi cục thuế, chi cục thuế khi vực nơi cá nhân cư trú (là nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú)
+ Đối với trường hợp cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.
– Đối với trường hợp ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì khi đó cơ quan chi trả thu nhập sẽ tổng hợp và gửi tờ khai đăng ký thuế
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận
– Cơ quan đăng ký thuế tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế thì công chức thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tòa liệu trong hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ sau đó ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế
+ Hồ sơ được gửi qua đường bưu chính thì công chức thuế được đóng dấu ghi nhận hồ sơ và ghi vào sổ
+ Hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
3. Mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TỔNG HỢP NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền)
□ Đăng ký thuế □ Thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Tên Cơ quan chi trả thu nhập:………
2. Mã số thuế:
3. Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh như sau:
I. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng CMND/CCCD/Hộ chiếu:
STT | Họ và tên người phụ thuộc | MST (ghi trong trường hợp thay đổi thông tin) | Ngày sinh | Quốc tịch | Loại giấy tờ (CMND /CCCD/ Hộ chiếu) | Số | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ nơi thường trú | Địa chỉ hiện tại | Quan hệ với cá nhân có thu nhập được giảm trừ gia cành | Tên cá nhân có thu nhập | Mã số thuế của cá nhân có thu nhập | ||||||
Số nhà/ đường phố | Xã, phường | Quận, huyện | Tỉnh, thành phố | Số nhà/ đường phố | xã, phường | Quận, huyện | Tỉnh, thành phố | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng giấy khai sinh:
STT | Họ và tên | MST (ghi trong trường hợp thay đổi thông tin) | Thông tin trên giấy khai sinh | Quốc tịch | Quan hệ với cá nhân có thu nhập được giảm trừ gia cảnh | Tên cá nhân có thu nhập | MST của cá nhân có thu nhập | ||||||
Ngày sinh | Số | Ngày cấp | Nơi đăng ký | ||||||||||
Quốc gia | Tỉnh/ thành phố | Quận/ Huyện | Phường/Xã | ||||||||||
(21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) | (31) | (32) | (33) | (34) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| …, ngày… tháng … năm … NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú: Cơ quan chi trả thu nhập chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ của người phụ thuộc được cá nhân ủy quyền là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+
+