Đại lý độc quyền hiện là mô hình kinh doanh rất phổ biến hiện nay. Để trở thành đại lý độc quyền thì đơn vị kinh doanh và nhà sản xuất nước ngoài phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Vậy theo quy định thì một cửa hàng được làm đại lý độc quyền cho 2 nhãn hàng?
Mục lục bài viết
1. Một cửa hàng được làm đại lý độc quyền cho 2 nhãn hàng?
Căn cứ khoản 2 Điều 169 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH quy định đại lý độc quyền được hiểu là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp bên giao đại lý và bên đại lý nếu có thỏa thuận chỉ được mua bán một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định thì bạn sẽ không thể làm đại lý cho cùng loại hàng hóa, dịch vụ đó của nhãn hàng khác, điều này cũng đồng nghĩa với việc một cửa hàng sẽ không được làm đại lý độc quyền cho 2 nhãn hàng.
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ đại lý?
Thứ nhất, đối với bên giao đại lý:
– Quyền của bên giao đại lý gồm có:
+ Được quyền ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng.
+ Được quyền ấn định giá giao đại lý.
+ Được quyền yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc giao hàng theo hợp đồng đại lý.
+ Được quyền yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
+ Được quyền thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.
– Nghĩa vụ của bên giao đại lý gồm có:
+ Phải có trách nhiệm hướng dẫn cũng như cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý.
+ Có trách nhiệm trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý.
+ Phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ.
+ Khi kết thúc hợp đồng đại lý, phải có trách nhiệm hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm.
+ Phải liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên đại lý (khi có hành vi vi phạm pháp luật).
Thứ hai, đối với bên đại lý:
– Quyền của bên đại lý gồm có:
+ Được quyền giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý.
+ Được quyền yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp đồng đại lý.
+ Khi kết thúc hợp đồng đại lý được quyền nhận lại tài sản dùng để bảo đảm nếu có.
+ Được quyền yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý.
+ Được quyền hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.
+ Được quyền quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao tiêu.
– Nghĩa vụ của bên đại lý:
+ Có trách nhiệm thực hiện mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ do bên giao đại lý ấn định.
+ Phải thực hiện đúng các thỏa thuận về
+ Phải thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đối với đại lý bán, phải có trách nhiệm thanh toán tiền bán hàng cho bên giao đại lý.
+ Đối với đại lý mua phải có trách nhiệm giao hàng mua.
+ Đối với đại lý cung ứng dịch vụ phải có trách nhiệm thanh toán tiền cung ứng dịch vụ.
+ Có trách nhiệm trong việc bảo quản hàng hóa sau khi nhận đối với đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý mua.
+ Trong trường có lỗi của mình gây ra thì phải liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ.
+ Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên giao đại lý.
+ Tuân thủ đúng quy định của pháp luật nếu như có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định.
3. Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN
Đại lý Cấp 1
Số: …….
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại……., chúng tôi bao gồm:
Hợp đồng đại lý độc quyền – Đại lý Cấp 1 (dưới đây được gọi là “Hợp đồng”) được lập ngày… tháng … năm 20…. giữa Các Bên sau đây:
BÊN GIAO ĐẠI LÝ: CÔNG TY ……
Địa chỉ : ……
Điện thoại: ……
Mã số thuế: ……
Số tài khoản: …..Ngân hàng ….- Chi nhánh …
Đại diện: …… Chức vụ: ……
BÊN ĐẠI LÝ: CÔNG TY ……
Địa chỉ : ……
Điện thoại: …
Mã số thuế: ……
Số tài khoản: …….Ngân hàng ……….- Chi nhánh ……
Đại diện: ………Chức vụ: ……
Các Bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa Các Bên theo các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Trừ khi có quy định cụ thể khác trong Hợp đồng này hoặc ngữ cảnh bắt buộc phải giải thích theo một ý nghĩa khác, các thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu và diễn giải như sau:
1.1. “Khu vực độc quyền” có nghĩa là toàn bộ diện tích khu vực tỉnh/thành phố, hoặc toàn bộ diện tích khu vực quận/huyện, thuộc tỉnh/thành phố được phân định theo địa giới hành chính cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc địa giới hành chính cấp quận/huyện do cơ quan nhà nước có thẩmquyền ban hành theo từng thời kỳ.( chi tiết theo phụ lục 1).
1.2. “Thù lao đại lý” là khoản tiền mà Bên đại lý nhận được từ việc làm đại lý cho Bên giao đại lý;
1.3. “Tiền hàng” là khoản tiền được tính trên Sản phẩm mà Bên đại lý đã bán được cho Bên giao đại lý khi làm đại lý cho Bên giao đại lý;
1.4. “Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp” là các hàng hóa cùng chức năng, chủng loại và có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến sức tiêu thụ của sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này;
1.5. “Nhà phân phối” nghĩa là các đơn vị, tổ chức và/hoặc cá nhân thực hiện kinh doanh bán buôn Sản phẩm trên thị trường Việt Nam hoặc nước ngoài;
1.6. “Bên khác” là cá nhân, tổ chức không phải là Bên giao đại lý, Bên đại lý;
1.7. “Pháp luật Việt Nam” có nghĩa là bất kỳ văn bản nào trong Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
1.8. Đại lý cấp 1: Là đơn vị được ký hợp đồng đại lý và được quản lý một tỉnh hoặc một thành phố (Trừ một số thành phố lớn).
1.9. Đại lý cấp 2: Là các đơn vị được ký hợp đồng đại lý nhưng chưa đủ điều kiện làm đại lý cấp 1. Việc quyết định đơn vị nào là đại lý cấp 2 phải tham khảo ý kiến của đại lý cấp 1 thuộc vùng quản lý của đại lý đó.
ĐIỀU 2. ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN
2.1. Bên giao đại lý sau đây chỉ định và Bên đại lý đồng ý nhận làm Đại lý cấp 1 phân phối độc quyền Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong Khu vực độc quyền.
2.2. Các Bên xác nhận và đồng ý rằng Hợp đồng này mang tính độc quyền và do vậy Bên đại lý thông qua Hợp đồng này được độc quyền phân phối các Sản phẩm tại Khu vực độc quyền của Bên đại lý. Các Bên hiểu rằng Bên giao đại lý sẽ không tự mình phân phối Sản phẩm và/hoặc giao quyền Đại lý phân phối Sản phẩm cho Bên khác (dù là cấp 1 hay cấp 2) và/hoặc hợp tác cùng Bên khác để thực hiện việc phân phối Sản phẩm trong Khu vực độc quyền của Bên đại lý theo Hợp đồng.
2.3. Bên giao đại lý bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên đại lý bằng văn bản trước 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày áp dụng danh mục Sản phẩm mới. Trong trường hợp này, Bên đại lý có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận tiếp tục làm đại lý cho Bên giao đại lý:
2.3.1. Nếu Bên đại lý chấp nhận tiếp tục làm Đại lý, Các Bên sẽ tiến hành chỉnh sửa các điều khoản trong Hợp đồng bị ảnh hưởng do thay đổi danh mục Sản phẩm.
2.3.2. Nếu Bên đại lý không chấp nhận tiếp tục làm đại lý thì Bên đại lý có quyền đình chỉ thực hiện Hợp đồng.
ĐIỀU 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH (theo sự thỏa thuận của các bên)
ĐIỀU 4. YÊU CẦU ĐẶT HÀNG VÀ GIAO HÀNG
4.1. Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, Bên đại lý sẽ gửi Yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên giao đại lý trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng.
4.2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý, Bên giao đại lý sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý.
4.2.1. Trường hợp Bên giao đại lý trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không phản hồi Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý, Yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc Các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
4.2.2. Trường hợp Bên giao đại lý trả lời thông báo bằng văn bản về việc không chấp thuận Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý thì Bên giao đại lý phải giải thích bằng văn bản lý do từ chối. Trường hợp lý do Bên giao đại lý từ chối không hợp lý thì Bên giao đại lý phải thực hiện theo Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý và bồi thường các thiệt hại cho Bên đại lý do sự từ chối của Bên giao đại lý (nếu có).
ĐIỀU 5. THÙ LAO ĐẠI LÝ VÀ TIỀN HÀNG
5.1. Thù lao đại lý:…..
5.2. Tiền hàng:……
ĐIỀU 6. ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ……………
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN GIAO ĐẠI LÝ
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐẠI LÝ
ĐIỀU 9. VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1.Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản (Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm”) cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Trong mọi trường hợp vi phạm, thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm;
9.2. Nếu Bên vi phạm không khắc phục được hành vi vi phạm trong thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định theo Khoản 9.1 trên đây thì Bên bị vi phạm có quyền đình chỉ Hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại cho Bên vi phạm.
ĐIỀU 10. SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.9. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, có hiệu lực ngang nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản để thực hiện.
Đại diện của Bên giao đại lý Đại diện của Bên đại lý
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH
THAM KHẢO THÊM: