Giấy đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất là tài liệu quan trọng để doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ từ ngân hàng trong giai đoạn khó khăn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về mẫu đơn đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân(1): ………
2. Họ và tên người đại diện: ………… Chức vụ: ………
– Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………
– Ngày cấp: ……… Nơi cấp: …………
3.
4. Địa chỉ: ………
5. Điện thoại: …………
6. Mã số thuế: ………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………Do……… Cấp ngày …………
8. Quyết định thành lập số (2): …………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (3) số: ………
Do……… Cấp ngày …………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (4) số: ……… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………
11. Tài khoản thanh toán số:……… tại Ngân hàng …………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh (5):………
2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng để ………
3. Tiền lương phải trả tháng ……/20…. là:……… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền về việc yêu cầu phải tạm dừng hoạt động để ………
Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất.
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ……/20……… cụ thể như sau:
– Số tiền vay:…… đồng
(Bằng chữ………)
– Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho……… lao động trong tháng…… năm 20……
– Thời hạn vay vốn:…… tháng.
– Lãi suất vay vốn:……%/năm, lãi suất quá hạn:……%/năm.
– Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:……
+ Kế hoạch trả nợ:………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| ……, ngày…… tháng…… năm…… |
(1) Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
(2) Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(3) Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
(4) Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
(5) Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng…
2. Mẫu danh sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất:
TÊN ĐƠN VỊ…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Tháng ……./20……
Tên đơn vị:…………Mã số doanh nghiệp:……… Mã số thuế: ………
Ngành nghề kinh doanh chính:………………Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………
Địa chỉ: ………
Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:………Tổng số lao động tham gia BHXH:……
TT | Họ và tên | Số CMND/ CCCD | Phòng/ban/phân xưởng làm việc | Loại | Mã số bảo hiểm xã hội | Tổng số tiền lương phải trả (đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI | …….., ngày ….tháng…. năm…. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ cần nộp để vay vốn:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
(2) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
(4) Giấy ủy quyền (nếu có).
(5) Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động.
(6) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
(7) Bản sao
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
– Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động có đủ các điều kiện theo quy định.
– Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội.
– Phí, lệ phí: Không.
4. Lợi ích và rủi ro khi vay vốn trả lương phục hồi sản xuất:
4.1. Lợi ích khi vay vốn trả lương phục hồi sản xuất:
Giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động: Vay vốn trả lương giúp doanh nghiệp có nguồn vốn để trả lương cho người lao động trong thời gian tạm dừng hoạt động do dịch bệnh hoặc các nguyên nhân khác, qua đó duy trì lực lượng lao động và khả năng phục hồi sản xuất sau khi dịch bệnh được kiểm soát.
Giảm thiểu gánh nặng tài chính: Việc vay vốn trả lương giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng chi trả lương cho người lao động trong thời gian khó khăn, qua đó tập trung nguồn lực vào các hoạt động khác như duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, trả nợ,…
Hỗ trợ người lao động: Vay vốn trả lương giúp người lao động có thu nhập ổn định trong thời gian tạm dừng làm việc, qua đó đảm bảo đời sống và giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp.
4.2. Rủi ro khi vay vốn trả lương phục hồi sản xuất:
Gánh nặng nợ nần: Doanh nghiệp phải trả lãi suất cho khoản vay, qua đó tăng gánh nặng tài chính và ảnh hưởng đến khả năng hoạt động trong tương lai.
Nguy cơ vỡ nợ: Nếu doanh nghiệp không có khả năng trả nợ, có thể dẫn đến nguy cơ vỡ nợ và ảnh hưởng đến uy tín tài chính của doanh nghiệp.
Tốn thời gian và thủ tục: Việc vay vốn thường tốn thời gian và thủ tục phức tạp, có thể ảnh hưởng đến việc giải quyết nhu cầu cấp bách của doanh nghiệp.
Tóm lại, vay vốn trả lương phục hồi sản xuất có thể mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người lao động, tuy nhiên cũng tiềm ẩn một số rủi ro. Doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định vay vốn và thực hiện các biện pháp để giảm thiểu rủi ro.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 23/2021/qđ-ttg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của thủ tướng chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch covid-19.