Khi dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp phải chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật đầu tư thì dự án sẽ phải chấm dứt hoạt động, việc chấm dứt sẽ được thông báo qua văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư.
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư là gì, mục đích của mẫu văn bản?
Mẫu văn bản
Mục đích của mẫu văn bản đề nghị về việc điều chỉnh dự án đầu tư: Khi dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp phải chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật đầu tư thì dự án sẽ phải chấm dứt hoạt động, việc chấm dứt sẽ được thông báo qua văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư.
2. Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư:
Mẫu A.I.15
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
(Điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư)
_________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: …………(Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
(ghi thông tin về Nhà đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh (nếu có), Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế:……………
2. Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư/số quyết
định thành lập: ……………do ………… (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: …………….., lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày
3. Mã số thuế:..
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1. Tình hình hoạt động của dự án
– Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn:
– Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có);
– Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):
– Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,……..
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (tên dự án) ……………..đã được cấp Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số ……, do ……….. (tên cơ quan cấp) cấp ngày …………với nội dung như sau:
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án: từ ngày… tháng… năm………..
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động:…………..
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu nách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật có liên quan.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản kèm theo quy định tại Khoản 2 Điều 57 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
…….., ngày……..tháng……..năm…… Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có). |
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản:
(1) Đối với nhà đầu tư là cá nhân ghi rõ họ và tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch;
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: ghi rõ tên doanh nghiệp/tổ chức, Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập; ngày cấp, cơ quan cấp;
(3) Thông tin nhà đầu tư tiếp theo ghi tương tự như mục (1) và mục (2)
(4) Ghi tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án, mã số doanh nghiệp, số quyết định thành lập;
(5) Tình hình hoạt động của dự án bao gồm: Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn, Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có), Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động;
(6) Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính: Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp, Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ, Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác.
(7) Ghi rõ thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án, giải trình lý do chấm dứt hoạt động;
(8) Ghi rõ cam kết của các nhà đầu tư: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Quy định về chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo pháp luật:
Căn cứ theo Điều 48 Luật Đầu tư năm 2020 quy định về Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư như sau:
1. Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
– Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
– Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
– Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
– Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
– Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
– Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
– Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
– Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự;
– Theo bản án, quyết định của
3. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư sau khi có ý kiến của cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư.
7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư quy định tại Điều này.