Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư là gì, mục đích của mẫu văn bản? Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản? Thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo pháp luật?
Khi dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp phải chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật đầu tư thì dự án sẽ phải chấm dứt hoạt động, việc chấm dứt sẽ được thông báo qua văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Vậy mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư có nội dung và hình thức ra sao, có những lưu ý gì khi soạn thảo văn bản cũng như thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư ra sao?
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư là gì, mục đích của mẫu văn bản?
Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư là văn bản được lập ra để thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, nội dung văn bản nêu rõ thông tin của dự án…
Mục đích của mẫu văn bản đề nghị về việc điều chỉnh dự án đầu tư: Khi dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp phải chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật đầu tư thì dự án sẽ phải chấm dứt hoạt động, việc chấm dứt sẽ được thông báo qua văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư.
2. Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư:
Mẫu I.11
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
(Điểm a, b và c, khoản 1 Điều 48 Luật đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: (1)
Họ tên: ……. Giới tính: ………..
Sinh ngày: ………/……… /….. …………. Quốc tịch: …………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: (2)
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……….
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………..
Ngày cấp: ……… Cơ quan cấp: ……
2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất): (3)
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: (4)………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………… do … .. . . (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ………………………………
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1. Tình hình hoạt động của dự án (5)
– Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn:
– Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
– Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (6)
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp: ……..
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):……
– Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba, ……
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (tên dự án)……………, đã được cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh mã số/số ……………, do ……….. (tên cơ quan cấp) cấp ngày…….. với nội dung như sau: (7)
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án: từ ngày… tháng… năm…….
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT: (8)
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc chấm dứt hoạt động của dự án (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
Làm tại ……., ngày ….. tháng ….. năm……
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản:
(1) Đối với nhà đầu tư là cá nhân ghi rõ họ và tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch;
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: ghi rõ tên doanh nghiệp/tổ chức, Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập; ngày cấp, cơ quan cấp;
(3) Thông tin nhà đầu tư tiếp theo ghi tương tự như mục (1) và mục (2)
(4) Ghi tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án, mã số doanh nghiệp, số quyết định thành lập;
(5) Tình hình hoạt động của dự án bao gồm: Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn, Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có), Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động;
(6) Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính: Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp, Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ, Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác.
(7) Ghi rõ thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án, giải trình lý do chấm dứt hoạt động;
(8) Ghi rõ cam kết của các nhà đầu tư: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo pháp luật:
Quy định tại Điều 41 Nghị định số 118/2015/ND-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư như sau:
Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
“1. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.”
Theo đó Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
– Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
– Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
– Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư: được quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 118/2015/ND-CP
– Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
– Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
– Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu lực.
Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đồng thời chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này và nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
– Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện như sau:
Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;
Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.